Bài tập Sinh học 9

BÀI 1:MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

Phần câu hỏi in nghiêng:

Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem minhg giống và khác bố mẹ ở những điẻm nào (ví dụ :hình dạng tai ,mắt ,mũi,tóc ,màu mắt ,da .)

- Các bạn có thể so sánh về tóc (tóc xoăn, tóc thẳng .); về mắt (mắt đen ,mắt nâu - phổ biên sở Việt nam);mũi (cao hay tẹt ,hay dọc dừa .)

Quan sát hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai

-Mỗi cặp tính trạng đem lai đều có hai trạng thái tương phản và trái ngược nhau trong cùng 1 loại tính trạng :

+loại tính trạng hình dáng hạt :

trơn - nhăn ; vàng - xanh;vỏ xám -vỏ trắng

+loại tính trạng về quả :

không có ngấn - có ngấn ; lục - vàng

+loại tính trạng về thân

hoa và quả ở trên thân - hoa và quả ở trên ngọn ; thân cao - thân thấp .

 

docx23 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập Sinh học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN BÀI 1:MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC Phần câu hỏi in nghiêng: Hãy liên hệ với bản thân và xác định xem minhg giống và khác bố mẹ ở những điẻm nào (ví dụ :hình dạng tai ,mắt ,mũi,tóc ,màu mắt ,da ....) - Các bạn có thể so sánh về tóc (tóc xoăn, tóc thẳng ...); về mắt (mắt đen ,mắt nâu - phổ biên sở Việt nam);mũi (cao hay tẹt ,hay dọc dừa ....) Quan sát hình 1.2 và nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai  -Mỗi cặp tính trạng đem lai đều có hai trạng thái tương phản và trái ngược nhau trong cùng 1 loại tính trạng : +loại tính trạng hình dáng hạt : trơn - nhăn ; vàng - xanh;vỏ xám -vỏ trắng +loại tính trạng về quả : không có ngấn - có ngấn ; lục - vàng +loại tính trạng về thân hoa và quả ở trên thân - hoa và quả ở trên ngọn ; thân cao - thân thấp .... Câu hỏi và bài tập 1.Trình bày đối tượng ,nội dung và ý nghĩa thực tiễn của Di truyên học? -Đối tượngi truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng Di truyền và Biến dị -Nội dung: +Các quy luật và định luật di truyền : quy luật phân li , định luật phân li độc lập , di truyền liên kết ,hoán vị gen ...v...v +Quy luật của các loại biến dị (đột biến NST , đột biến gen...)và nguyên nhân gây ra các  đột biến (tác nhân hóa học ,vật lí.....v...v) +cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền  - Ý nghĩa thực tiễn: đóng vai trò quan trọng cho Khoa học chọn giống, Y học đặc biệt là trong công nghệ sinh học hiện đại(ví dụ : .ngày nay ta có thể tạo ra giống đậu có hàm lượng vitamin A cao chống bệnh khô mắt ,những giống lúa cho năng suất cao đặc biệt ta có thể biết tỉ lệ khuyết tật của thai nhi cũng như khả năng của đúa trẻ trong tương lai) 2.Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của menden gồm những điểm nào ? -Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản  -Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. -Dùng toán thống kê phân tích số liệu thu được  -Rút ra quy luật di truyền các tính trạng . 3.Hãy lấy ví dụ về các tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tương phản ? Mắt đen - mắt xanh  Tóc thẳng - tóc quăn  Mũi cao - mũi tẹt  Trán dô - trán thấp  ....... Chú ý : Cao - thấp (không nên sửa dụng vì chưa thể quy định được thê snaof là cao ,và thế nào là thấp - đó chỉ là cái nhìn chủ quan ) 4*.Tại sao menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? Để có thể dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các tính trạng đó ở đời con (vì các tính trạng tương phản được phan biệt rõ ràng ,khó nhầm lẫn ) BÀI 3:LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP) Câu hỏi in nghiêng : Hãy xác định kết quả của những phép lai sau : P : Hoa đỏ (AA ) x hoa trắng (aa) P: Hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa) - P : AA (hoa đỏ ) x aa(hoa trắng) G/P: A ......................a F1: 100% Aa ( hoa đỏ) -P: Aa(hoa đỏ) x aa (hoa trắng) G/P: A,a................a F1: ..1Aa(đỏ) : 1 aa(trắng) Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội ? -Ta sử dụng phép lai phân tích : +Nếu F1 có tỷ lệ 100% về 1 kiểu hình trội => Cá thể trội có kiểu gen thuần chủng +Nếu F1 có tỷ (lệ 1:1)^n - n là số cặp gen dị hợp ở cá thể có kiểu hình trội => cá thể có kiểu hình trội đó có kiểu gen dị hợp  Diền từ thích hợp vào những chỗ trống của câu sau ? 1.trội 2.kiểu gen 3.lặn 4.thuần chủng (đồng hợp) 5.không thuần chủng (dị hợp) Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ? - Phép lai phân tích Quan sát hình 3 ,nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1,F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của menden. -F1: TKHT : mang kiểu hình trung gian giữa 2 P TNMD: mang kiểu hình trội  -F2: TKHT:có 3 kiểu hình :1 trội : 2 trung gian : 1 lặn TNMD: có 2 kiểu hình :3 trội : 1 lặn  Điền những cụm từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau? 1.tính trạng trung gian 2.1 trội : 2 trung gian :1 lặn Câu hỏi và bài tập: 1.Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? -Thực hiện phép lai phân tích : Lấy cá thẻ mang tính trạng trội lai với cá thể mang tính trạng lặn  2.Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiến sản xuất ? Các gen trội thường quy định các tính trạng tốt (ví dụ :năng suất nhiều ,khả năng chống chịu cao ,ít bị bệnh hay sâu bệnh tấn công (ở thực vật ).......Vì vậy người ta cần xác định các tính trạng mong muốn và tập rung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao . 3.Điền nội dung phù hợp vào những ô trống wor bảng 3: Ảnh này đã được định lại kích cỡ. Bấm vào thanh này để xem ảnh gốc. Ảnh gốc có độ phân giải 780x124. 4.Khi cho cây cà chua đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: a)Toàn quả vàng b)Toàn quả đỏ c)Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng d)Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng -Đáp án b)toàn quả đỏ vì Cây cà chua đỏ đem lai phân tích => đỏ là tính trạng trội Quy ước :Gen A quy định đỏ Gen a quy định quả vàng  => đỏ thuàn chủng => có kiểu gen :AA => lai phân tích : P: AA (đỏ) x aa(vàng) G/P:A...........a Fb:Aa(đỏ) BÀI 4: LAI 2 CẶP TÍNH TRẠNG Câu hỏi in nghiêng Quan sát hình 4 và điền nội dung phù hợp vào bảng 4? Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống trong câu sau : -Tích các tỷ lệ Câu hỏi và bài tập 1.Căn cứ vào đâu mà menden lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau? -Vì tỷ lệ của mỗi cặp tính trạng (cặp xanh vàng ,cặp vàng nhăn) đều có tí lệ là 3:1 (giống như khi lai 1 cặp tính trạng)... 2.Biến dị tổ hợp là gì ?Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? -Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời cha mẹ và làm nên một tính trạng mới ở đời con .(Ví dụ trên : đời bố mẹ có kiểu hình là vàng trnơ,xanh nhăn => mà đời con lại xuất hiện kiểu hình mới khác bố mẹ là vàng ,nhăn ; xanh ,trơn ) -BDTH xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính (có sự thụ tinh giữa 2 giới hoặc 2 cá thể ) 3.Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có : a)Tỉ lệ phân li mỗi cặp tính trạng là 3trội : 1 lặn b)Tỉ lệ mỗi kiểu hình = tích các tỉ lệ của tính trạng hợp thành nó  c)4 kiểu hình khác nhau d)các biến dị tổ hợp -đáp án b _________ BÀI 5:LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO) Câu hỏi in nghiêng Quan sát hình 5 và: Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp Điền nội dung phù hợp vào bảng 5. -Vì F1 có kiểu gen AaBb => khi lai F1 x F1 thì 1 bên cho 4 giao tử đực(AB,ab,Ab,aB),và 1 bên cho 4 giao tử cái (Ab,AB,ab,aB) => mỗi bên cho 4 giao tử => 4x4 = 16 tổ hợp  - Câu hỏi và bài tập: 1.Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng cảu mình như thế nào ? -Phân li độc lập của các cặp gen(phát sinh giao tử) -Tổ hợp tự do của các cặp gen (thụ tinh) 2.Nêu nội dung quy luật phân li độc lập ? -Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. 3.Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?Tại sao ở các loài sinh sản giao phối ,biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính .? -Cung cấp nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống. -Vì khi có sự giao phối =. có sự thụ tinh giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau thì sẽ cho những giao tử khác nhau và sẽ có xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp hơn -ở những loài sinh sản vô tính thì con sinh ra giống hệt kiểu gen của mẹ . 4.Ở người ,gen A quy định tóc xoăn , gen a quy định tóc thẳng ,Gen B quy đình mắt đen ,gen b quy định mắt xanh .các ge này phân li độc lập với nhau . Bó có tóc thẳng .mắt xanh . chọn mẹ có kiểu gen phù hợp để con sinh ra 100% mắt đen tóc xoăn. a)AaBb bAaBB c)AABb d)AABB -Đáp án d Bó có tóc thẳng .mắt xanh=> kiểu gen aabb => mẹ không được cho giao tử a hay b vì nếu mẹ có giao tử a hay b thì sẽ có ng` con có kiểu hình tóc thẳng ,mắt xanh => mẹ có kiểu gen AABB(cách nhanh nhất đấy  ) BÀI 7:BÀI TẬP CHƯƠNG I bài 1:Lông ngắn trội hoàn toàn lông dài  Quy định :gen A quy định lông ngắn  gen a quy định lông dài  lông ngắn thuần chủng có kiểu gen :AA lông dài thuần chủng có kiểu gen aa  =>AA x aa => A......a => F1: Aa (toàn bộ lông ngắn) =>Đáp án :a bài 2: Thân đỏ thẫm x thân xanh lục=> 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục => tỷ lệ 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục  => tỷ lệ trội hoàn toàn => có 4 tổ hợp => mỗi cái cho 2 giao tử ( 2x 2 = 4) => cả 2 đều dị hợp 1cặp gen => Aa x Aa(đỏ thẫm x đỏ thẫm ) Đáp án:d bài 3: hồng x hồng => 25,1 % đỏ : 49,9% hồng : 25% trắng=> tỷ lệ 1:2:1 với 1 cặp tính trạng =>hoa đỏ trội ko hoàn toàn và hồng là tính trạng trung gian  Đáp án:d Cái này thường hầu hết mọi người nói b và d nhưng ở b khi đọc ta chỉ biết đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng .Nhưng khi đọc câu d ta cũng biết đỏ trội ko hoàn toàn trắng và còn biết thêm tính trạng trung gian là hồng bài 4: => kiểu gen AA và Aa quy định mắt đen kiểu gen aa quy định mắt xanh con có 1 đen : 1 xanh => có 2 tổ hợp  => bỗ (mẹ ) cho 2 giao tử  mẹ ( bố ) ch0 giao tử ( 2x 1= 2) => bố ( mẹ ) dị hợp 1 cặp gen mẹ ( bố) thuần chủng  nhưng 1 đứa có kiểu hình xanh => mỗi P cho 1 giao tử a => mẹ ( bố) thuần chủng lặn => Bố ( mẹ ) mắt đen :Aa x mẹ (bố) mắt xanh :aa Đáp án c bài 5: chia tỉ lệ ra thì là 9:3:3:1 => có 16 tổ hợp =>F1 cho 4 giao tử => F1 dị hợp 2 cặp tính trạng AAbb x aaBB => F1 có kiểu gen AaBb ( đỏ ,tròn) Ab aB F1 có 1 tổ hợp => mỗi P cho 1 giảo tử (1x1 =1) AaBb => P thuần chủng => thuần chủng đỏ ,dục : AAbb  thuần chủng vàng ,tròn :aaBB => AAbb x aaBB Đáp án :d CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ (NST) BÀI 1: NHIỄM SẮC THỂ 2.Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào ?Mô tả cấu trúc ? -Kì giữa của quá trình phân bào  -Mô tả: +Gồm 2 nhiễm săc tử chị em (2 cromatit) được tạo ra từ sự tự nhân đôi của NST (bản chất là sự nhân đôi ADN) +1 cromatit = 1 phân tử ADn + protein histon +2 NS tử chị em này đính lại với nhau ở tâm động  +tâm động là nơi gắn với sợi tơ vô sắc để phân chia đều về 2cực của tế bào  BÀI 9: NGUYÊN PHÂN Câu hỏi in nghiêng: Quan sát hình 9.2 và ghi vào bảng 9.1 về mức độ đóng ,duỗi xoắn nhiều hay ít : Dựa vào những thông tin nói trên ,hãy điền nội dung thích hợp vào bảng 9.2: Câu hỏi và bài tập: 1.Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn ở những kì nào ?Tại sao nói sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì? -Ở 2 kì là Kì giữa và kì trung gian : +kì giữa thì NST đóng xoắn và co ngắn cực đại +kì trung gian thì NSt duỗi xoắn hoàn toàn dưới dạng sợi mảnh -Sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chu kì vì:  Vì sự đóng và duỗi xoắn được lặp đi lặp lại giống nhau trong mỗi chu kì của tế bào 2.Sự tự nhân đôi của NST diễn ra trong kì nào của chu kì tế bào? a)Kì đầu b)Kì giữa c)Kì sau d)Kì trung gian Đáp án : Kì trung gian  3.Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân : 4.Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ? a)Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con b)Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con c)Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con d)Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con Đáp án:b 5.Ở ruồi giấm 2n=8 .Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân .Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau: a)4 b)8 c)16 c)32 Đáp án :c)16 HẾT CHƯƠNG I __________________ CHƯƠNG II: NHIỄM SẮC THỂ BÀI 8:NHIỄM SẮC THỂ Câu hỏi in nghiêng: Nghiên cứu bảng 8 và cho biết :số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không ? - Số lượng NST lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng. - 2n = 8 gồm 4 cặp: 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt và 1 cặp NST giới tính khác nhau giữa con đực và con cái. Ở con đực, cặp NST giới tính gồm 1 chiếc hình que và 1 chiếc hình móc (XY), ở con cái gồm 2 chiếc hình que giống nhau (XX). Quan sát hình 8.5 và cho biết các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST? 2. tâm động  1.2 nhiễm sắc tử chị em (2 cromatit ) Câu hỏi và bài tập: 1.Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật.Phân biệt bộ NSt lưỡng bội và bộ NST đơn bội ? -Mỗi loài sinh vật khác nhau đều có bộ NST lưỡng bội khác nhau thể hiện ở số NST có trong tế bào ,ví dụ: +Người 2n = 46 => n =23 +đậu Hà lan 2n=14 => n=7 +Ngô 2n = 24 => n =12 +Ruồi giấm 2n=8=> n=4 .......... -Phận biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội : BÀI 10 :GIẢM PHÂN Câu hỏi in nghiêng: Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền nội dung phù hợp vào bảng 10: . .Tham khảo ở câu 1 phần "Câu hỏi và bài tập" . Câu hỏi và bài tập: 1.Nêu những diễn biến cơ bản qua các kì của giảm phân ? -Lần phân bào I: *Kì đầu : +Bộ NST hiện giờ ở dạng 2n kép +Các NST kép dần co ngắn lại  +Các NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc với nhau và xảy ra hiện tượng trao đổi chéo (các NST trao đổi đoạn bị đứt) *Kì giữa: +Các NST kép co ngắn và xoắn cực đại +Các NST kép tương đồng xếp thành 2 hàng song song nhau ở mặt phẳng xích đạo  *Kì sau: +Các NST kép tương đồng phân li đều về 2 cực của tế bào bằng cách các NST kép gắn tâm đọng vào thoi phân bào và trượt trên toi phân bào *Kì cuối: +Tế bào hình thành vách ngăn chia làm 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là n kép -Lần phân bào II: *Kì đầu: +Bộ NST ở dạng n kép  +Vẫn ở trạng thái co xoắn  *Kì giữa: +NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo . *Kì sau: +Các NST trong NST kép tách nhau ra ở tâm động  +Tâm động gắn vào thôi vô sắc và các NST đơn trượt trên thoi vô sắc phân li đều (về số lượng NST) về 2 cực của tế bào *Kì cuối: +Hình thành vách ngăn (tùy là tinh trùng hay trứng mà vách ngăn đc tạo ở giữa hay không ) và chia làm 4 giao tử có bộ NST đơn bội là n  2.Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân 1 là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân ? Nhìn vào hình trên hoặc có thể xem rõ hơn ở sgk sinh học 9 trang 31 ta thấy: -thử nhất là ở kì sau của GP1, thì ta thấy các cặp NST kép được xếp song song nhau đều có 2 màu khác nhau (xanh ,đỏ) do chúng khác nhau từ nguồn gốc ngay từ đầu (vì trong 1 cặp tương đồng thì 1 cái được lấy từ bố và 1 được lấy từ mẹ => sự khác nhau về nguồn gốc của các cặp tương đồng ) -thứ 2 là khi phân li thì ta thấy chúng được xếp so le với nhau (tính theo chiều thẳng đứng) là cái trên đỏ thì dưới xanh hoặc trên xạnh thì dưới đỏ .Tức là những NST cùng nguồn gốc đc xáo trộn chứ không đc phân li về cùng 1 phía.Vì vậy khi hoàn thành xong GP1 thì 2 tế bào kia sẽ mang bộ NST đơn bội kép (n kéo) khác nhau về nguồn gốc. -thứ 3 , 2 điều trên đã dẫn đến hệ quả là kết thúc hoàn toàn giảm phân thì các NST cũng nguồn gốc đã bị xáo trộn khá là lung tung ( ) nên là các tế bào con đc tạo ra có sự khác nhau về nguồn gốc NST  3/Nêu những đặc điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân? -Giống : +Đều là các quá trình phân bào (tế bào phân chia) +Các NST có hiện tượng tự nhân đôi +NST tập trung trên mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực +Hình thái NST có sự thay đổi giữa các kì +Tham gia vào việc ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ +Đều là sự phân bào có thoi phân bào  +Có các kì tương tự nhau :KĐ<KG<KS<KC -Khác: ...........NGUYÊN PHÂN ...............GIẢM PHÂN................. +1 lần phân bào .....................2 lần phân bào +ko có sự tiếp hợp NST tương đồng và trao đổi chéo ở kì đầu ...........có  +Ở kì giữa các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.............các NST kép tương đồng tập trung thành 2 hàng song song trên mpxd ở kì giữa 1 +Ở kì sau , 2 cromatit chị em tách nhau ở tâm động và phân li đều về 2 cực xd............không có sự tách nhau ở tâm động,mà là sự phân li của các cặp NST kép tương đồng ở kì sau 1 +1 tb mẹ np 1 lần cho 2 tbcon ..................1 tế bào mẹ gp 1 làn cho 4 tế bào con +tế bào con có bộ NST 2n giiongs nhau và giống mẹ................tế bào con có bộ NST n khác nhau về nguồn gốc (giải thích trên) 4.Ruồi giấm có 2n=8 .Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II .Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các TH sau : a)2  b)4 c)8 d)16 Đáp án 8  Theo công thức : Kđ 1: 2n kép ; 2nx2 cromatide Kg 1: như trên Ks 1: như trên Kc 1: n kép ; nx2 cromatide  Kđ 2: như Kc 1 Kg 2: như Kc 1 Ks 2: nx2 đơn Kc 2: n đơn BÀI 11:PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH  Câu hỏi in nghiêng : Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? -Theo như câu 2 -phần câu hỏi và bài tập - bài 10 :giảm phân thì các giao tử được tạo ra trong giảm phân có sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST)  =>Vậy các giao tử ở trong cùng 1 cá thể đực hoặc cái đã có sự khác nhau về nguồn gốc (1) -Mà các giao tử cái từ mẹ chắc chắn là có sự khác nhau về nguồn gốc ở NSt với các giao tử đực của bố rồi  (có vặn vẹo thế nào nó cũng không cùng nguồn gốc đc ,trừ khi 1 cơ thể có thể tạo đc cả trứng và tinh trùng :"> ) =>Vậy các giao tử ở trong 2 cá thể khác nhau sẽ có nguồn gốc khác nhau (2) Từ 1 và 2 ta có : -Sự kết hợp ngẫu nhiên các thứ ko có cùng nguồn gốc NST thì sẽ ra các hợp tử (tổ hợp) NST khác nhau về nguồn gốc (hiểu đơn giản là chả có cái nào cùng nguồn gốc với cái nào nên là cái hợp chung của cả 2 cũng chả cùng đc) Câu hỏi và bài tập: 1.Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật: -Giao tử đực (tinh trùng) +1 tế bào sinh dục đực sơ khai qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các tinh nguyên bào +Các tinh nguyên bào đến thời kì nhất định sẽ dời lớp tế bào mầm nằm sát thành ống sinh tinh và phát triển to ra để hình thàn tinh bào bậc 1 +Mỗi tinh bào bậc 1 trai qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2 +Mỗi tinh bào bậc 2 trải qua giảm phân 2 cho 2 tinh trùng -Giao tử cái (trứng) +1 tế bào sinh dục cái sơ khai qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các noãn nguyên bào. +noãn nguyên bào lớn lên thành noãn bào bậc 1 +Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 1 noãn bào bậc 2 và 1 thể cực thứ 1 +Mỗi noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 sẽ cho 1 trứng và 1 thể cực thứ 2 +Mỗi thể cực thứ 1 qua giảm phân 2 cho 2 thể cực thứ 2  +Các thể cực sẽ bị tiêu biến. 2.Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh vật sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể ? -Bộ NST của các loài đều có số lượng là 2n NST ( số lượng này có sự khác nhau ở mỗi loài) -Qua giảm phân thì mỗi cá thể của mỗi loài sẽ cho bộ NST đơn bội là n NST (só lượng này cũng khác nhau ở môi loài) -Sinh sản hữu tính là có sự kết hợp 2 bộ NST sắc thể đơn bội của 2 cá thể khác nhau nhưng cùng loài (tức có cùng số lượng 2n và n) => 2 cá thể ,mỗi cá thể cho 1 giao tử là n (có số lượng NST giống nhau tuy khác nguồn gốc do nó cùng loài ) => n+n = 2n (bộ NST ban đầu và đặc trưng của loài ) 3.Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào ? -Trong quá trình tạo giao tử có sự phân li độc lập,tổ hợp tự do của các NST -Trong quá trình thụ tinh có sự tổ hợp tự do ,ngẫu nhiên của các giao tử không cùng nguồn gốc -Hiện tượng trao đổi chéo ở NST kép tương đồng ở giảm phân 1 4.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây? a)Sự kết hợp theo nguyên tắc : một giao tử đực với 1 giao tử cái b)Sự kết hợp nhân của 2 giảo tử đơn bội c)Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái d)Sự tạo thành hợp tử Đáp án : c  5)Khi giảm phân và thụ tinh ,trong tế bào của 1 loài giao phối,2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử ? Giao tử : AB , ab, Ab , aB Hợp tử : trang 17 BÀI 12:CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH  Câu hỏi in nghiêng: Quan sát hình 12.2 và trả lời các câu hỏi sau : -Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân . +Có 2 loại tinh trùng :tinh trùng chứa NST giới tính X ,và tinh trùng chưa NST giối tính Y +có 1 loại trứng là trứng chứa NST giới tính X -Sự thụ tình giữ các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai hay con gái ? +để phát triển thành con gái thì loại tinh trùng chứa NST giới tính X + trứng +......................................trai....... .................................................. .Y + trứng -Tại sao tỷ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1:1 -Ta có bố cho 2 loại giao tử(X,Y) ,mẹ cho 1 loại giao tử (X)=> Hợp tử XX và hợp tử XY chiếm số % ngang nhau là 50% -Hai hợp tử trên có sức sống ngang nhau Câu hỏi và bài tập : 1.Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NSt thường ? .................NST giới tính .................................................. .....NST thường...................... +Số lượng ít hơn ,trong bộ NST lưỡng bội chỉ có 1 cặp hoặc 1 NST giới tính .................CÓ số lượng nhiều hơn hẳn so với NST giới tính +Quy định giới tính và các tính trạng liên quan tới giới tính..........................................Quy định các tính trạng thường của cơ thể +LÚc tồn tại thành cặp tương đồng (XX),lúc lại tồn tại thành cặp không tương đồng(XO,XY).................................... .................................................. ............................Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng +Có sự khác nhau giữa đực và cái trong cùng 1 loài............................................. .....Giống nhau dù là đực hay cái trong cùng 1 loài 2.Trình bày cơ chế sinh con trai ,con gái ở người.Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ? -Cơ chế P : 44A + XY (bố) x 44A + XX (mẹ) G/P: (22A + X) , (22A+Y) ; (22A + X) F1: 44A + XX (con gái) ; 44A + XY (con trai) -Là sai vì mẹ chỉ cho 1 giao tử mang NST giới tính X ,còn việc sinh con trai hay con gái là phụ thuộc vào giao tử của người bố sẽ kết hợp với giao tử của mẹ là giao tử nào ,Nếu là giao tử mang NST giới tính Y thì là con trai ,còn nếu là giao tử mang NST giới tính X thì sẽ là con gái . 3.Tại sao trong cấu trúc dân số ,tỷ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1? Tham khảo phần câu hỏi in nghiêng  4.Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ dực ,cái ở vật nuôi ? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? -Ở động vật ,giói tính không chỉ đc quy định bằng phương pháp di truyền mà nó còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ở bên ngoài môi trường và bên trong cơ thể . Ví dụ :NHiệt độ ,hoocmoon ,ánh sáng ,môi trường sống...............có thể làm thay đổi giới tính các loài sinh vật. Ví dụ : trong 1 bể cá vàng ,ngăn bể làm 2 :1 nửa để cá cái ,1 nửa để cá đực .Che 2 nửa để chúng không nhìn thấy nhau .1 thời gian sau ,ben bể toàn cá cái xuất hiện vài con cá đực và bên bể cá đực xuất hiện vài con cá cái @.@ Vì vậy ,con người đã tìm hiểu về các yếu tố đó để có thể chủ động quy định giới tính của các loài sinh vật  -Ý nghĩa: +điều chỉnh để phù hợp với mục đích sản xuất 5.Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỷ lệ đực cái xấp xỉ 1:1? a)số giao tử đực bằng số giao tử cái b)Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đường c)Số cá thể dực = số cá thể cái trong loài  d)xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực với giao tử cái tươg đương Đáp án :b và d BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT Câu hỏi in nghiêng: Quan sát hình 13 SGK và trả lời các câu hỏi sau: -Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái than đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích ? Trả lời: Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt là phép lai phân tích vì đây là phép lai giữa cá thể mang KH trội với cá thể mang KH lặn. - Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì ? Trả lời: Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1. - Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST (liên kết gen) ? Trả lời: Kết quả lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên NST(liên kết gen) vì ruồi cái thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao tử (bv)còn ruồi đực F1 phải cho 2 loại giao tử, do đó các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST, nghĩa là chúng liên kết với nhau. * Hiện tượng di truyền liên kết là gì ? Di truyền liên kết là: hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. (Theo [Hãy đăng kí thành viên hay đăng nhập để xem liên kết này.] ) Câu hỏi và bài tập : Bài tập 1: Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này bổ xung cho quy luật phân li độc lập của Menden như thế nào ? - Liên kết gen là hiện tượng nhiều gen không alen cùng tồn tại trên NST phân bố gần nhau, sức liên kết giữa chúng rất bền chặt. Do vậy, khi giảm phân chúng cũng phân li đi về các giao

File đính kèm:

  • docxsinh hoc.docx