Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Hiđrocacbon (Có đáp án)

1. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 4 hiđrocacbon thu được 33g CO2 và 27g H2O. Giá trị của a là:

 A / 11g B / 12g C / 13g D / 14g

2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng 22g. m có giá trị là:

 A / 7,0g B / 7,6g C / 7,5g D / 8,0g

3. Đốt cháy hiđrocabon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương tứng là 1 : 2. CTPT của X là:

A / C2H6 B / CH4 C / C2H4 D / C3H6

4. Hiđrocabon A có 75% C về khối lượng. CTPT của A là:

 A / CH4 B / C2H4 C / C2H6 D / C3H8

5. Một hiđrocabon A mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng V lít N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocabon đó là:

 A / C2H6 B / C2H4 C / C4H10 D / C4H8

6. Một chất có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức cấu tạo của chất đó là:

 A / C4H10 B / C6H14 C / C8H18 D / C4H18

7. Hiđrocabon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là: A / CH4 B / C2H6 C / C3H6 D / không xác định được

8. Một hiđrocacbon có 75% cacbon về khối lượng. Công thức hoá học của hiđrocacbon là:

 A / C2H2 B / C4H10 C / CH4 D / C2H4 E / C6H6

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Hiđrocacbon (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm hoá học 11 Hiđrocacbon 1. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 4 hiđrocacbon thu được 33g CO2 và 27g H2O. Giá trị của a là: A / 11g B / 12g C / 13g D / 14g 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 hiđrocacbon, sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4g và bình 2 tăng 22g. m có giá trị là: A / 7,0g B / 7,6g C / 7,5g D / 8,0g 3. Đốt cháy hiđrocabon X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương tứng là 1 : 2. CTPT của X là: A / C2H6 B / CH4 C / C2H4 D / C3H6 4. Hiđrocabon A có 75% C về khối lượng. CTPT của A là: A / CH4 B / C2H4 C / C2H6 D / C3H8 5. Một hiđrocabon A mạch hở, thể khí. Khối lượng V lít khí này bằng 2 lần khối lượng V lít N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hiđrocabon đó là: A / C2H6 B / C2H4 C / C4H10 D / C4H8 6. Một chất có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức cấu tạo của chất đó là: A / C4H10 B / C6H14 C / C8H18 D / C4H18 7. Hiđrocabon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là: A / CH4 B / C2H6 C / C3H6 D / không xác định được 8. Một hiđrocacbon có 75% cacbon về khối lượng. Công thức hoá học của hiđrocacbon là: A / C2H2 B / C4H10 C / CH4 D / C2H4 E / C6H6 9. Hiđrocacbon A có chứa 80% cacbon về khối lượng. PTK của A là 30 đvC. Công thức phân tử của A là: A / CH4 B / C2H6 C / C3H8 D / C2H4 10. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào? A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Không xác định được 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol 2 ankan được 9,45g H2O. Sục hỗn hợp sản phẩm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: A/ 37,5g B / 52,5g C / 15g D / 42,5g 12. Một hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp có khối lượng là 24,8g thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). CTPT các ankan là: A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12 13. Crăckinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. CTPT của X là: A / C3H8 B / C4H10 C / C5H12 D / Không có CTPT thoả mãn 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O 1) Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào? A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren 2) CTPT 2 hiđrocacbon là: A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12 15. Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon no bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 là oxi ( các thể tích được đo ở cùng điều kiện). CTPT của hiđrocacbon đó là: A / CH4 B / C2H6 C / C3H8 D / C4H6 16. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52g và bình 2 tăng 4,4g. Hai hiđrocacbon đó là: A / C2H4, C3H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H6, C4H8 D / C3H8, C4H10 17. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần có 8,96 lít O2 (đktc). Cho sản phẩm cháy đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25g kết tủa. CTPT của hiđrocacbon là: A / C5H10 B / C6H12 C / C5H12 D / C6H14 18. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O. 1) CTPT của 2 hiđrocacbon là: A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12 2) Giá trị của V là: A / 0,112 lít B / 0,224 lít C / 0,448 lít D/ 0,336 lít 19. Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. 1) Hai hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào? A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren 2) CTPT các hiđrocacbon là: A / CH4, C2H6 B / C2H6, C3H8 C / C3H8, C4H10 D / C4H10, C5H12 20. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hiđrocacbon đó là: A / C2H6, C3H8 B / C3H8, C4H10 C / C4H10, C5H12 D / C5H12, C6H14 21. Một hiđrocacbon cháy hoàn toàn trong O2 sinh ra 8,8g CO2 và 3,6g H2O. Công thức hoá học của hiđrocacbon này là: A / CH4 B / C2H2 C / C2H4 D / C6H6 22. Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ? A / Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy. B / Sự thay đổi màu của dung dịch nước brom. C / So sánh khối lượng riêng. D / Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất. E / Thử tính tan trong nước. 23. Khi đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 16,8 lí CO2 (đktc) và 13,5g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren 24. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren 25. Cho hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau đi qua dung dịch nước brom thấy làm mất màu vừa đủ 200g dung dịch Br2 nồng độ 16%. Số mol mỗi anken là: A / 0,05 B / 0,1 C / 0,2 D / 0,15 26. Đốt cháy số mol như nhau của 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 như nhau, còn tỉ lệ số mol H2O và CO2 của chúng tương ứng là; 7: 6. CTPT của chúng là: A / C2H6 và C2H4 B / C3H8 và C3H6 C / C4H10 và C4H8 D / C5H12 và C5H10 27. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A / Ankan B / Anken C / Ankin D / Aren 28. Cho hỗn hợp 2 anken lội qua bình đựng nước Br2 dư thấy khối lượng Br2 tham gia là 8g. Tổng số mol của 2 anken là: A / 0,1 B / 0,05 C / 0,025 D / 0,005 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá trị là: A / 2g B / 4g C / 6g D / 8g 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp CH4,C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Hỏi số mol của ankan và anken trong hỗn hợp là bao nhiêu? A / 0,09 mol ankan và 0,01 mol anken B / 0,01 mol ankan và 0,09 mol anken C / 0,08 mol ankan và 0,02 mol anken D / 0,02 mol ankan và 0,08 mol anken E / 0,07 mol ankan và 0,03 mol anken 31. Một hỗn hợp gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. m gam hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken có CTPT là: A / C2H6, C2H4 B / C3H8, C3H6 C / C4H10, C4H8 D / C5H12, C5H10 32. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy đi qua ống 1 đựng P2O5 dư và ống 2 đựng KOH rắn, dư thấy khối lượng ống 1 tăng 4,14g; ống 2 tăng 6,16g. Số mol ankan trong hỗn hợp: A / 0,06 mol B / 0,09 mol C / 0,18 mol D / 0,03 mol

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_hidrocacbon_co_dap_an.doc