Câu 1: Lấy 35,1g NaCl hòa tan vào 244,9 g H2O sau đó điện phân dung dịch với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi catot thoát ra 1,5 gam khí thì dừng lại. Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau điện phân là:
A.9,2% B.9,6% C.10% D.10,2%
15 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 10571 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm: bài tập về kim loại kiềm và h/c của kim loại kiềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Bài tập về kim loại kiềm và h/c của kim loại kiềm:
Câu 1: Lấy 35,1g NaCl hòa tan vào 244,9 g H2O sau đó điện phân dung dịch với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi catot thoát ra 1,5 gam khí thì dừng lại. Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau điện phân là:
A.9,2% B.9,6% C.10% D.10,2%
Câu 2: Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A. Hiệu suất điện phân 100%. Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam?
A. 2,808 gam B.1,638 gam C. 1,17 gam D. 1,404 gam
Câu 3: Điện phân một dung dịch NaCl 4M có màng ngăn, thể tích dd là 1 lít cho đến khi được 1 dd có nồng độ NaOH là 8% (thể tích dd vẫn là 1 lít), dd NaOH có d = 1,2g/ml.Thể tích (đktc) mỗi khí thu được ở mỗi điện cực là:
A.26,88 l B.13,44 l C.11,2 l D.22,4 l
Câu 4: Điện phân 1 lít dung dịch NaCl 0,1M với điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ I = 19,3 A trong 6 phút 40s. pH của dd thu được là:
A.12 B.13 C.11,2 D.12,9
Câu 5: Điện phân 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với anot bằng than, có màng ngăn xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Thể tích khí thoát ra ở catot là 22,4l (200C,1atm) thì ngừng điện phân. Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau điện phân là:
A.15,4% B.14,7% C.8,32% D.11,9%
Câu 6: Thêm 250ml dd NaOH 2M vào 200ml dd H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
A.14,2g Na2HPO4 ; 32,8g Na3PO4.
B. 28,4 Na2HPO4 ; 16,4 Na3PO4.
C. 12g NaH2PO4; 28,4 Na2HPO4.
D. 24g Na2HPO4 ; 14,2 Na2HPO4.
Câu 7: Dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với dd chứa b mol H3PO4 sinh ra hỗn hợp Na2HPO4 + Na3PO4.Tỉ số a/b là:
A.1< a/b < 2 B.a/b ≥ 3 C.2<a/b < 3 D.a/b ≥ 1
Câu 8: Cho 336,3 ml dung dịch KOH 12% (D = 1,11 g/mL) vào 200 mL dung dịch H3PO4 1,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp các muối khan. Số gam mỗi muối thu được là:
A. 42,4; 17,4 B. 21,2; 34,8
C. 63,6; 28,00 D. 52,2; 42,4
Câu 9 : Nhiệt phân hoàn toàn 108 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và NaHCO3 được chất rắn Y có khối lượng bằng 75,4% khối lượng của X. Khối lượng của NaHCO3 có trong X là:
A.54 g B.27g C.72g D.36g
Câu 10: Hòa tan 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 với lượng vừa đủ 500ml axit H2SO4 1M thu được một muối trung hòa duy nhất và hỗn hợp khí X.Thành phần % thể tích của hỗn hợp khí X là:
A.80% CO2 ; 20% SO2 . B.70% CO2 ; 30% SO2 .
C.60% CO2 ; 40% SO2 . D.50%CO2 ; 50% SO2 .
Câu 11: Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí(đktc) và dd X.Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là:
A.V = 22,4(a – b) B. V = 11,2(a – b)
C.V = 11,2(a + b) D.V = 22,4(a + b)
Câu 12:Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa?
A. Na2CO3 B. NaHCO3
C. NaOH và Na2CO3 D. NaHCO3, Na2CO3
Câu 13: Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
Câu 14 : Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là :
A. 9,5gam B. 13,5g C. 12,6g D. 18,3g
Câu 15: Hấp thụ 4,48 lít CO2 (đktc) vào 0,5 lít NaOH 0,4M và KOH 0,2M. Sau phản ứng được dd X. Lấy 1/2 X tác dụng với Ba(OH)2 dư, tạo m gam kết tủa. m và tổng khối lượng muối khan sau cô cạn X lần lượt là:
A. 19,7g và 20,6g B. 19,7g và 13,6g
C. 39,4g và 20,6g D. 1,97g và 2,06g
Câu 16 : Phải đốt bao nhiêu g cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dd NaOH 0,5M ta được 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol muối trung hòa.
A.12,2 B.13,3 C.28,8 D.14,4
Câu 17: Cho 1,9 g hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dd HCl(dư), sinh ra 0,448 l khí (đktc).Kim loại M là:
A.Na B.K C.Rb D.Li
Câu 18: 75 gam dd A chứa 5,25 gam hỗn hợp 2 muối M2CO3 và M’2CO3 (M,M’ là 2 kim loại kế tiếp trong cùng một phân nhóm chính).Vừa khuấy bình phản ứng vừa thêm chậm dd HCl 3,65% vào dd A.Kết thúc phản ứng thu được 336ml khí B(đktc) và dd C.Thêm nước vôi dư vào dd C thu được 3 gam kết tủa.Xác định 2 kim loại M,M’:
A.Li,Na B.Na,K C.K,Rb D.Rb,Cs
Câu 19 : Hòa tan 23 gam một hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp vào nước được dd D và 5,6 lít H2(đktc).
- Nếu thêm 180ml dd Na2SO4 0,5M vào dd D thì chưa kết tủa hết Ba2+
- Nếu thêm 210 ml dd Na2SO4 0,5M vào dd D thì dd sau phản ứng còn dư Na2SO4
Hai kim loại kiềm là:
A.Li,Na B.Na,K C.K,Rb D.Rb,Cs
Câu 20: Cho 11,15 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và 1 kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dd B và 9,52 lít khí(đktc). Cho từ từ dd HCl vào dd B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất.Lọc và cân kết tủa được 15,6 gam.Kim loại kiềm đó là:
A.Li B.Na C.K D.Rb
Câu 21: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,12M với 300 ml dung dịch KOH có pH = 13. Thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A gần với trị số nào nhất dưới đây?
A.11,2 B. 12,2 C. 12,8 D. 5,7
Câu 22: Hòa tan hết vào nước 10,95 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 ,NaHCO3 và NaCl trong 3 muối đó chỉ có 1 muối ngậm nước,ta thu được dd A.Chia dd A ra làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng vừa đủ với 70ml dd HCl 1M.Sau đó thêm một lượng dư AgNO3 thu được 11,48 g kết tủa.
- Phần 2 : thêm 50ml dd NaOH và một lượng dư BaCl2. Lọc bỏ kết tủa.Để trung hòa phần nước lọc cần 25ml dd HCl 1M.
Xác định công thức tinh thể của muối ngậm nước.
A.Na2CO3.10H2O B. Na2CO3.H2O
C. NaCl.10H2O D. NaCl.H2O
Câu 23: Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau.Nếu cho X tác dụng với V1 lít dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam hỗn hợp muối khan, còn nếu cho X tác dụng vừa đủ với V2 lít dd H2SO4 rồi cô cạn thì thu được b gam hỗn hợp muối khan. Biểu thức tính tổng số mol của X theo a và b:
A.x + y = a – b B .x + y = b – a
C.x+ y =(b – a)/25 D.x + y = (b – a)/12,5
Câu 24: Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây?
A. CH3NH2; N2 B. NH3; CO
C. H2; O2 D.CO2; SO2
Câu 25: Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây?
A. SO3; Cl2 B. (CH3)3N; NH3
C. NO2; SO2 D. Khí H2S; khí HCl
Câu 26: Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2.
A.Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra
B. Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có K2SO4 và H2O
C. Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có chứa KHCO3 và H2O
D. Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dung dịch chứa KHCO3, H2O
Câu 27: Độ tan của muối ăn (NaCl) trong nước ở 80˚C là 38,1 gam (nghĩa là ở 80˚C, 100 gam nước hòa tan được tối đa 38,1 gam NaCl). Khi làm nguội 150 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 80˚C về 20˚C thì có m gam muối kết tủa, và thu được dung dịch có nồng độ 26,4%. Chọn kết luận đúng:
A. Sự hòa tan NaCl trong nước là một quá trình tỏa nhiệt
B. Dung dịch bão hòa NaCl ở 80˚C có nồng độ là 27,59%
C. m = 2,42 gam
D. (B), (C)
Bài tập về dung dịch kiềm thổ:
Câu 28:Cho 0,448 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dd chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
1,182 B. 3,940 C. 1,970 D. 2,364
Câu 29: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch là không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:
A.0,6M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,4M
Câu 30: Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) qua dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 21,7gam kết tủa và một dung dịch muối. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là:
A.0,3 lít B. 0,1 lít C. 0,15 lít D. 0,2 lít
Câu 31: Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,5M và Ba(HCO3)2 0,75M vào 2,2 lít dung dịch NaOH 1M. Kết tủa thu được có khối lượng là:
A.216,7gam B. 295,5gam C. 433,4gam D. KQ khác
Câu 32: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và x mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là:
A.0,180 B. 0,120 C. 0,444 D. 0,222
Câu 33: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl- 0,4 mol và HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y ta thu được muối khan có khối lượng là:
A.30,5 gam B. 25,4 gam C. 37,4 gam D. 49,8 gam
Câu 34: Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
A.13,0 B. 1,2 C. 1,0 D. 12,8
Câu 35: Trộn 400ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,125M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
A.7 B. 2 C. 1 D. 6
Câu 36: Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.12,52 B. 31,30 C. 27,22 D. 26,50
Câu 37: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào trong 200 gam dung dịch H2SO4 nồng độ a% . Lọc và tách bỏ kết tủa. để trung hòa nước lọc người ta phải dung 125ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml). Giá trị của a (%) là:
A.29 B. 39 C. 49 D. 59
Câu 38: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) với 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Khối lượng chất kết tủa và các chất trong dung dịch thu được là:
A.46,6g và BaCl2 dư C. 46,6g và H2SO4 dư
B.23,3g và H2SO4 dư D. 23,3g và BaCl2 dư
Bài tập điện phân nóng chảy
Câu 39: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp đện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
Na, Ca, Al B. Na, Ca, Zn C. Na, Cu, Al D. Fe, Ca, Al
Câu 40: Phản ứng nào xảy ra ở catod trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?
Sự oxi hóa ion Mg2+ C. Sự khử ion Mg2+
Sự khử ion Cl- D. Sự oxi hóa ion Cl-
Câu 41: Phương pháp chủ yếu để điều chế kim loại nhóm IIA là:
Nhiệt phân muối clorua
Điện phân dung dịch muối clorua
Điện phân nóng chảy muối clorua
Đện phân nóng chảy oxit
Câu 42: Đều chế Mg từ MgCl2 bằng cách:
Cho Ca vào dung dịch MgCl2 C. Điện phân dung dịch MgCl2
Điện phân nóng chảy MgCl2 D. Nung MgCl2 ở nhiệt độ cao
Bài tập xác định tên kim loại kiềm thổ:
Câu 43: Cho 9,125 gam muối hidrocarbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch chứa 7,5gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hidrocarbonat là:
Ca(HCO3)2 B. Mg(HCO3)2 C. NaHCO3 D. Ba(HCO3)2
Câu 44: Hòa tan 1 oxit của kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch 20% H2SO4 thì thì được dung dịch muối có nồng độ 22,6%. Công thức của oxit đó là:
MgO B. CaO C. BaO D. FeO
Câu 45: Hòa tan 1,2gam một kim loại hóa trị II bằng 200ml dung dịch H2SO4 0,2M. Sau phản ứng, người ta phải dùng hết 50ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hòa acid còn dư. Tên của kim loại đem dùng là;
A.Ca B. Sr C. Ba D. Mg
Câu 46: Hòa tan 115,3gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng ta được dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 12gam muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1
Nồng độ của H2SO4 đã dùng là:
A.0,1M B. 0,2M C. 0,3M D. 0,4M
Biết trong hỗn hợp ban đầu: . R là:
A.Fe B. Ba C. Ca D. Sr
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 2,9gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là:
A.Na B. Ca C. Ba D. K
Câu 48: Hòa tan 8,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại nhóm IIA kế tiếp nhau trong BHTTH vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Vậy đó là hai kim loại nào?
A.Be và Mg C. Mg và Ca
B.Ca và Sr D. Sr và Ba
Câu 49: Cho 6,12g oxit MxOy tan trong HNO3 dư thu được 10,44g muối. Công thức phân tử của oxit kim loại đó là:
A.CaO B. BaO C. MgO D. SrO
Hiện tượng phản ứng:
Câu 50: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:
4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 51: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
HCl, HNO3, Na2CO3 C. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3
Cl2, AgNO3, (NH4)2CO3 D. Cl2, HNO3, CO2
Câu 52: Cho các phản ứng hóa học sau:
(NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều cho cùng một phương trình ion rút gọn là:
(1), (2), (3), (6) C. (2), (3), (4), (6)
B. (1), (3), (5), (6) D. (3), (4), (5), (6)
Câu 53: Thành phần chính của quặng photphorit là:
Ca3(PO4)2 B. NH4H2PO4 C. Ca(H2PO4)2 D. CaHPO4
Câu 54: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Giấy quỳ tím B. Zn C. Al D. BaCO3
Câu 55: Chỉ dùng hai thuốc thử để phân biệt bốn chất bột: CaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4. Có thể dùng:
Nước, dd NaOH C. Nước, khí HCl
Nước, dd HCl D. Cả B và C
Câu 56: Thuốc thử dung để nhận biết 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là:
BaCO3 B. BaCl2 C. (NH4)2CO3 D. NH4Cl
Câu 57: Cho Mg lần lượt vào các dung dịch AlCl3, NaCl, FeCl2, CuCl2. Có bao nhiêu dung dịch phản ứng được với Mg?
4 B. 3 C. 2 D.1
Câu 58: Từ MgO chọn sơ đồ thích hợp để điều chế Mg:
A.
B.
C.
D.
Câu 59: Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng:
Mg(NO3)2 B. CaSO4 C. CaCO3 D. Mg(OH)2
Câu 60: Từ quặng Dolomit có thể dùng dung dịch nào sau đây để tách riêng 2 chất ra khỏi quặng?
A.HCl, NaOH, Na2CO3 C. KOH, NaOH, Na2CO3
NaNO3, NaOH, Na2CO3 D. Ba(OH)2, ddNH3, Na2CO3
Bài tập về phần nước cứng:
Câu 61: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:
NaHCO3 B.HCl C. H2SO4 D. Na2CO3
Câu 62: Nước có chứa những ion nào dưới đây được gọi là nước cứng tạm thời?
Ca2+, Mg2+, Cl- C. Ca2+, Mg2+, HCO32-
Mg2+, Ca2+, SO42- D. Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-
Câu 63: Chất nào sau đây không nên dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
Ca(OH)2 B. HCl C. Na3PO4 D. Na2CO3
Câu 64: Phương pháp nào sau đây làm mềm nước cứng tạm thời?
Dùng Ca(OH)2 C. Đun nóng
B.Dùng Na2CO3 D. A, B, C đều đúng
Câu 65: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
Na2CO3 và Na3PO4 C. Na2SO4 và Na3PO4
HCl và Na2CO3 D. HCl và Ca(OH)2
Câu 66: Phương pháp nào sau đây không dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
Phương pháp soda C. Phương pháp nhiệt
Phương pháp photphat D. Phương pháp trao đổi ion
Câu 67: Trong một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO3-. Nếu chỉ dùng nước vôi trong nồng độ là pM để làm giảm nồng độ cứng của nước trong cốc, người ta nhận thấy rằng khi cho V (lít) nước vôi trong vào, độ cứng là bé nhất, biết c=0. Vậy giá trị của V theo a, b và d là:
C.
D.
Bài tập về Nhôm và hợp chất Nhôm:
1/ Phản ứng nhiệt Nhôm:
Phản ứng nhiệt Nhôm hoàn toàn:
Câu 68: Nung nóng hỗn hợp gồm 15.2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23.3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (l) H2 (đktc). Giá trị của V là:
A/ 7.84 B/ 4.48 C/ 3.36 D/ 10.08
Câu 69: Nung m gam hỗn hợp Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch Y, chất rắn Z và 3.36 (l) H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A/ 45.6 B/ 48.3 C/ 36.7 D/ 25.6
Câu 70: Trộn bột nhôm và sắt oxit thành hỗn hợp X. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu X, thu được 92.35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8.4(l) khí thoát ra và còn lại phần không tan D. Hoà tan ¼ khối lượng D bằng H2SO4 đặc nóng thấy tốn 60 gam H2SO4 98% (giả sử chỉ tạo muối sắt III). Công thức oxit sắt và khối lượng Al2O3 tạo thành là:
A/ FeO; 44.8 g B/ Fe2O3; 40.8 g C/ FeO; 40.8 g D/ Fe2O3; 44.8 g
Câu 71: Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3 và Cr2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41.4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm cần dùng 10.8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là:
A/ 30.23% B/ 50.67% C/ 36.71% D/ 66.67%
Câu 72: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al & oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z & 0.672 (l) khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5.1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat & 2.688 (l) SO2 (đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là:
A/ FeO hay Fe2O3 B/ FeO hay Fe3O4 C/ FeO D/Fe2O3
•Phản ứng nhiệt Nhôm không hoàn toàn
Câu 73: Trộn 8.1 gam Al với hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO, sau nung nóng để phản ứng xảy ra thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V (l) (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V(l) là:
A/ 22.4 B/ 0.672 C/ 6.72 D/ 2.24
Câu 74: Trộn 5.4 gam Al với 17.4 gam Fe3O4 sau đó tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 5.376 (l) H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A/ 75% B/ 80% C/ 95% D/ 90%
Câu 75: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm bằng cách cho 1.08 gam Al tác dụng với hỗn hợp ZnO và Fe2O3, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V (l) NO. Dẫn khí NO qua bình đựng khí O2, đun nóng sau chuyển thành HNO3. Tính lượng O2 cần dùng cho cả quá trình trên?
A/ 0.672l B/ 0.336l C/ 0.448l D/ 0.224l
Câu 76: Hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 có khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M1. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hiệu suất H%, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có khối lượng mol trung bình là M2. Quan hệ giữa M1 và M2 là:
A/ M1 = H.M2 B/ M1 = M2 C/ M2 = H.M1 D/ M1 = 2M2
2. Dung dịch kiềm + Al
Câu 77: Cho V(l) dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0.1 mol Al2(SO4)3 và 0.1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7.8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A/ 0.45 B/ 0.35 C/ 0.25 D/ 0.05
Câu 78: Trộn m gam hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó nNa : nAl = 1: 6 rồi hoà tan vào nước dư thu được dung dịch A; 17.92 (l) khí (đktc) và 5.4 gam chất rắn không tan. m có giá trị là:
A/ 52.34 B/ 34.5 C/ 65.9 D/ 39.05
Câu 79: Hoà tan hoàn toàn 47.4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12.H2O vào nước thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A/ 62.2 B/ 46.6 C/ 7.8 D/ 12.6
Câu 80: Cho 150ml dung dịch KOH 1.2M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 x mol/l thu đươc dung dịch Y và 4.68 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thêm tiếp 175ml dung dịch KOH 1.2M vào Y, thu được 2.34 gam kết tủa. Nồng độ x là:
A/ 0.9 B/ 0.8 C/ 1.0 D/ 1.2
Câu 81: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X , 5.376 (l) H2 (đktc) và 3.51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hoá m gam X cần bao nhiêu (l) khí Cl2 (đktc) ?
A/ 9.986 B/ 9.744 C/ 9.520 D/ 9.782
3. AlO2- + CO2 + H2O
Câu 82: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được 200ml dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0.5M. Thổi khí CO2 dư vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A/ 8.2 ; 7.8 B/ 11.3 ; 7.8 C/ 13.3 ; 3.9 D/ 8.3 ; 3.9
Câu 83: Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch chứa 2.5a mol KOH thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào hỗn hợp gồm 0.2 mol AlCl3 thu được 3.9 gam kết tủa. a có giá trị là:
A/ 0.8 hay 1.6 B/ 0.3 hay 1.5 C/ 0.15 hay 0.75 D/ 0.5 hay 1.5
Câu 84: Cho 38.795 gam hỗn hợp bột nhôm và nhôm clorua vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6.72 (l) H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21.84 gam kết tủa. Nồng độ dung dịch HCl là:
A/ 1.12M hay 3.84M B/ 2.24M hay 2.48M
C/ 1.12, hay 2.48M D/ 2.24M hay 3.84M
Câu 85: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ CO2 vào dung dịch Na[Al(OH)4] là:
A/ Có kết tủa trắng tăng dần đến cực đại
B/ Có kết tủa trắng tăng dần đến cực đại rồi tan hết
C/ Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó mới xuất hiện kết tủa trắng
D/ Ban đầu có kết tủa trắng sau kết tủa tan ngay rồi tăng đến cực đại
Câu 86: Cho 0.3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư thu được a mol hỗn hợp khí và dung dich X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được 46.8 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A/ 0.55 B/ 0.6 C/ 0.4 D/ 0.45
4. Al+ HNO3
Câu 87: Hoà tan hết m gam hỗn hợp A gồm Al và oxit sắt bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0.05 mol NO và 0.03 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu đươc 37.95 gam muối khan. Nếu hoà tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6.72 gam kết tủa nâu đỏ. Giá trị và công thức oxit sắt:
A/ 7.29g ; FeO B/ 9.72 ; FeO C/ 9.72 ; Fe3O4 D/ 7.29g ; Fe3O4
Câu 88: Hoà tan hoàn toàn 8.862 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 3.136 (l) (đktc) hỗn hợp hai khí không màu trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí, có khối lượng là 5.18 gam (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là:
A/ 19.53% B/ 22.56% C/ 10.52% D/ 12.8%
Câu 89: Cho hỗn hợp A gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch Zn(NO3)2 dư, phản ứng xong cho toàn bộ chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0.56 (l) NO (đktc) duy nhất, nếu cho hỗn hợp A tác dụng với HNO3 loãng thì thể tích khí N2 thu được là:
A/ 0.336l B/ 0.168l C/ 0.112l D/ 0.86l
Câu 90: Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi cân được 5.1 gam. Khối lương Al và Cu trong hỗn hợp là:
A/ 2.7g và 0.3g B/ 2g và 1g C/ 0.3g và 2.7g D/ 1g và 2g
Câu 91: Cho 1.35 gam hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với HNO3 loãng dư thu được 1.12 (l) hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 20.6. Khối lượng muối nitrat tạo thành là:
A/ 23.05g B/ 13.15g C/ 5.89g D/ 7.64g
Câu 92 Hòa tan hoàn toàn 10.02 gam hỗn hợp Mg, Al và Al2O3 trong V (l) dung dịch HNO3 1M được 6.72 (l) NO (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa không đổi thấy dùng hết 610 ml. Lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu và giá trị của V là:
A/ 5.4g ; 1.2l B/ 2.7g ; 1.3l C/ 5.4g ; 1.3l D/ 2.7g ; 1.2l
Câu 93: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8.96 (l) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4.48 (l) hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62.2 gam kết tủa, biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
A/ m1=23.2g ; m2=34.56g B/ m1=23.1g ; m2=36.89g
C/ m1=23.2g ; m2=36.89g D/ m1=23.1g ; m2=913.5g
Câu 94: Hỗn hợp A gồm 3 kim loại Zn, Mg và Al. Khi hòa tan hết 7.539 gam A vào 1 (l) dung dịch HNO3 thu được 1 (l) dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3.2 (l) có chứa sẵn N2 ở OoC và 0.23 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27.3oC và áp suất tăng lên đến 1.1 atm, khối lượng bình tăng thêm 3.72 gam. Nếu cho 7.539 gam A vào 1 (l) dung dịch KOH 2M thì sau khi phản ứng kết thúc khối lượng dung dịch tăng thêm 5.718 gam. Thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A/ 28.63% B/ 52.03% C/ 19.34% D/ 33.65%
Câu 95: Cho 3.024 gam một kim loại M tan hết trong HNO3 loãng thu được 940.8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) có tỉ khối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A/ NO ; Al B/ N2O ; Mg C/ N2 ; Fe D/ N2O ; Al
Bài tập hỗn hợp
Câu 96: Hòa tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít khí ( ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A.19.53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%.
Câu 97: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là:
A.81,0 gam. B. 54,0 gam. C. 40,5 gam. D. 45,0 gam.
Câu 98: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml
File đính kèm:
- bai tap kim loai kiem hay.doc