Bài tập 1 - Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ và nhận xét biểu đồ sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian 1976-2005 (Đơn vị %/năm )
Năm, giai đoạn 76/80 1988 1992 1994 1999 2002 2004 2005
GDP 0,2 5,1 8,3 8,40 4,8 7,04 7,80 8,20
Công nghiệp – Xây dựng 0,6 3,3 12,6 14,4 7,7 14,5 12,5 13,5
Nông- Lâm- Ngư nghiệp 2,0 3,9 6,3 3,9 5,2 5,8 5,20 4,85
70 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập thực hành vẽ biểu đồ ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng đại học môn địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
58 bài tập thực hành vẽ biểu đồ
Ôn thi TN, CĐ&ĐH
Bài tập 1 - Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ và nhận xét biểu đồ sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian 1976-2005 (Đơn vị %/năm )
Năm, giai đoạn
76/80
1988
1992
1994
1999
2002
2004
2005
GDP
0,2
5,1
8,3
8,40
4,8
7,04
7,80
8,20
Công nghiệp – Xây dựng
0,6
3,3
12,6
14,4
7,7
14,5
12,5
13,5
Nông- Lâm- Ngư nghiệp
2,0
3,9
6,3
3,9
5,2
5,8
5,20
4,85
1)Vẽ biểu đồ.
Dạng cột đơn phân theo các nhóm cột, mỗi năm hoặc giai đoạn vẽ 3 cột thể hiện GDP, CNXD, NLN. Có thể vẽ thành dạng biểu đồ thanh ngang.
2)Nhận xét.
a)Những năm trước đổi mới ( từ 1976 đến năm 1988).
Tăng trưởng kinh tế chậm: GDP chỉ đạt 0,2%/năm; công nghiệp là 0,6%, nông nghiệp tăng khá hơn đạt 2%. Sự phát triển kinh tế dựa vào nông nghiệp là chính. Lý do tốc độ tăng trưởng thấp.
b) Giai đoạn sau đổi mới (từ 1988 tới 2005)
Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn rất nhiều: tốc độ tăng GDP cao nhất vào năm 1994, so với giai đoạn 76/80 gấp 40,2 lần; công nghiệp cao gấp 24 lần; nông nghiệp gấp 1,4 lần.
Công nghiệp là động lực chính đối với sự tăng trưởng GDP. Lý do... Năm 1999 sự tăng trưởng kinh tế có giảm đi đáng kể là do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực ĐNA.
Năm 2002 tới 2005 tốc độ tăng trưởng đã được khôi phục lại tuy có thấp hơn so với các năm trước đó.
Bài tập 2 - Vẽ và nhận xét sự suy giảm số lượng và chất lượng rừng của nước ta trong giai đoạn từ năm 1943 đến năm 2003.
Diện tích rừng nước ta trong thời gian 1943 - 2003. (Đơn vị: Triệu ha)
Năm
1943
1993
2003
Diện tích tự nhiên
32,9
32,9
32,9
Diện tích rừng
Trong đó: Rừng giầu
14,0
9,0
9,3
0,6
12,4
0,6
1-Xử lý số liệu vẽ biểu đồ:
- Có thể có nhiều cách lựa chọn kiểu biểu đồ: Cột chồng tuyệt đối, cột chồng tương đối; biểu đồ cơ cấu tuyệt đối tương đối (hình tròn, hình vuông).
Để tính toán cần nắm vững khái niệm phân loại đất: Đất tự nhiên phân theo mục đích sử dụng gồm: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và thổ cư, đất chưa sử dụng. Đất rừng (đất có rừng) phân theo sự đa dạng sinh học gồm: rừng giầu có trữ lượng gỗ trên 150m3 trở lên; rừng nghèo - dưới 150m3 gỗ/ha.
Kết quả tính toán các loại đất như sau:
Loại đơn vị
(Đơn vị Ngh ha
Đơn vị %
Năm
1943
1993
2003
1943
1993
2003
Diện tích tự nhiên
32,9
32,9
32,9
100
100
100
Tổng diện tích rừng
14
9,3
12,4
43,3
28,1
37,7
Trong đó:Rừng giầu
9
0,6
0,6
27,2
1,8
1,8
Rừng nghèo
5
8,7
11,8
15,1
26,3
35,9
Các loại đất khác
19,1
23,8
20,5
57,7
71,9
62,3
-Vẽ biểu đồ. có thể vẽ biểu đồ hình cột chồng (sử dụng số liệu tuyệt đối) hoặc hình tròn.
Loại biểu đồ hình tròn cần phải xử lý số liệu trước khi vẽ.
Biểu đồ thể hiện suy giảm số lượng và chất lượng tài nguyên rừng nước ta trong giai đoạn 1943 - 2003.
2-Nhận xét và giải thích;
a-Số lượng rừng thể hiện bằng tỉ lệ độ che phủ:
Diện tích rừng từ 14 triệu ha chỉ còn 9,3 tr ha vào năm 1993, giảm 5tr ha.
Độ che phủ giảm từ 43,3% còn 28,1% vào năm 1993.
Năm 2001 đã tăng lên đáng kể, đã trồng thêm được 2 Tr. ha so với năm 1993, độ che phủ tăng lên 32,3%. Là do ...
Độ che phủ chưa bảo đảm sự cân bằng sinh thái vì nước ta đồi núi chiếm tỉ lệ lớn.
b-Chất lượng rừng suy giảm nghiêm trọng.
Diện tích rừng giầu từ 9 triệu ha giảm chỉ còn 0,6 triệu ha vào các năm 1993 và 2001. Diện tích rừng giầu giảm nhanh hơn hàng chục lần so với diện tích rừng. Tỉ lệ từ 27,2% diện tích tự nhiên giảm chỉ còn 1,8% năm 1993 và năm 2001.
Không thể khôi phục lại được rừng giầu, diện tích rừng nghèo tăng lên từ 15,1% diện tích tự nhiên tăng lên 26,3% năm 1993 và 33,4% năm 2001.
Bài tập 3 - Vẽ và nhận xét biểu đồ cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam trong giai đoạn 1989 -2003 dựa theo bảng số liệu dưới đây. Để sử dụng có hiệu quả vốn đất nước ta cần giải quyết những vấn đề gì? (Đơn vị % so với tổng diện tích tự nhiên)
Năm
1989
1993
2003
Tổng diện tích tự nhiên
100,0
100,0
100,0
Đất nông nghiệp
21,0
22,2
28,9
Đất lâm nghiệp
29,2
29,1
37,7
Đất chuyên dùng và thổ cư
4,9
5,7
6,5
Đất chưa sử dụng
44,9
44,9
26,9
1)Vẽ biểu đồ.
Loại biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu như biểu đồ cột chồng, tròn, vuông, miền ...( sử dụng số liệu tương đối).
Biểu đồ cơ cấu sử dụng tài nguyên đất của nước ta trong giai đoạn 1989 - 2003.
2)Nhận xét.
Việc sử dụng tài nguyên đất của nước ta còn nhiều bất hợp lý.
Đất nông nghiệp.
Chiếm tỉ lệ thấp chỉ dưới 30 % diện tích tự nhiên gây khó khăn đối với phát triển nông nghiệp. Đất nông nghiệp tại ĐBSH, DHMT bị chuyển đổi sang các mục đích khác; một bộ phận bị thoái hoá.
Đất nông nghiệp thay đổi rất ít trong thời gian 1989-1993; trong thời gian 1999 - 2001 đã tăng lên từ 22,2% lên 28,4%.
Sự tăng tỉ trọng đất nông nghiệp những năm gần đây chủ yếu là do mở rộng đất trồng cây công nghiệp ở MNTDPB, Tây Nguyên, mở rộng diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ, hải sản tại ĐBSCL, DHMT, ĐBSH.
Đất lâm nghiệp.
Chiếm tỉ lệ khoảng 30% diện tích tự nhiên, không đáp ứng được sự cân bằng sinh thái.
Thời kỳ 1989 - 1993 đã tăng lên nhưng rất chậm do tình trạng tàn phá rừng diễn ra nghiêm trọng, diện tích rừng trồng tăng không đáng kể so với rừng bị phá.
Từ 1993 -2001 tỉ lệ đất lâm nghiệp đã tăng lên nhanh từ 29,2% lên 35,2% diện tích tự nhiên. Là do chính sách bảo vệ tài nguyên rừng của Nhà nước ta đã có kết quả..
Đất CD và TC
Chiếm một tỉ lệ thấp nhất trong số các loại đất phân theo mục đích sử dụng.
Tỉ trọng loại đất này tăng lên liên tục, năm 2001 đã chiếm 6% diện tích tự nhiên. Tỉ lệ này là rất cao so với trình độ đô thị hoá, công nghiệp hoá của nước ta. Là do...
Đất chưa sử dụng
Chiếm tỉ lệ rất lớn trong diện tích tự nhiên nước ta, là sự bất hợp lý lớn nhất. Là do ...
Có xu thế giảm dần tỉ trọng từ 44,9% còn 30,4%. Là do...
Bài tập 4 - Vẽ đồ thị thể hiện số dân nước ta trong thời gian từ 1901- 2005 theo bảng số liêu dưới đây.
Hãy phân tích tình hình tăng dân số của nước ta trong thời gian 1901- 2005.
Hậu quả của việc dân số tăng nhanh, các biện pháp để giảm gia tăng dân số.
Nước ta đã thành công như thế nào trong việc giảm gia tăng dân số.
Số dân nước ta trong thời gian 19001-2005. ( Đơn vị triệu ngươì)
Năm
1901
1936
1956
1960
1979
1989
1999
2001
2005
Số dân
13,5
17,5
27,5
30,4
52,5
64,4
76,3
78,7
82,6
1-Vẽ biểu đồ.
Lựa chọn kiểu vẽ đồ thị, hoặc biểu đồ cột. Cách vẽ đồ thị là thích hợp nhất.
Đồ thị số dân nước ta từ năm 1901 tới 2005
2-Nhận xét.
Sự gia tăng dân số phụ thuộc vào hàng loạt nhân tố: các quy luật sinh học, điều kiện kinh tế - xã hội, đường lối chính sách...
Sau 104 năm dân số nước ta tăng thêm 69,1triệu người, gấp gần 6 lần số dân năm 1901. Các giai đoạn có tốc độ dân số tăng khác nhau:
a) Từ 1901- 1956.
Trong 55 năm tăng 14 triệu người, bình quân tăng có 0,25 triệu người/năm.
Lý do: trong thời kì Pháp thuộc, đời sống vật chất nhân dân ta rất thấp kém, chiến tranh, dịch bệnh thường xuyên xảy ra, nạn đói năm 1945...
b) Từ 1956 tới 1989.
Tăng liên tục với mức độ tăng rất cao, sau 35 năm tăng thêm 36,9 triệu người; bình quân mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu.
Lý do: chính sách dân số thực hiện chưa có kết quả, quy luật bù trừ sau chiến tranh, sự phát triển mạnh của y tế nên các loại bệnh tật giảm, tuổi thọ trung bình tăng thêm đáng kể.
c) Giai đoạn 1999 - 2005
Trong 6 năm tăng thêm 8,3 triệu người, bình quân mỗi năm tăng 1,2 triệu người. Bình quân số dân tăng thêm hàng năm cao hơn số với giai đoạn trước.
Lý do: mặc dù có tỷ lệ sinh đã giảm nhưng số dân lớn, nên số lượng người tăng thêm vẫn cao; chương trình kế hoạch hoá dân số đã có kết quả bằng việc áp dụng các chính sách phù hợp những chưa thực bền vững...
Bài tập 5 - Cho bảng số liệu dưới đây về tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số nước ta từ năm 1921 đến năm 2000, hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số nước ta trong thời gian nói trên.(Đơn vị %/năm)
Giai đoạn
GTDS
Giai đoạn
GTDS
Giai đoạn
GTDS
Giai đoạn
GTDS
1921/26
1,86
39/43
3,06
60/65
2,93
80/85
2,40
26/31
0,6
43/51
0,6
65/70
3,24
85/90
2,00
31/36
1,33
51/54
1,1
70/76
3,00
90/95
1,70
36/39
1,09
54/60
3,93
76/80
2,52
95/2000
1,55
1-Vẽ biểu đồ.
Có thể vẽ các dạng cột, thanh ngang. Không vẽ kiểu đồ thị, do đây là các giá trị gia tăng dân số trung bình theo các giai đoạn.
2-Nhận xét:
Giai đoạn từ 1921- 1954.
Gia tăng không đều:
Rất cao vào các năm 39/43 (tới 3,06%); có giai đoạn rất thấp chỉ đạt 0,6% (các năm 1926-1931và giai đoạn 1939 –1954). Các mức cao thấp này chênh lệch tới 5 lần. Thời kỳ trước 1954 gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thấp. Lý do...
Giai đoạn từ 1954- 1989.
Gia tăng rất nhanh trong suốt giai đoạn.Hầu hết các giai đoạn đều có tốc độ tăng trên 2%/năm. Giai đoạn tăng cao nhất lên tới 3,93%( 1954-1960); thấp nhất cũng đạt 2% vào thời kỳ 1985-1990. Giai đoạn tăng cao nhất (1954-1960) so với giai đoạn thấp nhất (1943-1951) gấp 6,5 lần. Là do ...
c) Giai đoạn từ 1990 đến 2001
Đã giảm nhanh, bình quân chỉ còn dưới 2%. Giai đoạn 1999-2000 chỉ còn 1,5%, mức tăng cao hơn so với các nước trên thế giới. Lí do...
Bài tập 6 - Cho bảng số liệu dưới đây về tỉ lệ sinh, tử của dân số nước trong thời gian 1960-2001, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ tăng dân số nước ta trong thời gian nói trên. Từ bảng số liệu và biêủ đồ đã vẽ hãy nhận xét giải thích sự thay đổi số dân nước ta trong thời gian nói trên. ( Đơn vị ‰)
Năm
Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ tử
Năm
Tỉ lệ sinh
Tỉ lệ tử
1960
46,0
12,0
1979
32,5
7,2
1965
37,8
6,7
1989
31,3
8,4
1970
34,6
6,6
1999
20,5
5,4
1976
39,5
7,5
2001
19,9
5,6
Tính tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số.
Công thức tính: GTTN = (Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ Tử )/10. Đơn vị tính GTTN là %.
Kết quả như sau (Đơn vị %)
Năm
1960
1965
1970
1976
1979
1989
1999
2001
Gia tăng dân số
3,40
3,11
2,80
3,20
2,53
2,29
1,51
1,43
Vẽ biểu đồ
Biểu đồ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử và gia tăng tự nhiên dân số nước ta trong thời gian 1960- 2001
Nhận xét:
Tỉ lệ sinh (đơn vị tính‰).
Từ 1960-1999 rất cao, trên 20‰, giai đoạn cao nhất đạt tới 46‰ (năm 1960); năm 1976 cũng rất cao với tỉ lệ 39,5‰ .
Từ giai đoạn 1999 trở đi tỉ lệ sinh giảm nhiều chỉ còn dưới 20‰; thấp nhất là vào năm 2001 (19,9‰). Cả thời kỳ 41 năm tỉ lệ sinh đã giảm gần 3 lần (từ 46‰ còn 19,9‰).
Lí do...
Tỉ lệ tử
Tỉ lệ tử của dân số nước ta rất thấp và giảm nhanh. Riêng năm 1960 có tỉ lệ tử trung bình (12‰); suốt thời gian từ sau 1960 tới 2001 đều có mức tử dưới 10‰;
Những năm 90 chỉ còn khoảng 5‰.
Cả thời kỳ 41 năm tỉ lệ tử đã giảm gần 2 lần (từ 12‰ còn 6,4‰).
Lý do....
Mối quan hệ giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
Do tỉ lệ sinh rất cao trong khi tỉ lệ tử lại thấp và giảm nhanh nên gia tăng dân số nước ta trong thời gian dài thuộc loại rất cao.
Trong biểu đồ gia tăng tự nhiên của dân số được thể hiện bằng miền giới hạn giữa tỉ sinh và tỉ lệ tử. Giới hạn cảu miền này có xu thế hẹp dần trong thời gian 1960-2001. Sự thu hẹp rất nhah trong giai đoạn từ 1995 tới nay. Có sự giảm gia tăng thiên nhiên là do tỉ lệ sinh giảm đi rất nhanh trong thời gian nói trên.
Bài tập 7 - Cho bảng số liệu dưới đây về số dân và diện tích các vùng năm 2001. Hãy vẽ biểu đồ so sánh sự chệnh lệch mật độ các vùng. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và rút ra các kết luận cần thiết.
Vùng
Cả nước
Miền núi,trung du
Đồng bằng
Diện tích (Nghìn km2 )
330991
248250
82741
Dân số (Ngh Người)
78700
20836
57864
1) Vẽ biểu đồ.
Có thể vẽ các dạng cột chồng, hình tròn, vuông.
Lựa chọn cách vẽ biểu đồ hình tròn dạng sử dụng số liệu tương đối. Cách vẽ này phải xử lý số liệu trước khi vẽ.
a)Xử lý số liệu.
Tính tỉ lệ % diện tích và dân số của đồng bằng và miền núi trung du so với cả nước.
Tính mật độ dân cư của cả nước, đồng bằng, miền núi- trung du. Đơn vị tính của mật độ là Người/km2. Kết quả như sau:
Vùng
Cả nước
Miền núi, trung du
Đồng bằng
Diện tích (%)
100
75,0
25,0
Dân số (%)
100
26,5
73,5
Mật độ (Người/km2)
238
84
700
b)Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ có hai hình tròn có bán kính bằng nhau với các hình quạt bên trong như bảng số liệu đã tính. Một hình tròn thể hiện dân số cả nước năm 2001 chia thành hai khu vực miền núi- trung du và đồng bằng; một đường tròn thể hiện diện tích tự nhiên. Có một bảng chú dẫn với phân biệt hai khu vực thành thị, nông thôn. Hai đường tròn này thể hiện các đối tượng khác nhau nên độ lớn của chúng tuỳ lựa chọn. Nên vẽ hai đường tròn có bán kính bằng nhau.
Biểu đồ diện tích tự nhiên và dân số nước ta năm 2001
2-Nhận xét:
Mật độ toàn quốc là 238 người / km2. Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà mật độ có sự phân hoá rõ rệt giữa miền núi - trung du và đồng bằng.
Tại đồng bằng.
Đồng bằng chỉ chiếm 25% diện tích nhưng chiếm tới 73,6% dân số. Mật độ tại các đồng bằng là 700 người/ km2 ; mật độ này cao hơn mật độ cả nước tới trên 3 lần.
Dân cư tập trung tại đồng bằng là do...
Miền núi -Trung du.
Dân cư rất thưa: chiếm 75,0% diện tích nhưng chỉ chiếm 26,3% dân số.
Trung bình mật độ là 84 người/km2 ; thấp hơn mật độ cả nước tới trên 3 lần.
Mật độ chung của đồng bằng và TDMN chênh lệch nhau tới gần 9 lần (700/84).
Dân cư thưa thớt ở miền núi trung du là do...
Bài tập 8 - Cho bảng số liệu dưới đây về kết cấu theo tuổi của dân số nước ta năm 1979- 1999, hãy vẽ biểu đồ thích hợp. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi trong kết cấu dân số nước ta.
Kết cấu theo tuổi của dân số Việt Nam (Đơn vị % trong tổng số dân )
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
Dưới 15
42,6
39,0
33,1
Từ 15-60
50,4
53,8
59,3
Trên 60
7,0
7,2
7,6
Cộng
100,0
100,0
100,0
1-Vẽ biểu đồ:
Có thể vẽ dạng cột chồng, hình tròn, vuông (sử dụng số liệu tương đối).
Lựa chọn cách vẽ biểu đồ hình tròn dạng sử dụng số liệu tương đối.
Vẽ 3 đường tròn có bán kính bằng nhau. Hình quạt bên trong thể hiện với 3 nhóm tuổi khác nhau. Có bảng chú dẫn, tên biểu đồ cho từng năm.
Biểu đồ kết cấu theo tuổi của dân số nước ta năm 1979, 1989, 1999
2- Nhận xét:
Nhóm dưới 15 tuổi:
Có tỉ lệ lớn...Số liệu.... Xu thế giảm dần
Lý do: những năm trước đây gia tăng dân số rất cao...
Nhóm từ 15-60:
Chiếm tỉ lệ lớn nhất... có xu hướng tăng dần...
Lý do: tuổi thọ trung bình của dân cư ngày càng cao; gia tăng dân số giảm dần...
c -Nhóm trên 60 tuổi:
Chiếm tỉ trọng thấp.. Có xu thế tăng dần...
Lý do: tuổi thọ của dân cư tăng nhanh, đời sống vật chất của nhân dân ta ngày càng nâng cao, y tế phát triển đã hạn chế các loại bệnh tật...
d-Tỉ lệ phụ thuộc
Tỉ lệ phụ thuộc là số người trong tuổi lao động so với số người ngoài tuổi lao động. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động càng cao thì tỉ lệ phụ thuộc càng giảm. Năm 1979 là 49,6%/50,4% = 98%; năm 1989 là 0,84; năm 1999 là 54%.
Tỉ lệ phụ thuộc giảm là điều kiện thuận lợi cho nâng cao đời sống, lao động đông.
Kết cấu dân số nước ta trong giai đoạn chuyển tiếp sang loại kết cấu dân số già.
Bài tập 9 . Cho bảng số liệu về số dân thành thị, nông thôn nước ta trong thời gian 1990- 2004 theo bảng số liệu dưới đây. Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất số dân và tỉ lệ số dân sống trong khu vực thành thị trong thời gian nói trên. (Đơn vị nghìn người.)
Năm
1990
1993
1995
1997
1999
2000
2001
2004
Tổng số
66016,7
69644,5
71995,5
74306,9
76596,7
77635,4
78685,8
82032,3
Thành thị
12880,3
13961,2
14938,1
16835,4
18081,6
18805,3
19481
21591,2
Nông thôn
53136,4
55488,9
57057,4
57471,5
58514,7
58830,1
59204,8
60441,1
Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ.
Tính tỉ lệ dân cư thành thị (% so với tổng số dân.).
Vẽ biểu đồ miền sử dụng số liệu tương đối.
Biểu đồ tỉ lệ số dân thành thị và nông thôn nước ta trong thời gian 1990 - 2001.
2) Nhận xét.
a) Số dân thành thị nước ta tăng chậm.
Tỉ lệ số dân thành thị nhỏ hơn nhiều số với tổng số dân, nhưng tỉ lệ đang tăng...
Phần của số dân nông thôn lớn hơn nhiều và đang có xu hướng giảm dần...
b)Tỉ lệ số dân thành thị qua các năm là: (Đơn vị%)
Năm
1990
1993
1995
1997
1999
2000
2001
2004
Thành thị
19,5
20,0
20,7
22,7
23,6
24,2
24,8
26,3
Nông thôn
80,5
79,7
79,3
77,3
76,4
75,8
75,2
73,7
Tỉ lệ dân cư thành thị tăng chậm... Số liệu
c) Tỉ lệ dân cư thành thị nước ta thấp là do:
Trình độ công nghiệp hoá, sự phân công lao động ở nước ta chưa cao, các ngành dịch vụ chậm phát triển
Với sự phát triển nhanh của quá trình công nghiệp hoá như hiện nay, trong thời gian tới tỉ lệ dân cư thành thị sẽ tăng nhanh.
Bài tập 10 . Cho bảng số liệu về số dân thành thị, nông thôn nước ta trong thời gian 1990- 2004 theo bảng số liệu dưới đây. Vẽ biểu đồ sự tăng trưởng tổng số dân và số dân sống trong khu vực thành thị trong thời gian nói trên. (Đơn vị nghìn người.)
Năm
Tổng số
Thành thị
Nông thôn
1990
66016,7
12880,3
53136,4
1991
67242,4
13227,5
54014,9
1992
68450,1
13587,6
54862,5
1993
69644,5
13961,2
55683,3
1994
70824,5
14425,6
56398,9
1995
71995,5
14938,1
57057,4
1996
73156,7
15419,9
57736,8
1997
74306,9
16835,4
57471,5
1998
75456,3
17464,6
57991,7
1999
76596,7
18081,6
58515,1
2000
77635,4
18771,9
58863,5
2001
78685,8
19469,3
59216,5
2002
79727,4
20022,1
59705,3
2003
80902,4
20869,5
60032,9
2004*
82032,3
21591,2
60441,1
* Sơ bộ. Nguồn NGTK 2006
1- Vẽ biểu đồ
Yêu cầu của bài là vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng nên sử dụng kiểu biểu đồ gia tăng. Để vẽ được biểu đồ cần xử lý số liệu, lấy số dân của tổng số, của dân cư thành thị và số dân nông thôn của năm 1990 = 100%.Kết quả như sau:
Năm
Tổng số
Thành thị
Nông thôn
Năm
Tổng số
Thành thị
Nông thôn
1990
100,00
100,00
100,00
1998
114,30
135,59
109,14
1991
101,86
102,70
101,65
1999
116,03
140,38
110,12
1992
103,69
105,49
103,25
2000
117,60
145,74
110,78
1993
105,50
108,39
104,79
2001
119,19
151,16
111,44
1994
105,50
108,39
104,79
2002
120,77
155,45
112,36
1995
109,06
115,98
107,38
2003
122,55
162,03
112,98
1996
110,82
119,72
108,66
2004
124,26
167,63
113,75
1997
112,56
130,71
108,16
Vẽ đồ thị gia tăng.
Có 3 đồ thị trong cùng một hệ toạ độ.
Trục tung thể hiện chỉ số gia tăng (đơn vị%).
Cả ba đồ thị đều có điểm xuất phát từ 100% trên trục tung.
2-Nhận xét.
a- Mức tăng của số dân:
Tổng số dân tăng 124,26%, số dân thành thị tăng 167,63%, số dân nông thôn tăng 112,76%;
Mức tăng của số dân thành thị cao hơn so với tổng số nên tỉ trọng của dân cư thành thị sẽ tăng dần so với tổng số dân.
b-Tỉ lệ dân cư thành thị tăng dần...Tính toán tỉ lệ % của dân cư thành thị để minh hoạ.
Bài tập 11 - Cho bảng số liệu về lao động đang hoạt động kinh tế phân theo ngành các năm 1990 1995 và 2000 dưới đây, hãy vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta. (Đơn vị tính Nghìn người )
Năm
Tổng số
lao động
Nông lâm
ngư nghiệp
Công nghiệp
- Xây dựng
Dịch vụ
1990
29412,3
21476,1
3305,7
4630,5
1995
33030,6
23534,8
3729,7
5766,1
1999
35975,8
24791,9
4300,4
6883,5
2000
36701,8
25044,9
4445,4
7211,5
NGTK2001 trang 40
1- Lựa chọn cách vẽ biểu đồ.
Có thể vẽ nhiều dạng biểu đồ: Cột chồng, thanh ngang chồng, hình tròn, hình vuông (loại sử dụng số liệu tuyệt đối, số liệu tương đối). Trong đó loại biểu đồ hình tròn, hình vuông là hợp lý nhất. Chọn kiểu hình tròn sử dụng số liệu tuyệt đối, loại này cần xử lý số liệu trước khi vẽ.
2-Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ.
Tính tỉ lệ lao động phân theo các ngành so với tổng số.(Đơn vị tính %)
Năm
Tổng số
Nông lâm
ngư nghiệp
Công nghiệp-
Xây dựng
Dịch vụ
1990
100
73,0
11,2
15,7
1999
100
68,9
12,0
19,1
2000
100
68,2
12,1
19,6
Tính bán kính các đường tròn
R1990 = 1cm; R1999 = 1.
R2000 = 1.
Vẽ biểu đồ gồm ba đường tròn có bán kính như đã tính. Các hình quạt bên trong có tỉ lệ như đã tính trong bảng trên; có một bảng chú dẫn thể hiện tỉ lệ lao động.
Biểu đồ cơ cấu lao động nước ta phân theo ngành các năm 1990, 1999, 2000
2-Nhận xét
Tổng số lao động:
Tăng khá nhanh so với năm 1990 tăng 1,24 lần (mỗi năm tăng 2,4%).
Tổng số lao động tăng là do: dân số tăng nhanh, mối năm có thêm hàng triệu người bước vào độ tuổi lao động, vượt hơn nhiều so với người hết tuổi lao động hàng năm.
Lao động trong nông - lâm - ngư nghiệp
Chiếm số lượng rất lớn và có xu hướng giảm, năm 1990 là 73,0% ; năm 2000 là 68,2%.
Sự giảm dần tỉ trọg này là do... Số lao động nông nghiệp sẽ chuyển dần sang công nghiệp và dịch vụ.
Lao động trong dịch vụ
Chiếm số lượng lớn hơn so với nông nghiệp nhưng cao hơn so với lao động công nghiệp. Có xu hướng tăng dần, năm 1990 là 15,7% ; năm 2000 là 19,65%.
Sự tăng dần tỉ trọng này là do ...Xu hướng trong thời gian tới lao động trong ngành công nghiệp sẽ tăng mạnh.
Lao động trong công nghiệp
Về giá trị tuyệt đối, số lượng lao động trong công nghiệp chiếm số lượng nhỏ nhất so với nông nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, cả số lượng tuyệt đối và tỷ lệ lao động công nghiệp so với tổng số lao động có xu hướng tăng dần. Năm 1990 là 11,2% ; năm 2000 là 12,1%. Tỉ trọng tăng dần là do....
Xu hướng trong thời gian tới số lao động trong công nghiệp sẽ tăng nhanh do thu hút ngày càng mạnh lao động chuyển sang từ nông nghiệp.
Bài tập 12 - Cho bảng số liệu về lực lượng lao động, số người cần giải quyết việc làm ở hai khu vực thành thị và nông thôn nước ta năm 1998, hãy vẽ biểu đồ thích hợp và nhận xét tình hình việc làm nước ta. (Số liệu của Bộ LĐ-TBXH năm 1998).
Đơn vị tính Nghìn người
Cả nước
Nông thôn
Thành thj
Lực lượng lao động
37407,2
29757,6
7649,6
Số người thiếu việc làm
9418,4
8219,5
1198,9
Số người thất nghiệp
856,3
511,3
345,0
Nguồn Theo Nguyễn Viết Thịnh Trang 91
1-Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ
Tổng số lao động = số người thiếu việc làm + số người thất nghiệp + số người có việc làm thường xuyên. Kết quả như sau:
Kết cấu sử dụng lao động nước ta năm 2001( Đơn vị Nghìn Người.)
C nước
Nông thôn
Thành thị
Lực lượng lao động
37407,2
29757,6
7649,6
Số người thiếu việc làm
9418,4
8219,5
1198,9
Số người thất nghiệp
856,3
511,3
345
Có VLTX
27132,5
21026,8
6105,7
Tính tỉ lệ cơ cấu sử dụng lao động so với tổng số lao động.(Đơn vị %)
Lực lượng lao động
100
100
100
Số người thiếu việc làm
25,2
27,6
15,7
Số người thất nghiệp
2,3
1,7
4,5
Có VLTX
72,5
70,7
79,8
Vẽ biểu đồ:
Có thể vẽ nhiều kiểu: cột chồng, hình tròn, hình vuông, thanh ngang (cả hai loại sử dụng số liệu nguyên dạng hoặc số liệu đã tính ra tỉ lệ %). Chọn cách vẽ biểu đồ cột chồng dạng sử dụng số liệu tuyệt đối.
Biểu đồ tình trạng việc làm ở nước ta ở các khu vực thành thị, nông thôn năm 2001
2-Nhận xét
a- Vấn đề việc làm ở nước ta rất gay gắt.
Năm 1998 cả nước có 9,4 triệu người thiếu việc làm chiếm 25,2% LTSLĐ và 856 nghìn người thất nghiệp chiếm 2,3% TSLĐ.
Đây là tỉ lệ rất cao so trong tổng số lao động nước ta. Là do...
b-Thất nghiệp tại các đô thị rất cao.
Có 345 nghìn người thất nghiệp chiếm 4,5%; số người thiếu việc làm chỉ chiếm 15,7% TSLĐ cao hơn so với mức chung cả nước tới 2 lần và khu vực nông thôn tới gần 3 lần; Tỉ lệ thiếu việc làm thấp hơn so với bình quân chung cả nước và KVNT. Có tình trạng trên là do....
c-Thiếu việc làm tại khu vực nông thôn
Năm 1998 tỉ lệ thiếu việc làm là 27,6% TSLĐ cao hơn rất nhiều so với KVTT; nhưng tỉ lệ thất nghiệp lại thấp hơn đáng kể so với KVTT. Thiếu việc làm ở nông thôn cao có liên quan tới ....
Bài tập 13 - Cho bảng số liệu về thời gian chưa sử dụng của lao động tại vùng nông thôn trong 12 tháng ở nước ta phân theo các vùng lớn sau đây. (Theo Kết quả điều tra của Lao động- và việc làm vào 1/7 năm 1998) Đơn vị % so với tổng số lao động.
Vùng
Tỉ lệ thiếu việc làm
Vùng
Tỉ lệ thiếu việc làm
Cả nước
28,19
Nam Trung Bộ
29,77
Tây Bắc
14,98
Tây Nguyên
18,12
Đông Bắc
22,71
Đông Nam Bộ
18,22
ĐB Sông Hồng
37,78
ĐB sông Cửu Long
27,05
Bắc Trung Bộ
33,61
1-Lựa chọn cách vẽ biểu đồ.
Có thể vẽ nhiều dạng biểu đồ: Cột, thanh ngang loại sử dụng số liệu tương đối. Nên sắp xếp các vùng theo thứ tự từ trên xuống.
2-Nhận xét.
a) Nước ta có tỉ lệ thiếu việc làm cao.
Có 28,19% tổng số lao động khu vực nông thôn thiếu việc làm.
Tất cả các vùng đều có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao. Lý do....
b)Vùng rất cao:
ĐBSH, BTB có tỉ lệ trên 30%, ĐBSH với tỉ lệ 37,78% gấp 1,3 lấn so với tỉ lệ chung.
Các vùng này có tỉ lệ thiếu việc làm cao là do...
c)Vùng có tỉ lệ trung bình:
Đông Bắc, ĐBSCL, NTB.
Lí do cho từng vùng
d)Vùng có tỉ lệ thấp hơn:
ĐNB, Tây Nguyên, Tây Bắc.
Thấp nhất là Tây Bắc với tỉ lệ 14,98%; thấp hơn 2 lần so với ĐBSH. Lí do...
Bài tập 14 - Cho bảng số liệu về tình trạng thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi tại khu vực thành thị nước ta phân theo các vùng lớn năm 2001 sau đây. (Đơn vị % so với tổng số lao động)
Vùng
Thất nghiệp
Vùng
Thất nghiệp
Cả nước
6,28
Nam Trung Bộ
6,16
Tây Bắc
5,62
Tây Nguyên
5,55
Đông Bắc
6,73
Đông Nam Bộ
5,92
ĐB Sông Hồng
7,07
ĐB sông Cửu Long
6,08
Bắc Trung Bộ
6,72
Vẽ biểu đồ.
2- Nhận xét
Tỉ lệ thất nghiệp tại KV thành thị nước ta vào năm 2001 là 6,28%. Lý do...
b) Các vùng có tỉ lệ thất nghiệp khác nhau:
Vùng có tỉ lệ cao hơn so với mức chung: đô thị tại các vùng phía
File đính kèm:
- Cac dang bai tap ve bieu do on thi tot nghiep.doc