6. Cho đa thức f(x) =ax + b. Tìm điều kiện của các hằng số a, b để: f(x1 + x2) = f(x1) + f(x2) với mọi xR.
7. Cho hai đa thức f(x) = và g(x) =
Chứng tỏ rằng f(x) = g(x) với mọi x R thì a = a, b = b, c = c.
8. Cho hai đa thức f(x) =ax + b và g(x) = cx + d. Chứng tỏ rằng nếu có hai giá trị x1, x2 của x mà x1 x2 sao cho f(x) = g(x1) và f(x2) = g(x2) thì f(x) = g(x) với mọi xR.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7370 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập chương 4 - Đại số 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn tập chương 4
Đại số
1.Cho giá trị của mỗi biểu thức sau tại x=-1, y=3
2. Cho các đa thức
Tính : a. [P(x) + Q(x)] - [R(x) + S(x)]
b. [P(x) - Q(x)] + [R(x) - S(x)]
c. [P(x) - Q(x)] - [ R(x) - S(x)]
3. Tính tổng các hệ số của các hạng tử của đa thức nhận được sau khi đã khia triển và viết đa thức dưới dạng thu gọn:
4. Cho đa thức f(x) = 3x - 6 và g(t) = -4t + 8. Tìm các giá trị của biến sao cho:
f(x) = 0, g(t) = 0
f(x) = 1, g(t) = 1
f(x) < 0, g(t) < 0
f(x) > 0, g(t) > 0
5. Cho đa thức và . Tìm m, biết P(1) = Q(-1)
6. Cho đa thức f(x) =ax + b. Tìm điều kiện của các hằng số a, b để: f(x1 + x2) = f(x1) + f(x2) với mọi xR.
7. Cho hai đa thức f(x) = và g(x) =
Chứng tỏ rằng f(x) = g(x) với mọi x R thì a = a’, b = b’, c = c’.
8. Cho hai đa thức f(x) =ax + b và g(x) = cx + d. Chứng tỏ rằng nếu có hai giá trị x1, x2 của x mà x1 x2 sao cho f(x) = g(x1) và f(x2) = g(x2) thì f(x) = g(x) với mọi xR.
Đáp án
1.Cho giá trị của mỗi biểu thức sau tại x = -1, y = 3. Thay giá trị của x và y vào biểu thức ta có
=>
=>
=>
=>
2. Cho các đa thức
Tính : a. [P(x) + Q(x)] - [R(x) + S(x)]
=
=
=
b. [P(x) - Q(x)] + [R(x) - S(x)]
=
=
=
c. [P(x) - Q(x)] - [ R(x) - S(x)]
=
=
=
3. Tính tổng các hệ số của các hạng tử của đa thức nhận được sau khi đã khia triển và viết đa thức dưới dạng thu gọn: .
Tổng các hệ số của đa thức f(x) bằng giá trị của đa thức tại x = 1. Vậy tổng các hệ số của đa thức bằng: =
=
= 1
4. Cho đa thức f(x) = 3x - 6 và g(t) = -4t + 8. Tìm các giá trị của biến sao cho:
f(x) = 0, g(t) = 0
Thay f(x) = 3x - 6 = 0 => x = 2
g(t) = -4t + 8 = 0 => t = 2
f(x) = 1, g(t) =
Thay f(x) = 3x - 6 = 1 => x =
g(t) = -4t + 8 = 0 => t =
f(x) < 0, g(t) < 0
Thay f(x) = 3x - 6 x < 2
g(t) = -4t + 8 t < 2
f(x) > 0, g(t) > 0
Thay f(x) = 3x - 6 > 0 => x > 2
g(t) = -4t + 8 > 0 => t > 2
5. Cho đa thức và . Tìm m, biết P(1) = Q(-1)
Ta có: P(1) =
Q(-1) =
Vì P(1) = Q(-1) nên
=> 4m = -1
=> m =
6. Cho đa thức f(x) =ax + b. Tìm điều kiện của các hằng số a, b để: f(x1 + x2) = f(x1) + f(x2) với mọi xR.
Giả sử có hai giá trị x1 và x2 sao cho: f(x1 + x2) = f(x1) + f(x2) (*)
Ta có: f(x1 + x2) =
f(x1) + f(x2) =
Khi đó từ (*) ta suy ra 2b = b do đó b = 0
Ngược lại khi b = 0 thì f(x1 + x2) = = f(x1) + f(x2) với mọi x1 , x2 R
7. Cho hai đa thức f(x) = và g(x) = . Chứng tỏ rằng f(x) = g(x) với mọi x R thì a = a’, b = b’, c = c’.
- Nếu f(x) = g(x) với mọi x R thì:
f(0) = g(0) => c = c’
f(1) = g(1) => a + b = a’ + b’ (*)
f(-1) = g(-1) => a - b = a’ - b’ (**)
- Từ (*) đến (**) ta suy ra 2a = 2a’ hay a = a’
b = b’
8. Cho hai đa thức f(x) =ax + b và g(x) = cx + d. Chứng tỏ rằng nếu có hai giá trị x1, x2 của x mà x1 x2 sao cho f(x) = g(x1) và f(x2) = g(x2) thì f(x) = g(x) với mọi xR.
Theo đề bài ta có f(x) = g(x1) => ax1 + b = cx1 + d (1)
f(x2) = g(x2) => ax2 + b = cx2 + d (2)
Với x1 x2
Từ (1), suy ra b = cx1 + d - ax1 thay vào (2), ta được:
a(x1 - x2) = c(x1 - x2). Vì x1 x2 nên x1- x2 0 do đó a = c khi đó từ (1) ta lại có b = d.
Vậy f(x) = g(x) với mọi xR.
File đính kèm:
- On tap chuong 4.doc