Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Phần: Ancol

Bài 1.Công thức của ancol no, mạch hở a. CxHy(OH)m b. CnH2n +2(OH)m c. CnH2n +2Om d. CnH2n(OH)2

Bài 2.Đốt cháy A (chứa C, H, O) thu được 2nCO2 = nH2O. Khi A tác dụng với Na dư, số mol H2 bằng 1/2 số mol A. CTPT A là :

 a. C3H5OH b. C2H5OH c. C3H6(OH)2 d. CH3OH

Bài 3.Đốt cháy 0,2 mol ancol no X dùng đúng 0,7 mol oxi. Công thức của X là: a. C2H4(OH)2 b. C4H8(OH)2 c. C3H5(OH)3 d. C2H5OH

Bài 4.Sắp xếp các chất sau: n-butan(1), metanol(2), etanol(3), nước(4) theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là: a. (1)<(2)<(3)<(4) b. (1)<(3)<(2)<(4) c. (1)<(4)<(2)<(3) d. (2)<(3)<(4)<(1)

Bài 5.Danh pháp thay thế của ancol sau: CH3 - CH(CH3)- CH2 – CH2 – OH. a. 3-metylbutan-1-ol b. 2-metylpentan-2-ol c. 2,2-đimetylpropan-1-ol d. 3-metylbutan-2-ol Bài 6.Công thức của ancol A là CnH2mOx. Điều kiện của m và n để A là ancol no, mạch hở là: a. m = 2n b. m = 2n + 2 – x c. m = 2n + 2 d. m = n +1

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Phần: Ancol, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm về ancol Bài 1.Công thức của ancol no, mạch hở a. CxHy(OH)m b. CnH2n +2(OH)m c. CnH2n +2Om d. CnH2n(OH)2 Bài 2.Đốt cháy A (chứa C, H, O) thu được 2nCO2 = nH2O. Khi A tác dụng với Na dư, số mol H2 bằng 1/2 số mol A. CTPT A là : a. C3H5OH b. C2H5OH c. C3H6(OH)2 d. CH3OH Bài 3.Đốt cháy 0,2 mol ancol no X dùng đúng 0,7 mol oxi. Công thức của X là: a. C2H4(OH)2 b. C4H8(OH)2 c. C3H5(OH)3 d. C2H5OH Bài 4.Sắp xếp các chất sau: n-butan(1), metanol(2), etanol(3), nước(4) theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là: a. (1)<(2)<(3)<(4) b. (1)<(3)<(2)<(4) c. (1)<(4)<(2)<(3) d. (2)<(3)<(4)<(1) Bài 5.Danh pháp thay thế của ancol sau: CH3 - CH(CH3)- CH2 – CH2 – OH. a. 3-metylbutan-1-ol b. 2-metylpentan-2-ol c. 2,2-đimetylpropan-1-ol d. 3-metylbutan-2-ol Bài 6.Công thức của ancol A là CnH2mOx. Điều kiện của m và n để A là ancol no, mạch hở là: a. m = 2n b. m = 2n + 2 – x c. m = 2n + 2 d. m = n +1 Bài 7.Cho các chất sau: HO–CH2-CH2–OH; CH3–CH2–CH2OH; CH3–CH2–O–CH3; HO–CH2–CH(OH)–CH2–OH Số lượng các chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là? a.1 b. 2 c. 3 d. 4 Bài 8. Đốt cháy hết 1 mol ancol no đơn chức, mạch hở A cần 3 mol O2 , chỉ ra phát biểu sai về A a. Là ancol bậc I b. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất c. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic d. A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác Bài 9. So sánh tính linh động của H trong nhóm OH của các ancol sau: (X): metanol (Y): etanol (Z): propanol a. X>Y>Z b. Y>X>Z c. Z>Y>X d. X>Z>Y Bài 10. Số đồng phân ancol thơm có thể ứng với công thức phân tử C8H10O là: a. 7 b. 4 c. 5 d. 6 Bài 11.Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 ancol đơn chức no kế nhau trong dãy đồng đẳng thì thấy tỉ lệ số mol CO2  và số mol H2O  sinh ra lần lượt là 9: 13. Phần trăm số mol của mỗi ancol trong hh X (theo thứ tự ancol có số C nhỏ, ancol có số C lớn) là: a. 40%, 60% b. 75%, 25% c. 25%, 75% d. 60%, 40% Bài 13 .Cho 1,52g hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol là: a. CH3OH; C2H5OH b. C2H5OH; C3H7OH c. C3H5OH C3H7OH d. C3H7OH C4H9OH Bài 14.Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm hai ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 và 7,65g H2O. Mặt khác khi cho m gam hh X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các thể tích khí đo ở đktc. A và B có công thức lần lượt là: a. CH3OH; C2H5OH b. C2H5OH; C3H7OH c. C3H8O2 C2H6O2 d. C3H6O2 C2H8O2 Bài 15. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn suất halogen, ete có phân tử khối tương đương hoặc có cùng số nguyên tử C, là do: a. Ancol có phản ứng với Na b. Ancol có nguyên tử oxi trong phân tử c. Các ancol có liên kết hiđro d. Trong phân tử ancol có liên kết cộng hóa trị. Bài 16. Đun 132,8g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp gồm các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là giá trị nào dưới đây ? a. 0,1 mol b. 0,2 mol c. 0,3 mol. d. 0,4 mol Bài 17. Dẫn m gam hơi ancol etylic qua ống đựng CuO đun nóng. Ngưng phần hơi thoát ra rồi chia làm 2 phần bằng nhau - Phần 1: Cho tác dụng với Na dư được 1,68 lít H2 (đktc) - Phần 2: Cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư) được 21,6g Ag Giá trị của m là : a. 23g b. 13,8g c. 11,5g d. 6,9g Bài 18. Oxi hóa hết 0,2 mol ancol đơn chức A, B liên tiếp trong dãy đồng đẳng bằng CuO đun nóng được hỗn hợp X gồm 2 anđêhit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dich AgNO3/NH3 được 54g bạc. A, B là 2 ancol nào dưới đây : a. CH3OH, C2H5OH b. C2H5OH, C3H7OH c. C3H5OH, C4H7OH d. C4H9OH, C5H11OH Bài 19. Dẫn 4g hơi ancol đơn chức A qua CuO nung nóng được 5,6g hỗn hợp hơi gồm anđehit, ancol dư và nước. A là ancol có công thức cấu tạo: a. CH3OH b. CH3–CH2OH c. CH3–CH2–CH2OH d. CH2=CH–CH2OH Bài 20. Dẫn 6,9g ancol đơn chức A qua ống đựng CuO đun nóng được 6,6g anđêhit B (hiệu suất phản ứng là 100%). B có tên gọi : a. Andehit fomic b. Andehit axetic c. Andehit propionic d. Andehit acrylic Bài 21. ancol A tác dụng với Na dư cho một thể tích H2 bằng với thể tích hơi ancol A đã dùng. Mặt khác đốt cháy hết một thể tích hơi ancol A thu được chưa đến ba thể tích khí CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). ancol A có tên gọi: a. ancol etylic b. ancol propylic c. Propan điol d. etylen glycol Bài 22. ancol A bậc I, mạch hở, có thể no hay có một liên kết đôi, công thức phân tử CxH10O. Lấy 0,02 mol CH3OH và 0,01 mol A trộn với 0,1 mol O2 rồi đốt cháy hoàn toàn hai ancol. Sau phản ứng thấy có O2 dư. Công thức phân tử của A là: a. C6H9OH b. C3H7OH c. C4H9OH d. C5H9OH Bài 23.Đun nóng 2 ancol đơn chức X, Y với H2SO4 đặc được hỗn hợp gồm 3 ete. Lấy ngẫu nhiên 1 ete trong 3 số ete đó đốt cháy hoàn toàn thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O . X, Y là: a. Hai ancol đơn chức no b. CH3OH; C2H5OH c. Hai ancol đơn chức có số C bằng nhau d. C2H5OH, C3H7OH Bài 24. Một ancol no đa chức mạch hở X, có n nguyên tử cacbon và m nhóm - OH. Cho 7,6 gam X phản ứng với Na dư, thu được 0,1 mol khí H2 . Biểu thức liên hệ giữa n và m là: a. 7n + 1 = 11m b. 7m + 1 = 11n c. 7n - 1 = 11m d. 7m - 1 = 11n Bài 25. Cho hh X gồm ancol etylic và ancol Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic, cho 0.76 gam X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,168 lít khí (đkc), cho biết tỉ lệ số mol của ancol etylic và ancol Y là 2:1, CTPT của ancol Y là công thức nào sau đây: a. C3H7OH b. C4H9OH c. C5H11OH d. Kết quả khác Bài 26. Cho 46 gam dung dịch glixerol 80% với một lượng Na vừa đủ thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là: a. 16.8 lít b. 13.44 lít c. 19.16 lít d. 15.68 lít Bài 27.Cho 100 ml dung dịch ancol Y đơn chức 460 tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 176,58 gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của Y là 0,9 g/ml . Công thức phân tử của Y là : a. C3H8O b. C4H10O c. C2H6O d. CH4O

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_phan_ancol.doc