Bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 - Chương 7 - Mắt & Các dụng cụ quang học

Câu 1 Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi

A) góc chiết quang A có giá trị bất kỳ.

B) góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.

C) góc chiết quang A là góc vuông.

D) góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh.

Đáp án B

Câu 2 Phát biểu nào sau đây là đúng?

A) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i có giá trị bé nhất.

B) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất.

C) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i bằng góc tới i.

D) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i bằng hai lần góc tới i.

Đáp án C

Câu 3 Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì

A) góc lệch D tăng theo i.

B) góc lệch D giảm dần.

C) góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần.

D) góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần.

Đáp án D

 

doc10 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 - Chương 7 - Mắt & Các dụng cụ quang học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7: Mắt & Các dụng cụ quang học Câu 1 Một lăng kính bằng thuỷ tinh chiết suất n, góc chiết quang A. Tia sáng tới một mặt bên có thể ló ra khỏi mặt bên thứ hai khi A) góc chiết quang A có giá trị bất kỳ. B) góc chiết quang A nhỏ hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh. C) góc chiết quang A là góc vuông. D) góc chiết quang A lớn hơn hai lần góc giới hạn của thuỷ tinh. Đáp án B Câu 2 Phát biểu nào sau đây là đúng? A) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ có giá trị bé nhất. B) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc tới i có giá trị bé nhất. C) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng góc tới i. D) Khi tia sáng đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì góc ló i’ bằng hai lần góc tới i. Đáp án C Câu 3 Chiếu một chùm sáng song song tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất thì A) góc lệch D tăng theo i. B) góc lệch D giảm dần. C) góc lệch D tăng tới một giá trị xác định rồi giảm dần. D) góc lệch D giảm tới một giá trị rồi tăng dần. Đáp án D Câu 4 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong khong khí: A) Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i. B) Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’. C) Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai. D) Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính. Đáp án C Câu 5 Cho một tia sáng đơn sắc đi qua lăng kính có góc chiết quang A = 600 và thu được góc lệch cực tiểu Dm = 600. Chiết suất của lăng kính là A) n = 0,71 B) n = 1,41 C) n = 0,87 D) n = 1,51 Đáp án D Câu 6 Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là A) A = 410. B) A = 38016’. C) A = 660. D) A = 240. Đáp án B Câu 7 Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất và góc chiết quang A = 300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là: A) D = 50. B) D = 130. C) D = 150. D) D = 220. Đáp án C Câu 8 Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i = 300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là: A) D = 2808’. B) D = 31052’. C) D = 37023’. D) D = 52023’. Đáp án C Câu 9 Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Góc tới có giá trị bằng A) i = 510. B) i = 300. C) i = 210. D) i = 180. Đáp án A Câu 10 Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chùm sáng song song qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là Dm = 420. Chiết suất của lăng kính là: A) n = 1,55. B) n = 1,50. C) n = 1,41. D) n = 1,33. Đáp án A Câu 11 Đối với thấu kính phân kì, nhận xét nào sau đây về tính chất ảnh của vật thật là đúng? A) Vật thật luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. B) Vật thật luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C) Vật thật luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. D) Vật thật có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tuỳ thuộc vào vị trí của vật. Đáp án C Câu 12 Phát biểu nào sau đây là đúng? A) Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật. B) Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. C) Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn vật. D) Vật thật qua thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật. Đáp án A Câu 13 ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ A) luôn nhỏ hơn vật. B) luôn lớn hơn vật. C) luôn cùng chiều với vật. D) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật Đáp án D Câu 14 ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ A) luôn nhỏ hơn vật. B) luôn lớn hơn vật. C) luôn ngược chiều với vật. D) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn vật Đáp án A Câu 15 Nhận xét nào sau đây là đúng? A) Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. B) Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh lớn hơn vật. C) Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật. D) Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo. Đáp án D Câu 16 Nhận xét nào sau đây về thấu kính phân kì là không đúng? A) Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh thật. B) Với thấu kính phân kì, vật thật cho ảnh ảo. C) Với thấu kính phân kì, có tiêu cự f âm. D) Với thấu kính phân kì, có độ tụ D âm. Đáp án A Câu 17 Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính phân kỳ là không đúng? A) Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. B) Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. C) Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. D) Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. Đáp án C Câu 18 Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng? A) Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ. B) Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì. C) Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song. D) Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ. Đáp án A Câu 19 Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong không khí là: A) f = 20 (cm). B) f = 15 (cm). C) f = 25 (cm). D) f = 17,5 (cm). Đáp án B Câu 20 Một thấu kính mỏng bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 hai mặt cầu lồi có các bán kính 10 (cm) và 30 (cm). Tiêu cự của thấu kính đặt trong nước có chiết suất n’ = 4/3 là: A) f = 45 (cm). B) f = 60 (cm). C) f = 100 (cm). D) f = 50 (cm). Đáp án B Câu 21 Một thấu kính mỏng, phẳng – lồi, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 5 (đp). Bán kính mặt cầu lồi của thấu kính là: A) R = 10 (cm). B) B. R = 8 (cm). C) C. R = 6 (cm). D) D. R = 4 (cm). Đáp án A Câu 22 Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được A) ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn. B) ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn. C) ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm). D) ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm). Đáp án C Câu 23 Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là: A) thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm). B) thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm). C) thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm). D) thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm). Đáp án D Câu 24 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: A) ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). B) ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). C) ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). D) ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). Đáp án A Câu 25 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 10 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: A) ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). B) ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). C) ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). D) ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). Đáp án D Câu 26 Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là: A) thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm). B) thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm). C) thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm). D) thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm). Đáp án D Câu 27 Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: A) ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật. B) ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật. C) ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật. D) ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật. Đáp án B Câu 28 Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là: A) 8 (cm). B) 16 (cm). C) 64 (cm). D) 72 (cm). Đáp án C Câu 29 Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 (cm) cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là: A) 4 (cm). B) 6 (cm). C) 12 (cm). D) 18 (cm). Đáp án D Câu 30 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là: A) f = 15 (cm). B) f = 30 (cm). C) f = -15 (cm). D) f = -30 (cm). Đáp án A Câu 31 Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là: A) R = 0,02 (m). B) R = 0,05 (m). C) R = 0,10 (m). D) R = 0,20 (m). Đáp án C Câu 32 Hai ngọn đèn S1 và S2 đặt cách nhau 16 (cm) trên trục chính của thấu kính có tiêu cự là f = 6 (cm). ảnh tạo bởi thấu kính của S1 và S2 trùng nhau tại S’. Khoảng cách từ S’ tới thấu kính là: A) 12 (cm). B) 6,4 (cm). C) 5,6 (cm). D) 4,8 (cm). Đáp án A Câu 33 Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. ảnh A”B” của AB qua quang hệ là: A) ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 (cm). B) ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20 (cm). C) ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm). D) ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100 (cm). Đáp án D Câu 34 Hệ quang học đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 (f1 = 20 cm) và thấu kính hội tụ O2 (f2 = 25 cm) được ghép sát với nhau. Vật sáng AB đặt trước quang hệ và cách quang hệ một khoảng 25 (cm). ảnh A”B” của AB qua quang hệ là: A) ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). B) ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 100 (cm). C) ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 100 (cm). D) ảnh thật, nằm sau O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). Đáp án D Câu 35 Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), khoảng cách O1O2 = 70 (cm). Điểm sáng S trên quang trục chính của hệ, trước O1 và cách O1 một khoảng 50 (cm). ảnh S” của S qua quang hệ là: A) ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 10 (cm). B) ảnh ảo, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). C) ảnh thật, nằm sau O1 cách O1 một khoảng 50 (cm). D) ảnh thật, nằm trước O2 cách O2 một khoảng 20 (cm). Đáp án A Câu 36 Cho thấu kính O1 (D1 = 4 đp) đặt đồng trục với thấu kính O2 (D2 = -5 đp), chiếu tới quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là: A) L = 25 (cm). B) L = 20 (cm). C) L = 10 (cm). D) L = 5 (cm). Đáp án D Câu 37 Phát biểu nào sau đây là đúng? A) Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt. B) Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên. C) Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống. D) Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống. Đáp án C Câu 38 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A) Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc. B) Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc. C) Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt tăng lên sao cho ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc. D) Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì độ tụ của mắt giảm xuống đến một giá trị xác định sau đó không giảm nữa. Đáp án B Câu 39 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A) Điểm xa nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực viễn (CV). B) Điểm gần nhất trên trục của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật qua thấu kính mắt nằm trên võng mạc gọi là điểm cực cận (CC). C) Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất αmin khi nhìn đoạn AB mà mắt còn có thể phân biệt được hai điểm A, B. D) Điều kiện để mắt nhìn rõ một vật AB chỉ cần vật AB phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Đáp án D Câu 40 Nhận xét nào sau đây là không đúng? A) Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực là mắt bình thường. B) Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm) là mắt mắc tật cận thị. C) Mắt có khoảng nhìn rõ từ 80 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật viễn thị. D) Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15 (cm) đến vô cực là mắt mắc tật cận thị. Đáp án D Câu 41 Nhận xét nào sau đây là đúng? A) Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ. B) Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ. C) Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và võng mạc tương đương với một thấu kính hội tụ. D) Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, võng mạc và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ. Đáp án B Câu 42 Phát biểu nào sau đây là đúng? A) Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. B) Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. C) Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. D) Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc. Đáp án A Câu 43 Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng? A) Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần. B) Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa. C) Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa. D) Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn. Đáp án D Câu 44 Cách sửa các tật nào sau đây là không đúng? A) Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp. B) Muốn sửa tật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp. C) Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì. D) Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ. Đáp án C Câu 45 Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng? A) Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa. B) Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm. C) Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt. D) Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 (cm) đến vô cực. Đáp án B Câu 46 Phát biểu nào sau đây về mắt cận là đúng? A) Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. B) Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực. C) Mắt cận đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần. D) Mắt cận đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần. Đáp án A Câu 47 Phát biểu nào sau đây về mắt viễn là đúng? A) Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực. B) Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở xa vô cực. C) Mắt viễn đeo kính phân kì để nhìn rõ vật ở gần. D) Mắt viễn đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần. Đáp án D Câu 48 Phát biểu nào sau đây là đúng? A) Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng không phải điều tiết. B) Mắt không có tật khi quan sát các vật ở vô cùng phải điều tiết tối đa. C) Mắt cận thị khi không điều tiết sẽ nhìn rõ các vật ở vô cực. D) Mắt viễn thị khi quan sát các vật ở vô cực không điều phải điều tiết. Đáp án A Câu 49 Phát biểu nào sau đây là đúng? A) Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính hội tụ và mắt không điều tiết. B) Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính phân kì và mắt không điều tiết. C) Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi không điều tiết. D) Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa vô cùng khi đeo kính lão. Đáp án B Câu 50 Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 (cm) đến 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ -1 (đp). Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là: A) từ 13,3 (cm) đến 75 (cm). B) từ 1,5 (cm) đến 125 (cm). C) từ 14,3 (cm) đến 100 (cm). D) từ 17 (cm) đến 2 (m). Đáp án C

File đính kèm:

  • docOn Ly 11 chuong7.doc
Giáo án liên quan