Bài tập Vật lý 6 cả năm

 

Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:

Khi đo độ dài người ta thường làm như thế nào?

 A. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.

 B. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật.

 C. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọckết quả đo tại đầu kia của vật

 D. Đặt thước không theo chiều dài cần đo, một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật.

 

Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau:

 Khi đo độ dài nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia nào trên thước đo thì đọc và ghi kết quả đo theo giá trị nào dưới đây là không đúng?

 A. Giá trị giữa hai vạch chia tương ứng với đầu kia của vật.

 B. Giá trị vạch chia trước gần nhất với đầu kia của vật

 C. Giá trị vạch chia sau gần nhất với đầu kia của vật

 D. Giá trị vạch chia gần sau nhất với đầu kia của vật.

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2726 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập Vật lý 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 02: ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP THEO) Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Khi đo độ dài người ta thường làm như thế nào? A. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.. B. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật. C. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọckết quả đo tại đầu kia của vật D. Đặt thước không theo chiều dài cần đo, một đầu của vật ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật. Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Khi đo độ dài nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia nào trên thước đo thì đọc và ghi kết quả đo theo giá trị nào dưới đây là không đúng? A. Giá trị giữa hai vạch chia tương ứng với đầu kia của vật. B. Giá trị vạch chia trước gần nhất với đầu kia của vật C. Giá trị vạch chia sau gần nhất với đầu kia của vật D. Giá trị vạch chia gần sau nhất với đầu kia của vật. Câu 3. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Kết quả đo đọ dài trong bài báo cáo thực hành được ghi như sau: l = 21 cm. Khi đó độ chia nhỏ nhất của thước kẻ là bao nhiêu? A. 1cm B. 1dm C. 2 cm D. 0,1 cm Câu 4. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Từng học sinh trong nhóm thực hành đo độ dài 1 vật và thu được nhiều giá trị khác nhau. Giá trị nào dưới đây được lấy làm kết quả đo của nhóm? A. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị mà bạn đo được B. Giá trị trung bình của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. C. Giá trị lặp lại nhiều lần nhất. D. Giá trị của bạn đo cuối cùng. Câu 5. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học, Trong các cách ghi dưới đây cách nào ghi đúng? A. 244 cm B. 244,0 cm C. 24,4 dm. D. 2,44 m. Câu 6. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Khi đo độ dài nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch chia nào trên thước đo thì đọc và ghi kết quả theo: A. Giá trị vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. B. Giá trị vạch chia ta ước lượng C. Giá trị vạch chia xa nhất với đầu kia của vật D. Giá trị vạch chia lớn nhất của thước ở đầu kia của vật cộng với độ chia nhỏ nhất của thước. Câu 7. : Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Kết quả đo độ dài trong bài báo cáo thực hành được ghi như sau: L = 20,5 cm. Khi đó độ chia nhỏ nhất của thước kẻ là bao nhiêu? A. 0,5cm B. 1cm C. 1dm D. 0,2cm Câu 8. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Một bạn dùng thước đo đọ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đến , trong các cách ghi kết quả dưới đây cách nào ghi đúng? A. 2000 mm. B. 200 cm. C. 20 dm. D. 2m. Câu 9. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau: Khi đo độ dài một vật, ta cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo? A. Xiên sang trái. B. Dọc theo vật. C. Xiên bên phải. D. Theo hướng vuông góc với cạnh của thước tại đầu của vật.. Câu 10. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau: Khi đo chiều dài chiếc bút chì, trường hợp đặt thước nào sau đây là đúng? A. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì. B. Đặt thước hơi chếch nhưng vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu bút chì. C. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, một đầu thước ngang bằng với 1 đầu bút chì. D. Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0 ngang bằng với 1 đầu bút chì. Câu 11. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Kết quả đo chiều dài ở hình 1 là bao nhiêu? Cho biết ĐCNN của thước là 0,5cm. A. 6cm B. 5,9cm. C. 59mm. D. 60mm. Câu 12. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Kết quả đo độ dài trong bài báo cáo thực hành được ghi như sau: l = 20,1 cm Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành trên là bao nhiêu? A. 0,1 cm B. 1 cm C. 1dm D. 0,1 mm Phần II: CÂU HỎI ĐIỀN TỪ Câu 13. Hãy chọn từ thích hợp điền vào vị trí đánh số 13 ở câu sau để có câu đúng : Khi đo độ dài cần đặt mắt theo hướng ...(13)... với cạnh thước ở đầu kia của vật. Phần III: CÂU HỎI GHÉP ĐÔI Câu 14. Hãy nối cụm từ ở cột bên trái với cụm từ ở cột bên phải để có một câu phù hợp về ngữ, nghĩa vật lý: a. Cần đặt thước đúng quy định 1. Để đo chính xác chiều dài vật b. Cần đặt mắt đúng quy định 2. Để đọc kết quả đo chính xác c. Cần ước lượng độ dài cần đo 3. Để chọn thước đo thích hợp Phần IV: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D trong các câu đánh số từ 15 đến 17 điền vào các vị trí tương ứng trong đoạn sao cho phù hợp về ngữ, nghĩa vật lí: Đo chu vi chiếc xô chứa nước, em dùng ..(15).. . Đo chiều dài sân vận động, em dùng ...(16).... Đo chiều cao một bạn trong lớp, em dùng...(17)... Câu 15. A. Thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 mm B. Thước mét C. Thước dây có giới hạn đo 20 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm D. Thước thẳng có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 1 mm Câu 16. A. Thước mét B. Thước dây có giới hạn đo 20 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm C. Thước thẳng có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 1 mm D. Thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 mm Câu 17. A. Thước mét B. Thước dây có giới hạn đo 20 m và độ chia nhỏ nhất 1 cm C. Thước thẳng có giới hạn đo 2 m và độ chia nhỏ nhất 1 mm D. Thước dây có giới hạn đo 1 m và độ chia nhỏ nhất 1 mm Phần V: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 18. Hãy trả lời câu hỏi sau: Ngoài đơn vị mét (m) cùng ước số và bội số của mét, em hãy cho biết thêm một vài đơn vị đo chiều dài khác? Câu 19. Trả lời câu hỏi sau: Hãy cho biết cách tính giá trị trung bình của kết quả đo chiều dài lớp học? TIẾT 02: ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP THEO) ĐÁP ÁN Đề số: KIEMTRA-001 Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. A111 2. A111 3. A111 4. A111 5. A111 6. A111 7. A111 8. A111 9. 111D 10. 111D 11. A111 12. A111 Phần II: CÂU HỎI ĐIỀN TỪ 13. (13) Vuông góc Phần III: CÂU HỎI GHÉP ĐÔI 14. a --> 1 (Cần đặt thước đúng quy định --> Để đo chính xác chiều dài vật) b --> 2 (Cần đặt mắt đúng quy định --> Để đọc kết quả đo chính xác) c --> 3 (Cần ước lượng độ dài cần đo --> Để chọn thước đo thích hợp) Phần IV: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ 15. A111 16. 1B11 17. 11C1 Phần V: CÂU HỎI TỰ LUẬN 18. Phải nêu lên được các ý chính sau: 1- Dặm (mi). 1 mi = 1609m. 2-Bộ (ft) . 1ft = 30,48cm. 3- Inch(in) 1in = 2,54cm. 4-Năm ánh sáng. 1năm ánh sáng ~ 9,461.1015m 5-Hải lí. 1 hải lí = 1852m 19. Phải nêu lên được các ý chính sau: Giá trị trung bình = (Tổng kết quả các phép đo)/(Số lần đo) VẬT LÍ 6->HỌC KÌ I->TIẾT 03: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau: Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây để đo thể tích chất lỏng? A. Bình sứ chia độ. B. Bình thuỷ tinh có chia độ . C. Xô nhôm. D. ấm nhôm. Câu 2. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau: Một mét khối (m3) bằng bao nhiêu xentimét khối (cm3) A. 10. B. 102 . C. 103 . D. 106 . Câu 3. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau: Cách đặt bình chia độ như thế nào để phép đo thể tích cho kết quả chính xác? A. Đặt hơi nghiênh về một bên B. Đặt thẳng đứng. C. Đặt hơi nghiêng về phía trước. D. Đặt hơi nghiêng về phái sau. Câu 4. Hãy chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay sai: Giới hạn đo của bình chia độ là số đo thể tích lớn nhất của bình chia độ có thể đo được: A. Đúng B. Sai Câu 5. Hãy chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay là sai: Giới hạn đo thể tích của bình là thể tích lớn nhất ghi ở vạch cao nhất trên bình. A. Đúng B. Sai. Câu 6. Hãy chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay là sai: Độ chia nhỏ nhất của bình đo thể tích chất lỏng là giá trị nhỏ nhất ghi trên bình. A. Đúng. B. Sai Câu 7. Hãy chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay là sai: Giới hạn đo thể tích của bình đo thể tích chất lỏng là khả năng đo thể tích của bình. A. Đúng. B. Sai Câu 8. Hãy chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hay là sai: Độ chia nhỏ nhất của bình đo thể tích chất lỏng là hiệu thể tích ghi giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình . A. Đúng B. Sai. Câu 9. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau: Cách đặt mắt đọc kết quả đo thể tích bằng bình chia độ như thế nào để cho kết quả chính xác? A. Đặt mắt cao hơn mực chất lỏng trong bình. B. Đặt mắt nhìn thẳng đứng vào bình. C. Đặt mắt ngang với mực chất lỏng trong bình. D. Đặt mắt thấp hơn mực chất lỏng trong bình. Câu 10. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C hoặc D để trả lời câu hỏi sau: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào không dùng để đo thể tích chất lỏng? A. Bơm tiêm( Xi lanh) B. Các loại bình chứa ( hộp,thùng, chai, lọ) C. Các loại ca đong( Ca nửa lích, 1 lít, 2 lít, 5 lít) D. Các loại đồ chứa chất lỏng có ghi sẵn dung tích hoặc đã biết dung tính ( chai bia 333, chai nước ngọt 1 lít, xô 10 lít) Câu 11. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C hoặc D để trả lời câu hỏi sau: Con số nào dưới đây chỉ thể tích của vật: A. 5cm3 B. 5dm C. 5 kg D. 5g/cm3 Câu 12. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau: Đơn vị đo thể tích trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? A. Mét vuông (m2). B. Mét (m). C. Mét khối (m3). D. Lít (l). Câu 13. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C để trả lời câu hỏi sau: Đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm3, hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong các kết quả đo sau: A. V= 23,0 cm3 B. V= 17 cm3 C. 45,32 cm3 D. 59, 125 cm3 Câu 14. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C hoặc D để trả lời câu hỏi sau: Đơn vị đo nào dưới đây không phải là đơn vị đo thể tích? A. m3 B. lít C. dm D. cc Câu 15. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án A, B, C, D cho câu hỏi sau: Để đo thể tích của một chất lỏng ước chùng 90cm3 có thể dùng bình đo thể tích nào sau đây là hợp lý nhất? A. Bình có giới hạn đo 1 lít, độ chia nhỏ nhất là 1mm3. B. Bình có giới hạn đo 0,1 lít, độ chia nhỏ nhất là 1mm3. C. Bình có giới hạn đo 1,5 lít, độ chia nhỏ nhất là 1mm3. D. Bình có giới hạn đo 10 dm3, độ chia nhỏ nhất là 1mm3. Câu 16. Hãy chọn phương án trả lời A hoặc B để khẳng định phát biểu sau đây là đúng hai sai: Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình: A. Đúng B. Sai Câu 17. Hãy lựa chọn phương án đúng trong số các phương án A, B, C, D để trả lời câu hỏi sau: Một lít (l) có giá trị tương đương bao nhiêu mét khối (m3)? A. 0,1. B. 0,01 . C. 1 . D. 0,001 . Phần II: CÂU HỎI ĐIỀN TỪ Câu 18. Hãy chọn số thích hợp điền vào vị trí đánh số 18 ở câu sau để có câu trả lời đúng: 8,9cm3 = …(18).. mm3. Câu 19. Hãy chọn số thích hợp điền vào vị trí đánh số 19 ở câu sau để có câu trả lời đúng: 0,75dm3 = …(19)... cm3 Câu 20. hãy điền số thích hợp vào chỗ trống (……….) Trong phép đổi đơn vị sau: 25.5 cm3 = ………(20)….cc 48 l =…(21)….dm3 137 cc = …………(22)…..l 127 dm3=…(23)...cm3 Câu 24. Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: a- Đơn vị đo thể tích thường dùng là (24)……………… b- Dụng cụ đo thể tích thường dùng là (2)……………. c- khi đo thể tích của một vật người ta thường làm như sau: - ước lượng(3) …………………cần đo - chọn (4) ………có GHĐ và ĐCNN thích hợp - đặt bình chia độ (5) ……….. - đặt mắt nhìn (6) ……….. - đọc và ghi kết quả đo theo vạch (7) ……với mực chất lỏng trong bình Câu 25. Hãy chọn số thích hợp điền vào vị trí đánh số 25 ở câu sau để có câu trả lời đúng: 1,2 lít tương đương …(25)... m3 Câu 26. Hãy chọn các từ thích hợp điền vào các vị trí đánh số từ 26 đến 31 ở câu sau để có câu đúng về ngữ, nghĩa vật lý: Trong phòng thí nghiệm, để đo thể tích của một chất lỏng ta dùng ..(26).. . Trước tiên phải ước lượng…(27)… chất lỏng để chọn bình chia độ có ….(28)… và ….(29)… phù hợp. Đặt bình chia độ theo phương …(30)…, đổ chất lỏng vào bình và đặt mắt …(31).. với mực chất lỏng trong bình để đọc kết quả. Phần III: CÂU HỎI GHÉP ĐÔI Câu 32. Hãy nối cụm từ ở cột bên trái với cụm từ ở cột bên phải để có một câu phù hợp về ngữ nghĩa vật lý: a. Để đo chiều cao cột chất lỏng trong bình 1. Ta dùng thước kẻ có giới hạn đo phù hợp b. Để đo thể tích chất lỏng 2. Ta dùng bình chia độ c. Để đo chu vi bình chia độ hình trụ 3. Ta dùng thước dây. Phần IV: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 33. Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đo thường được dùng ở đâu? Câu 34. Hãy trả lời câu hỏi sau: Hai bình chia độ đo thể tích, có cùng độ chia nhỏ nhất, hỏi khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp trên mỗi bình có luôn bằng nhau không?Tại sao? Câu 35. Hãy giải bài toán sau: Cần dùng bao nhiêu can nhựa loại 2 lít để chứa hết 15 lít nước mắm Câu 36. Các kết quả đo thể tích trong hai báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: a- V1 = 15.3 cm3 b- V2= 15.4 cm3 Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành Câu 37. Hãy trả lời câu hỏi sau: Bình chia độ đo thể tích có hình dạng như thế nào thì khoảng cách giữa 2 vạch liên tiếp luôn bằng nhau? VẬT LÍ 6->HỌC KÌ I->TIẾT 03: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG ĐÁP ÁN Đề số: KIEMTRA-001 Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. 1B11 2. 111D 3. 1B11 4. A1 5. A1 6. 1B 7. 1B 8. A1 9. 11C1 10. 1B11 11. A111 12. 11C1 13. A111 14. 11C1 15. 1B11 16. A1 17. 111D Phần II: CÂU HỎI ĐIỀN TỪ 18. (18) 8900 19. (19) 750 20. (20) 25.5 (21) 148 (22) 137 (23) 127000 24. (24) (m3) () ( ca đong, bình chia độ) () (thể tích của vật ) () ( bình) () (thẳng đứng ) () ( vuông góc với mực chất lỏng ) () (gần) 25. (25) 0,0012 26. (26) bình chia độ (27) thể tích (28) giới hạn đo (29) độ chia nhỏ nhất (30) thẳng đứng (31) ngang bằng Phần III: CÂU HỎI GHÉP ĐÔI 32. a --> 1 (Để đo chiều cao cột chất lỏng trong bình --> Ta dùng thước kẻ có giới hạn đo phù hợp ) b --> 2 (Để đo thể tích chất lỏng --> Ta dùng bình chia độ ) c --> 3 (Để đo chu vi bình chia độ hình trụ --> Ta dùng thước dây.) Phần IV: CÂU HỎI TỰ LUẬN 33. Phải nêu lên được các ý chính sau: ( Các loại ca đong, chai lọ co ghi sẵn dung tích thường được dùng đong xăng dầu, nước mắm, bia…..) Các loại bình chia độ dùng ở phòng Thí nghiêm. Xi lanh bơm tiêm dùng để tiêm) 34. Phải nêu lên được các ý chính sau: Chưa chắc. Do diện tích đáy hai bình chưa chắc bằng nhau. 35. Phải nêu lên được các ý chính sau: Vì 15/2 =7,5. Số can là nguyên nên cần 8 chiếc. 36. Phải nêu lên được các ý chính sau: (ĐCNN là 0.1 cm3) 37. Phải nêu lên được các ý chính sau: Bình có dạng hình trụ. VẬT LÍ 6->HỌC KÌ I->TIẾT 05: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây để đo khối lượng các vật? A. cân y tế. B. cân Rôbécvan C. cân đồng hồ. D. cân tạ. Câu 2. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Một kilôgam (kg) bằng bao nhiêu gam (g)? A. 10. B. 102 . C. 103 . D. 106 . Câu 3. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau: Khi dùng những chiếc cân khác nhau để cân một số vật, người ta đưa ra những kết quả chính xác. Kết quả nào sau đây ứng với loại cân có độ chia nhỏ nhất là 0,1g ? A. 4,1kg B. 300,11g. C. 128,1 mg. D. 1600,1 g Câu 4. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau: Để cân khối lượng của 2 con gà, có thể dùng loại cân có giá trị đo và độ chia nhỏ nhất nào sau đây là thích hợp nhất ? A. Giới hạn đo là 5 kg, độ chia nhỏ nhất là 20 gam B. Giới hạn đo là 50kg, độ chia nhỏ nhất là 50 gam C. Giới hạn đo là 20 kg, độ chia nhỏ nhất là 20 gam D. Giới hạn đo là 1 kg, độ chia nhỏ nhất là 10 gam Câu 5. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Một gam (g) có giá trị bằng bao nhiêu kilôgam (kg)? A. 1 B. 0,001 . C. 0,01 . D. 0,1. Câu 6. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Khối lượng của một vật là gì? A. là sức nặng của vật. B. là thể tích của vật. C. là lượng chất tạo thành vật. D. là số cân nặng của vật Câu 7. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án A,B,C, D trả lời câu hỏi sau: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết khối lượng của hàng hóa ? A. Trên thành một chiếc ca có ghi 2 lít. B. Trên vỏ của một hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén. C. Trên vỏ của túi đường có ghi 5kg. D. Trên vỏ của một cái thước cuộn có ghi 30m. Câu 8. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? A. kilôgam (kg). B. tấn. C. tạ. D. cân. Phần II: CÂU HỎI ĐIỀN TỪ Câu 9. Hãy chọn từ thích hợp điền vào từng vị trí đánh số từ 9 đến 16 ở đoạn viết sau, sao cho phù hợp về ngữ, nghĩa vật lý: Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật: Trước khi cân phải điều chỉnh cho đòn cân …(9)…, kim cân chỉ …(10)… vạch giữa. Đặt …(11)… lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số …(12)… có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm …(13)…, kim cân nằm …(14).. bảng chia độ. Khối lượng của vật bằng tổng khối lượng …(15)… cộng với số chỉ của …(16).. Phần III: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 17. Hãy giải bài tập sau: Một người muốn lấy 0,8kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó dùng cân Rôbécvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại 300g. Chỉ bằng một lần cân, hãy tìm cách lấy ra 0,8kg gạo ra khỏi túi 1kg nêu trên. Câu 18. Hãy giải bài tập sau: Có một cái cân đồng hồ đã cũ và không còn chính xác. Làm thế nào có thể cân chính xác khối lượng của một vật, nếu cho phép dùng thêm một hộp quả cân ? Nêu cách làm. Câu 19. Hãy giải bài tập sau: Làm thế nào để xác định được khối lượng nước có trong một chiếc can nhựa . Câu 20. Hãy trả lời câu hỏi sau: Trong các loại cân : Cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế ,cân tiểu li. Hãy cho biết người ta thường dùng loại cân nào để cân vật trong những trường hợp sau : a) Cân những bao gạo trước khi đưa vào kho. b) Cân hoa quả ở chợ. c) Cân em bé để kiểm tra sức khỏe. d) Cân vàng, bạc ở các tiệm bán vàng. VẬT LÍ 6->HỌC KÌ I->TIẾT 05: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG ĐÁP ÁN Đề số: KIEMTRA-001 Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. 1B11 2. 11C1 3. 111D 4. A111 5. 1B11 6. 11C1 7. 11C1 8. A111 Phần II: CÂU HỎI ĐIỀN TỪ 9. (9) thăng bằng (10) đúng giữa (11) vật đem cân (12) quả cân (13) thăng bằng (14) đúng giữa (15) các quả cân (16) con mã Phần III: CÂU HỎI TỰ LUẬN 17. Phải nêu lên được các ý chính sau: Đặt hai quả cân loại 300g lên một đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên hai đĩa cân. San xẻ gạo ở hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,8kg. 18. Phải nêu lên được các ý chính sau: Trước khi cân, dùng bộ quả cần để hiệu chỉnh lại cân cho chính xác bằng cách bỏ lần lượt một số quả cân lên đĩa cân, điều chỉnh để kim chỉ đúng giá trị của các quả cần. Khi nào thấy số chỉ của cân đúng với khối lượng quả cân trên đĩa thì cân đã chính xác và có thể dùng để cân vật được 19. Phải nêu lên được các ý chính sau: Dùng cân để cân can nhựa có chứa nước được khối lượng m1. Đưa nước trong can ra bình chứa, cân can nhựa không có nước được khối lượng m2. Hiệu hai khối lượng m1 - m2 chính là khối lượng m (kg) của nước . 20. Phải nêu lên được các ý chính sau: a) Cân những bao gạo trước khi đưa vào kho dùng cân tạ b) Cân hoa quả ở chợ dùng cân đồng hồ c) Cân em bé để kiểm tra sức khỏe dùng cân y tế. d) Cân vàng, bạc ở các tiệm bán vàng dùngcân tiểu li. VẬT LÍ 6->HỌC KÌ I->TIẾT 06: LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG Phần I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Khi buồm căng gió, chiếc thuyền buồm lướt nhanh trên mặt biển. Lực nào đã đẩy thuyền đi? A. Lực của sóng biển. B. Lực của nước biển. C. Lực của gió. D. Cả 3 yếu tố trên. Câu 2. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Những cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng? A. Lực mà hai em bé đẩy vào hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay. B. Lực mà một người kéo căng sợi dây chun và lực mà sợi dây chun kéo lại tay người. C. Lực mà hai em bé đang chơi tác dụng vào hai đầu bập bênh và bập bênh thăng bằng. D. Lực mà hai thùng nước tác dụng lên đòn gánh của người đang gánh nước. Câu 3. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy? A. Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên. B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm. C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt. D. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động Câu 4. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là gì? A. lực. B. khối lượng C. thể tích. D. độ dài. Câu 5. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trong các cặp lực sau đây, cặp lực nào là cân bằng ? A. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm và lực cản của nước lên chiếc thuyền buồm làm thuyền bắt đầu chuyển động B. Lực hút lẫn nhau của một nam châm và một viên bi thép . C. Hai lực do hai kéo một chiếc hòm trên sàn nhà nhưng chiếc hòm không chuyển động. D. Lực hút của Trái Đất lên quyển sách và lực nâng của tay khi viên sách được nằm trên bàn tay. Câu 6. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có xuất hiện hai lực cân bằng? A. Nước chảy xiết, thuyền bơi ngược dòng, thuyền gần như đứng yên B. Chiếc bàn học nằm yên trên sàn. C. Tấm bảng treo trên tường. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 7. . Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trên đường đi, gặp vũng nước, một cậu bé nhún chân nhảy qua vũng nước. Kết luận nào sau đây sai? A. Khi nhảy qua vũng nước cậu bé đã tác dụng vào đất một lực B. Đất tác dụng ngược lại cậu bé một lực C. Lực do đất tác dụng lên cậu bé đã trực tiếp đẩy cậu bé qua vũng nước. D. Lực của chân cậu bé đã trực tiếp đẩy cậu bé qua vũng nước. Câu 8. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào có lực kéo? A. Lực do lò xo tác dụng lên tay khi dùng tay nén lò xo. B. Lực do hai đội đang kéo co tác dụng lên sợi dây. C. Lực do gió tác dụng lên cánh buồm làm cho thuyền buồm chuyển động. D. Lực của tay người khi giữ chiếc điện thoại. Câu 9. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, có đặc điểm gì? A. cùng phương; ngược chiều. B. cùng chiều; khác phương. C. cùng phương; cùng chiều D. khác phương; cùng chiều. Câu 10. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Khi bắn cung, lực do dây cung tác dụng làm cho mũi tên bay vút ra xa là lực gì ? A. Lực hút. B. Lực ép. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 11. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trong các câu sau, câu nào là kết luận đúng về khái niệm lực? A. Lực là tác dụng do con người tạo ra. B. Lực là tác dụng của vật này lên vật khác. C. Lực là tác dụng do lò xo sinh ra. D. Lực là tác dụng do nam châm sinh ra. Câu 12. Hãy chọn phương án đúng (ứng với A,B,C hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào có lực đẩy? A. Lực của đầu tàu làm cho các toa tàu phía sau chuyển động. B. Lực của vận động viên thực hiện khi ném tạ . C. Lực do nam châm tác dụng lên một quả cầ

File đính kèm:

  • docBai tap ly 6 ca namHung Ngo.doc
Giáo án liên quan