Bài tập Vật lý 11 - Tiết 1 - Điện tích. Định luật culông

Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CULÔNG

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Culông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết được cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

 2. Kĩ năng:

 - Xác định phương chiều của lực Culông tương tác giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán tương tác tĩnh điện.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - Một số thí nghiệm nhiễn điện do cọ xát.

 - Chuẩn bị câu hỏi cho phần củng cố.

 2. Học sinh:

 Ôn lại kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Phương pháp diễn giảng, đàm thoại

 

doc3 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Vật lý 11 - Tiết 1 - Điện tích. Định luật culông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CULÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Culông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết được cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2. Kĩ năng: - Xác định phương chiều của lực Culông tương tác giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán tương tác tĩnh điện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số thí nghiệm nhiễn điện do cọ xát. - Chuẩn bị câu hỏi cho phần củng cố. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phương pháp diễn giảng, đàm thoại IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động 1: Tổ chức lớp – ôn tập. HS trả lời trắc nghiệm điền khuyết: Nhiều vật sau hki bị cọ xát..các vật khác. a. có khả năng đẩy c. không đẩy, không hút b. có khả năng hút d. vừa đẩy, vừa hút Có 2 loại điện tích, các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. Hoạt động 2: Một số khái niệm mở đầu. Nội dung lưu bảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Sự nhiễn điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. 1. Sự nhiễm điện của các vật: - Một vật có thể bị nhiễm điện do: cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng. - Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra một vật có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm: - Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là 1 điện tích. - Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích: - Có 2 loại điện tích: dương và âm. - Điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Làm TN về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. - Yêu cầu HS nhắc lại các cách làm vật nhiễm điện đã học ở THCS. - Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện. - Giới thiệu điện tích. Cho HS tìm ví dụ. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm chất điểm. Từ đó nêu khái niệm điện tích điểm. - Yêu cầu HS nêu có mấy loại điện tích. Các điện tích đó tương tác như thế nào? - Cho HS làm câu C1. - Quan sát thí nghiệm - Phát biểu. - Ghi nhận. - Ghi nhận. Phát biểu. - Phát biểu. - Phát biểu. - Thực hiện câu C1. Hoạt động 3: Nghiên cứu định luật Culông và hằng số điện môi. III. Định luật Culông. Hằng số điện môi. Định luật Culông: - Định luật: SGK. - Biểu thức: F = k k = 9.109 Nm2/C2. Với: - k là hệ số tỉ lệ. - q1 , q2 là độ lớn điện tích (C) - r là khoảng cách giữa hai điện tích. - F là lực tĩnh điện (N). Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi: - Điện môi là môi trường cách điện. - e được gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1). - CT của định luật Culông trong TH này: F = k. - Hằng số điện môi là một đặc trưng quan trọng cho tính chất điện của 1 chất cách điện. - Ý nghĩa của hs điện môi: khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi đặt chúng trong chân không. - Giới thiêu về Culông và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật. - Giới thiệu biểu thức của định luật và các đại lượng trong đó. - CHo HS làm câu C2. - Giới thiệu khái niệm điện môi. Cho HS tìm VD. - Nêu biểu thức của định luật Culông trong TH này. - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của hs điện môi. - Cho HS làm câu C3. - Ghi nhận định luật. - Ghi nhận. - Làm câu C2. - Ghi nhận. Tìm VD. - Ghi nhận. - Phát biểu. - Làm câu C3. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò. Khi tăng đồng thời độ lớn của 2 điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng: a. tăng lên gấp đôi. b. giảm đi một nửa. c. giảm đi 4 lần. d. không thay đôi. Áp dụng: cho q1 = q2 = -3.10-9C, r = 10cm. Tính F = ? Hai quả cầu nhỏ có điện tích , đẩy nhau bằng một lực 36N khi đặt chúng trong chân không cách nhau một khoảng r. Khoảng cách r có giá trị: a. 250 m. b. 2,5m. c. 25m. d.0,05m. * Về nhà học bài, làm bài 6, 8 trang 10 SGK. Xem trước bài 2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.

File đính kèm:

  • docTIET 1.doc
Giáo án liên quan