Bài tập tìm kim loại, oxit, muối

1. Hoà tan hoàn toàn 18 g một kim loại M cần dùng 800 ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? Biết hoá trị của M từ I đến III.

2. Nguyên tố A có hoá trị III trong hợp chất với oxi, biết rằng cứ 6,4 g oxit của A tác dụng vừa đủ với 0,4 lít dd HCl 0,6 M. Xác định kim loại A.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2001 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tìm kim loại, oxit, muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập tìm kim loại, oxit, muối Hoà tan hoàn toàn 18 g một kim loại M cần dùng 800 ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? Biết hoá trị của M từ I đến III. Nguyên tố A có hoá trị III trong hợp chất với oxi, biết rằng cứ 6,4 g oxit của A tác dụng vừa đủ với 0,4 lít dd HCl 0,6 M. Xác định kim loại A. Một nguyên tố R thuộc kim loại kiềm có hoá trị I có khối lượng 11,5 g cho tác dụng với nước thì thu được 5,6 lít khí ở đktc. Tìm R. Cho 1 luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 g kim loại sinh ra 23,4 g muối của kim loại có hoá trị I. Tìm kim loại. Cho 12,7 g muối sắt clorua vào dd NaOH có dư trong bình kín thu được 9 g một chất kết tủa. Tìm CTHH của muối. Cho 8 g một oxit có CT XO3 tác dụng với dd NaOH dư tạo ra 14,2 g muối khan. Tính nguyên tử khối của X. Cho 6,5 g muối sắt clorua tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 17,22 g kết tủa. Xác đinh CTPT của muối sắt. Cho 10,8 g kim loại M có hoá trị III tác dụng với clo dư thu được 53,4 g muối. Xác định kim loại M. Nguyên tố R có hoá trị III : oxit của nó có khối lượng 40,8 g cho tác dụng với HCl dư thu được 106,8 g muối. Xác định tên nguyên tố R. Cho 28 g oxit kim loại II tác dụng hết với 0,5 lít dd H2SO4 1M. xác dịnh CTHH của oxit đó. Để hoà tan hoàn toàn 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 10 g dd HCl 21,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào? Cho 7,2 g một oxit sắt tác dụng với dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 12,7 g muối khan. Tìm CT của muối sắt? Cho 3,25 g muối sắt clorua tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 8,61 g AgCl. Xác định CT của sắt clorua. Hoà tan hoàn toàn 1,44 một kim loại hoá trị II = 250 ml dd H2SO4 0,3M. muốn trung hoà lượng axit còn dư sau pứ phải dùng hết 60 ml dd NaOH 0,5M.Xác định kim loại đó. Cho 5,6 g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với dd HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Cho biết tên kim loại đó. Khi oxi hoá 2 g một nguyên tố hoá học có hoá trị IV = oxi người ta thu được 2.54 g oxit. Xác định CT của oxit. Hoà tan 6,75g một kim loại M chưa rõ hoá trị vào dd axit thì cần 500ml dd HCl 1,5M. Xác định kim loạiM. Oxit của một kim loại hoá trị III có khối lượng 32g tan hết trong 294g dd H2SO4 20%. Tìm CTPT của oxit kim loại. Có một oxit sắt chưa rõ CT. Chia một lượng oxit này thành 2 phần = nhau: Phần 1 phải dùng vừa hết 150ml dd HCl 3M. Phần 2 cho 1 luồng khí CO đi qua nung nóng, pứ xong thu được 8,4 gam sắt. Tìm CT oxit sắt trên. Để hoà tan 3,9 g kim loại X cần dùng V ml dd HCl và có 1,344 lít H2 bay ra (đktc). Mặt khác để hoà tan 3,2 g oxit của kim loại Y cũng cần dùng v ml dd HCl ở trên. Hỏi X, Y là kim loại gì? Cho 19,7 g muối cacbonat của kim loại có hoá trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng dư thu được 23,3 g muối sùnat. Tìm CTPT của muối cacbonat. Khi cho o,6 g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít hidro thoát ra ở đktc.Tìm kim loại đó. Khử 3,48 g oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dd HCl dư cho 1,008lít H2 (đktc). Tìm kim loại M. Cho 1 g sắt clorua chưa rõ hoá trị của sắt vào dd AgNO3 dư thu được 2,65 g một chất kết tủa màu trắng. Tìm CTPT của muối sắt.

File đính kèm:

  • docTim Kim Loai Oxit Muoi.doc