Bài tập Ra – Rađi

 

Kim loại kiềm thổ. Trắng, có ánh kim, mềm. Phóng xạ, đồng vị sống lâu nhất là 226Ra. Có khả năng phản ứng, bị phủ màng oxit-nitrua ở trong không khí. Nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ thẩm. Chất khử mạnh. Phản ứng với nước, axit, clo, lưu huỳnh. Khi chế hóa quặng uran, tách được những lượng miligam rađi ở dạng RaCl2. Điều chế bằng cách điện phân RaCl2 với catôt là Hg.

 

doc1 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Ra – Rađi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ra – Rađi Kim loại kiềm thổ. Trắng, có ánh kim, mềm. Phóng xạ, đồng vị sống lâu nhất là 226Ra. Có khả năng phản ứng, bị phủ màng oxit-nitrua ở trong không khí. Nhuốm ngọn lửa đèn khí thành màu đỏ thẩm. Chất khử mạnh. Phản ứng với nước, axit, clo, lưu huỳnh. Khi chế hóa quặng uran, tách được những lượng miligam rađi ở dạng RaCl2. Điều chế bằng cách điện phân RaCl2 với catôt là Hg. M = 226,025; d = 6; tnc = 969oC; ts = 1536oC. 1. Ra + 2H2O = Ra(OH)2 + H2 . 2. Ra + 2HCl (loãng) = RaCl2 + H2 . 3. Ra + H2SO4 (loãng) = RaSO4 + H2 . 4. 4Ra + 10HNO3 (loãng) = 4Ra(NO3)2 + N2O + 5H2O. 5. 2Ra + O2 = 2RaO (100oC, cháy trg kh.khí). 6. Ra + Cl2 = RaCl2 . (t thường) . 7. 3Ra + N2 = Ra3N2 . (100oC, cháy trg kh.khí). 8. Ra + S = RaS. (150oC). 9. Ra + 2H2O + Na2CO3 = RaCO3 + H2 + 2NaOH.

File đính kèm:

  • docRadon.doc