Như chúng ta biết, môn vật lý chiếm giữ một vị trí quan trọng đối với việc phát triển năng lực tư duy sáng tạo, hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh. Nó là một môn khoa học thực nghiệm có liên hệ mật thiết với các hiện tượng trong tự nhiên và được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Qua việc học môn học này, học sinh biết vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn và cải tạo thiên nhiên.
Hiện nay bộ giáo dục đã tiến hành thay sách giáo khoa THCS và kéo theo việc đổi mới phương pháp giảng dạy cho phù hợp với chương trình mới. Đối với môn vật lý, học sinh không còn tiếp thu kiến thức mang tính hàn lâm cao như trước mà coi trong thực hành, quan sát thực tiễn trên cơ sở đó để phân tích tự tìm hiểu để rút ra vấn đề cần lĩnh hội. Với cách học mới này, bài tập tham khảo đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất vật lý của các hiện tượng. Để từ đó biết vận dụng kiến thức để ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật.
92 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 12681 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập vật lý nâng cao của vật lý lớp 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu
Như chúng ta biết, môn vật lý chiếm giữ một vị trí quan trọng đối với việc phát triển năng lực tư duy sáng tạo, hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh. Nó là một môn khoa học thực nghiệm có liên hệ mật thiết với các hiện tượng trong tự nhiên và được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống. Qua việc học môn học này, học sinh biết vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn và cải tạo thiên nhiên.
Hiện nay bộ giáo dục đã tiến hành thay sách giáo khoa THCS và kéo theo việc đổi mới phương pháp giảng dạy cho phù hợp với chương trình mới. Đối với môn vật lý, học sinh không còn tiếp thu kiến thức mang tính hàn lâm cao như trước mà coi trong thực hành, quan sát thực tiễn trên cơ sở đó để phân tích tự tìm hiểu để rút ra vấn đề cần lĩnh hội. Với cách học mới này, bài tập tham khảo đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp học sinh hiểu sâu hơn về bản chất vật lý của các hiện tượng. Để từ đó biết vận dụng kiến thức để ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật.
Với mục đích nâng cao việc nhận thức và góp thêm tài liệu tham khảo cho học sinh. Tôi mạnh dạn biên soạn cuốn Bài tập vật lý nâng cao của vật lý lớp 7 để phục vụ mục đích nói trên.
Để hoàn thành quyển sách này, tôi đã được sự giúp đỡ tận tình của các bạn đồng nghiệp khác. Tuy đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong sự góp ý chân thành của độc giả.
Tác giả
Chương I. Quang học
Nhận biết ánh sáng- Nguồn sáng và vật sáng
I. Kiến thức cơ bản
Mắt chỉ có thể nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và gây cảm giác sáng.
Chúng ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ nó truyền đến mắt ta.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và nhứng vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
II. bài tập cơ bản
Hướng dẫn các bài tập giáo khoa
Đáp án: câu C.
1.2 . Ta biết nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng. Vì thế ta thấy các vật như : Cây nến đang cháy ; Mặt trời và đèn ống đang cháy sáng là nguồn sáng. Còn mảnh chai sáng lên nhờ có ánh nắng chiếu vào nên nó là vật sáng chứ không phải nguồn sáng.
1.3. Khi ở trong phòng gỗ đóng kín mắt ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng vì không có ánh sáng chiếu vào mảnh giấy, do đó mảnh giấy không hắt ánh sáng truyền vào mắt ta.
1.4. Ta nhìn thấy các vật xung quanh miếng bìa đen do vậy phân biệt được miếng bìa đen với các vật xung quanh nó.
1.5. Gương không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
2. Bài tập nâng cao
Những vật sau đây vật nào là nguồn sáng:
Bảng đen
Ngọn nến đang cháy
Ngọn nến
Mặt trăng
Mặt trời và các ngôi sao
ảnh của chúng ta trong gương.
Tại sao ta không nhìn thấy các vật trong tủ khi đóng kín?
Vì sao khi đọc sách người ta thường ngồi nơi có ánh sáng thích hợp?
Tại sao khi đi trong đêm tối người ta sử dụng đèn pin hoặc đuốc sáng?
1.10. Tại sao cùng một loại mực, viết trên giấy trắng ta thấy rõ hơn khi viết trên giấy sẫm màu?
1.11. Vì sao trên đầu kim và các con số của đồng hồ người ta lại sơn “ Dạ quang”?
1.12. Tại sao trên mặt các đường nhựa ( màu đen) người ta lại sơn các vạch phân luồng bằng màu trắng ?
Bằng kiến thức vật lý hãy giải thích câu tục ngữ: :” Tối như hũ nút”?
1.14. Tại sao trên các dụng cụ đo lường các vạch chỉ thị người ta lại sơn có màu sắc khác với dụng cụ?
1.15. Bằng cách nào để phân biệt những nơi có luồng ánh sáng của đèn pin và nơi không có luồng ánh sáng đi qua ( không để mắt nơi có ánh sáng đi qua).
3.Các bài tập trắc nghiệm
Những vật sau đây vật nào là nguồn sáng:
Bảng đen
Ngọn nến đang cháy
Ngọn nến
Mặt trăng
ảnh của chúng ta trong gương.
Chọn câu đúng nhất trong các câu trên.
Chúng ta không nhìn thấy các vật trong tủ khi đóng kín là do:
Các vật không phát ra ánh sáng.
ánh sáng từ vật không truyền đi.
ánh sáng không truyền được đến mắt ta
Vật không hắt ánh sáng vì tủ che chắn.
Khi đóng kín các vật không sáng.
Chọn câu đúng nhất trong các câu trên.
Khi đọc sách người ta thường ngồi nơi có ánh sáng thích hợp bởi vì:
ánh sáng quá mạnh gây cảm giác chói làm mỏi mắt.
ánh sáng yếu gây căng thẳng cho mắt
ánh sáng thích hợp làm mắt ta không căng thẳng
Giúp mắt thoải mái khi đọc sách.
Các nhận định trên đều đúng.
Khi đi trong đêm tối người ta sử dụng đèn pin hoặc đuốc sáng bởi:
Khi được chiếu lối đi sáng lên.
Khi các vật sáng lên ta phân biệt được lối đi
Nếu không chiếu sáng ta không thể đi được.
Có thể tránh được các vũng nước.
Có thể tránh được các vật cản.
Chọn câu đúng nhất trong các câu trên.
Vì sao trên đầu kim và các con số của đồng hồ người ta lại sơn “ Dạ quang”? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Chất dạ quang giúp ta phân biệt giờ một cách dễ dàng .
Sơn các chất dạ quang để trang trí cho đồng hồ đẹp.
Ban đêm chất dạ quang phát sáng vì thế ta có thể biết giờ.
Sơn các chất dạ quang để bảo vệ kim và các con số của đồng hồ.
Chất dạ quang có thể hắt sáng tốt làm đồng hồ sáng lên.
Tại sao trên các dụng cụ đo lường các vạch chỉ thị người ta lại sơn có màu sắc khác với dụng cụ là nhằm:
Để trang trí các dụng cụ.
Để bảo vệ dụng cụ khi sử dụng nhiều
Để dễ phân biệt khi đo đạc.
Để gây hấp dẫn ngưòi đo đạc.
Đê gây chú ý khi tiến hành đo đạc.
Chon câu đúng nhất trong các câu trên.
Mắt chỉ nhì thấy vật khi:
Khi vật phát ra ánh sáng về các phía.
Khi ánh sáng từ vật truyền đi các phía.
Khi có ánh sáng truyền đến mắt ta.
Khi các vật được đốt cháy sáng.
Khi có ánh sáng từ vật phát ra thay đổi.
Chọn câu đúng trên các nhận định trên.
Chọn từ thích hợp điền khuyết hoàn chỉnh câu sau:
Trong một môi trường trong suốt (1).... ánh sáng truyền theo.(2)......
Đáp án nào sau đây đúng:
(1) - không đổi ; (2) - đường thẳng.
(1) - thay đổi ; (2) - đường thẳng.
(1) - đồng tính ; (2) - đường thẳng.
(1) - đồng tính ; (2) - một đường thẳng.
(1) - như nhau ; (2) - đường thẳng.
Bài 2. Sự truyền ánh sáng
I. Kiến thức cơ bản
Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
Chùm song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
II. Các bài tập cơ bản
Hướng dẫn các bài tập giáo khoa
2.1. Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn truyền theo đường thẳng CA. Khi đó mắt ở phía dưới đường truyền CA, nên ánh sáng đèn không truyền vào mắt. Muốn nhìn thấy phải để mắt trên đường truyền CA kéo dài.
2.2. Trả lời tương tự câu C5 sách giáo khoa.
2.3. Ta có thể di chuyển một màn chắn có đục 1 lỗ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng phát ra từ đèn.
2.4. Lấy miếng bìa đục lỗ thứ hai dặt sao cho lỗ của nó trùng với điểm C. Mắt ta nhìn thấy đèn thì có nghĩa là ánh sáng đi qua C.
2. Bài tập nâng cao
2.5. Hãy chọn câu đúng trong các nhận xét sau:
ánh sáng luôn luôn truyền theo đường thẳng trong mọi môi trường.
Trong nước ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Trong không khí ánh sáng truyền theo đường thẳng.
ánh sáng truyền từ không khí vào nước luôn truyền theo đường thẳng.
ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác luôn truyền theo đường thẳng.
Giao nhau
Loe rộng ra
Hội tụ
Giao nhau
Phân kỳ
Song song
Không giao nhau
2.6. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền
khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Một chùm sáng là (1).......... ............... ..........
Nếu là chùm (2)............. thì các tia sáng (3)............
Một chùm sáng có các tia (4) ............... được gọi
là(5)..................
Song song
Không song song
Giao nhau
Không giao nhau
Loe rộng ra
Không loe rộng
2.7. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Chùm sáng phân kỳ được giới hạn bởi các tia........
Chùm sáng song song được giới hạn bởi các tia ......
Chùm sáng hội tụ được giới hạn bởi các tia............
2.8. Để kiểm tra độ phẳng của bức tường, người
thợ xây thường dùng đèn chiếu là là mặt tường. Tại sao?
2.9. Dùng ba tấm bìa đục lỗ ( hình 2.2 sách giáo khoa vật lý 7) và một thanh thép thẳng, nhỏ và một đèn phin. Em hãy đưa ra phương án để kiểm tra sự truyền thẳng của ánh sáng.
2.10. Dùng một tấm bìa có dùi một lỗ nhỏ đặt chắn sáng trước một ngọn nến đang cháy và quan sát ảnh của nó trên màn? Hãy vẽ các đường truyền của các tia sáng xuất phát từ ngọn nến.
2.11. Hãy chọn câu đúng nhất trong các nhận xét sau:
ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng trong mọi môi trường.
Trong môi trường nước ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Trong môi trường không khí ánh sámg truyền theo đường thẳng.
ánh sáng truyền từ không khí vào nước luôn truyền theo đường thẳng.
Câu B và C đúng
Giao nhau
b. Loe rộng ra
Hội tụ
Giao nhau
Hai tia sáng
Song song
Các tia sáng
2.12. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền
khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Một chùm sáng giới hạn bởi (1).......... ..............
Nếu là chùm phân kỳ thì các tia sáng (2)............
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
(1) - a ; (2) - b.
(1) - d ; (2) - b.
(1) - c ; (2) - b.
(1) - e ; (2) - b.
(1) - f ; (2) - b.
a.Giao nhau
b. Loe rộng ra
Hội tụ
Giao nhau
Hai tia sáng
Song song
Các tia sáng
2.13. Dùng các từ thích hợp trong khung để
điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Một chùm sáng có các tia (1) ............... được gọi
là chùm (2)...............................
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
(1) - f ; (2) - f
(1) - c ; (2) - f
(1) - b ; (2) - f
(1) - c ; (2) - f
(1) - d ; (2) - f
Song song
Không song song
Giao nhau
Không giao nhau
Loe rộng ra
Không loe rộng
2.14. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Chùm sáng phân kỳ được giới hạn bởi các tia (1)........
Chùm sáng song song được giới hạn bởi các tia (2......
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
(1) - c ; (2) - d
(1) - e ; (2) - d
(1) - c ; (2) - d
(1) - e ; (2) - f
Song song
b. Không song song
Giao nhau
Không giao nhau
Loe rộng ra
Không loe rộng
2.15. Dùng các từ thích hợp trong khung điền khuyết để hoàn chỉnh các câu sau:
Chùm sáng hội tụ được giới hạn bởi các tia (1)........
Chùm sáng song song được giới hạn bởi các tia (2)......
Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau:
(1) - c ; (2) - e
(1) - e ; (2) - d
(1) - c ; (2) - a
(1) - e ; (2) - f
(1) - c ; (2) - e
2.16. Dùng một tấm bìa có dùi một lỗ nhỏ đặt chắn sáng trước một ngọn nến đang cháy và quan sát ảnh của nó trên màn ta thấy:
ảnh cùng chiều với vật.
ảnh ngược chiều với vật.
ảnh là một điểm sáng.
Không có ảnh trên màn.
ảnh và vật bằng nhau.
Chọn câu đúng trong các câu trên.
2.17. Chọn câu sai trong các phát biểu sau:
Tia sáng luôn tồn tại trong thực tế.
Trong thực tế ánh sáng luôn truyền theo chùm sáng.
Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành.
Chùm sáng luôn được giới hạn bởi các tia sáng.
Các tia sáng trong chùm song song luôn cùng hướng.
2.18. Tìm từ thích hợp trong khung để điền khuyết hoàn chỉnh câu sau:
đưòng thẳng
đường bất kỳ.
đường cong.
Mũi tên
Véc tơ
Đường truyền của ánh ánh sáng được biểu
diễn bằng:..(1)...... có (2).... định hướng.
Đáp án nào sau đây đúng?
(1) - a ; (2) - e
(1) - a ; (2) - d
(1) - b ; (2) - e
(1) - c ; (2) - e
(1) - b ; (2) - d
Bài 3. ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I. Kiến thức cơ bản
Bóng tối nằmphía sau vật cản, không nhận được ánh sáng tà nguồn sáng truyền tới.
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
Nhật thực toàn phần (hay một phần ) quan sát được ở chổ có bóng tối ( hay nửa bóng tối ) của mặt trăng trên trái đất.
Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
II. Các bài tập cơ bản
Hướng dẫn các bài tập giáo khoa
3.1. B. Ban ngày khi Mặt trăng che khuất mmặt trời, không cho ánh sáng chiếu từ mặt trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.
3.2. B. Ban đêm, khi Mặt trăng không nhận được ánh sáng từ mặt trời vì bị Trái đất che khuất.
3.3. Đêm rằm Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng mới có khả năng nằm trên cùng một đường thẳng, khi đó mới mới có thể chặn ánh sáng của mặt trờikhông chochiếu xuống mặt trăng.
3.4. Ta biết các tia sáng của mặt trời chiếu song
song, cái cọc và cột đèn đều vuông góc với mặt đất.
Ta chọn tỷ lệ xích 1cm ứng với 1m để vẻ và xác
định chiều cao của cột đèn.
Ta có chiều cao h = 6,25m
2. Bài tập nâng cao
3.5. Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau?
3.6. Có một bạn thắc mắc: Khi bật đèn pin thấy đèn sáng nhưng không biết ánh sáng đã truyền theo đường nào đến mắt ta? Bằng thực nghiệm em hãy chứng tỏ cho bạn biết được đường truyền của ánh sáng từ đèn đến mắt là đường thẳng.
3.7. Bằng kiến thức vật lý hãy giải thích tại sao khi xây dựng các đèn biển (Hải đăng) người ta thường xây nó trên cao.
Hãy giải thích tại sao khi ta đứng trước ngọn đèn: đứng gần ta thấy bóng lớn còn đứng xa thấy bóng nhỏ hơn?
3.9. Bằng kiến thức vật lý em hãy giải thích câu tục ngữ: “ Cọc đèn tối chân”.
3. Các bài tập trắc nghiệm
3.10. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn cùng loại ở các vị trí khác nhau nhằm mục đích:
Các vị trí đều đủ độ sáng cần thiết.
Học sinh không bị loá khi nhìn lên bảng.
Tránh bóng đen và bóng mờ của người hoặc và tay.
Câu A và B đúng .
Cả A, B và C đều đúng.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trên
3.11. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng, khi đó:
Phía sau nó là một vùng bóng đen.
Phía sau nó là một vùng nửa tối.
Phía sau nó là một vùng vừa bóng đen và nửa tối.
Phía sau nó là một vùng bóng đen xen kẻ nửa tối.
Phía sau nó là một vùng bóng đen và hai vùng nửa tối.
Chọn câu đúng nhất trong các câu trên.
3.12. Khi có hiện tượng nhật thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
Mặt đất bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời.
Mặt trời bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
Mặt trời bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
Một phần mặt trời bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
Một phần Mặt trời bị che khuất và thấy các tai lửa của mặt trời
Chọn câu đúng trong các câu trên.
3.13. Khi có hiện tượng nguyệt thực toàn phần xẩy ra ta thấy:
Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn ánh nắng mặt trời.
Mặt trăng bị che khuất hoàn toàn, xung quanh có tai lửa.
Mặt trăng bị che khuất và không thấy tia sáng nào của mặt trời.
Một phần mặt trăng bị che khuất, phần còn lại là bóng nửa tối.
Một phần Mặt trăng bị che khuất và thấy các tia sáng mặt trời
3.14.Vùng nửa tối là:
Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới.
Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng.
Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen.
Vùng nằm cạnh vâth chắn sáng.
Nó chiếm một phần lớn diện tích của bóng đen.
Chọn câu đúng trong các câu trên.
3.15. Một vật chắn sáng đặt trước một nguồn sáng nhỏ ( nguồn điểm). Phía sau nó sẽ là:
Một vùng tối.
Một vùng nửa tối.
Một vùng bóng đen
Một vùng tối lẫn nửa tối.
Vùng nửa tối và một phần vùng nửa tối.
Đáp án nào trên đây đúng?
3.16. Tại một nơi có xẩy ra nhật thực một phần, khi đó:
Người ở đó không nhìn thấy mặt trăng.
Người ở đó chỉ nhìn thấymột phần mặt trăng.
ở đó nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.
Người ở đó không nhìn thấy một phần mặt trời.
Người ở đó không nhìn thấy mặt trănglẫn mặt trời.
Câu trả lời nào trên đây đúng.
3.17. Bóng tối là những nơi:
Vùng không gian phía sau vật cản chắn ánh sáng của nguồn sáng.
Vùng không gian không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
Phần trên màn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.
Những nơi không có ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới
Là những hình ảnh được chiếu lên trên màn.
Bài 4. Định luật phản xạ ánh sáng
I. Kiến thức cơ bản
Hiện tượng xẩy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.
II. Các bài tập cơ bản
Hướng dẫn các bài tập giáo khoa
4.1. Vẽ pháp tuyến IN sau đó xác định i’ = i
Góc phản xạ i’ = i = 600
4.2. A. 200 S N
4.3. a. Vẽ pháp tuyến IN, xác định i’ = i sau
đó xác định tia phản xạ.
b. Từ vị trí I ta vẽ một tia nằm ngang sau đó dựng I R
đường phân giácIN của góc tạo bởi tia tới và tia nằm ngang
Vẽgương vuông góc với IN .
4.4. Bước 1. Tai một điểm I ta vẽ tia
phản xạ IM sau đó vẽ pháp tuyến IN và N M
xác định góc tới i’ = i ta có tia S1I.
Bước 2. Tương tự ta xác định tia S2K
I K
2. Bài tập nâng cao
4.5. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Hỏi góc tới của tia SI là bao nhiêu?
4.6. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 100 thì tia phản xạ quay một góc là bao nhiêu?
4.7. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của gương?
4.8. Đặt hai gương phẳng vuông góc với I S
nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương
G1. Hãy vẽ đường đi của tia sáng qua G1,G2. I
Cho biết tia phản xạ qua G2 có phương như thế
nào đối với tia tới SI?
4.9. Chiếu một tia sáng SI lên mặt gương phẳng S
Vẽ tia phản xạ (không dùng thước đo độ)
Xác định vị trí gương để tia phản xạ vuông I
góc với tia tới.
4.10. Cho hai điểm M và N cùng với M * N
gương phẳng ( hình vẽ ). Hãy vẽ tới *
qua M đến I trên gương và phản xạ qua N?
4.11. Cho một tia sáng SI chiếu đến mặt của
một gương phẳng và tạo với mặt gương S
một góc 300. Hỏi phải quay gương một góc
bao nhiêu và theo chiều nào để có tia phản xạ I
có phương nằm ngang?
4.12. Cho hai gương phằng hợp với nhau một
góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau. I S
Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một
góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với O
mặt gương G2 một góc 600? K R
4.13. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 S *
hợp với nhau một góc, Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng hướng thẳng về nguồn. G1 G2
3. Các bài tập trắc nghiệm
4.14. Một tia sáng SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Khi đó góc tới của tia tới SI là:
300 ; B. 600
C. 900 D. 450 E. 750
Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên.
4.15. Khi chiếu một tia SI đập vào gương phẳng cho một tia phản xạ hợp với mặt phẳng gương một góc 300. Nếu giữ nguyên tia tới và quay gương một góc 200 thì tia phản xạ sẽ quay một góc:
300 ; B. 600
C. 200 ; D. 400 ; E. 200
Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên.
4.16. Cho biết góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ là 600. Nếu quay gương 150 thì khi đó góc tạo bởi giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
300 hoặc 750.
300 hoặc 450.
300 hoặc 900.
450 hoặc 750.
600 hoặc 750.
Chọn đáp án đúng trong các đáp án trên.
4.17. Đặt hai gương phẳng vuông góc với nhau chiếu một tia sáng SI bất kỳ vào gương G1 có góc tới i = 300. Tia phản xạ cuối cùng qua G2 có phương như thế nào đối với tia tới SI? Chọn câu trả lời đúng trong các đáp án sau:
Vuông góc với SI.
Song song với SI.
Có phương cắt tia SI
Hợp với SI 300.
Hợp với SI 600.
4.18. Chiếu một tia sáng SI vuông góc mặt gương phẳng. Khi đó góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
1800 ; B. 00
C. 900 ; D. 00 hoặc 900
E. 900 hoặc 1800
Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên.
4.19. Cho hai gương phằng hợp với nhau một góc 600 và hướng mặt phản xạ vào nhau. Hỏi chiếu tia tới SI tạo với mặt gương G1 một góc bao nhiêu để tia phản xạ cuối cùng tạo với mặt gương G2 một góc 600?
Đáp án nào đúng trong các câu sau:
300 ; B. 600
C. 450 ; D. 750
E. 150
S
4.20. Người ta đặt hai gương phẳng G1 và G2 *
hợp với nhau một góc , Một điểm sáng S
cách đều hai gương. Hỏi góc giữa hai
gương phải bằng bao nhiêu để sau hai lần
phản xạ thì tia sáng quay ngược về nguồn. G1 G2
Chọn câu đúng trong các đáp án sau:
= 150
= 600
= 450
= 750
= 300
4.21. Khi chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng, Khi đó:
Không có tia phản xạ.
Tia phản xạ biến mất.
Góc tới bằng 900.
Góc phản xạ bằng 900
E. Góc phản xạ bằng 00
Chọn câu trả lời đúng trong các câu trên.
5. ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
I. Kiến thức cơ bản
ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn và có độ lớn bằng vật.
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến của điểm đó đến gương.
Các tia sáng từ điểm sáng S cho tia phản xạ có đường kéo dài qua ảnh ảo S’.
II. Các bài tập cơ bản
Hướng dẫn các bài tập giáo khoa S * N N’ R
5.1. C. Không hứng được trên màn và lớn R’
bằng vật.
5.2. a. Vẽ ảnh ( hình bên)
SS’ vuông góc với gương và SH = HS’ H I K
b. Vẽ SI, SK và các pháp tuyến IN và KN’
sau đó lấy i’ = i ta có hai tia phản xạ IR và
KR’kéo dài chúng gặp nhau tại S’ S’*
theo cách a.
A
5.3. Để vẽ ảnh của vật AB
ta dựng AA’ vuông góc với gương B
sao cho AH = A’H. Tương tự ta có BB’ H
vuông góc với gương BH = HB’. Nối A’B’
ta có ảnh của AB.Nếu vẽ đúng ta dễ thấy góc B’
bởi giữa A’B’ với gương bằng 600
A
A *
5.4. a. Từ S vé SS’ vuông góc với gương S *
sao cho SH = S’H ta được ảnh S’
b. Từ S’ nối S’A cắt gương tại I, nối SI ta
có tia tới cần tìm
S’*
2. Bài tập nâng cao
Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Hỏi phải đặt mắt l
trong khoảng nào để nhìn thấy
ảnh của S qua gương?
Một tam giác vuông đặt trước
một gương phẳng ( hình bên).
Bằng phép vẽ hãy xác định ảnh của
tam giác này qua gương phẳng.
5.7. Khi quan sát ảnh của mình trong gương bạn Nam thắc mắc: Tại sao ảnh của mình cùng chiều với mình má ảnh của Tháp rùa Hồ gươm lại lộn ngược? Tại sao vậy? Bằng kiến thức của mình hãy giải đáp thắc mắc trên của bạn Nam.
5.8. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là 10 cm. Tính góc giữa hai gương.
Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào?
Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Tính khoảng cách giữa hai ảnh trên.
3. Các bài tập trắc nghiệm
Từ một điểm sáng S trước gương ( hình vẽ ) S *
Một chùm tia phân kỳ giới hạn bởi hai tia SI
và SK đập vào gương. Khi đó chùm phản xạ là:
A. Chùm hội tụ I
B. Có thể là chùmhội tụ
Chùm song song
Chùm phân kỳ
Không thể là chùm phân kỳ.
Một điểm sáng S cách mép
gương phẳng một khoảng l S *
( hình vẽ). Khoảng nhìn thấy ảnh
của S qua gương được giới hạn bởi:
l I K P
A. Tia phản xạ của tia SI và SK
B. Tia phản xạ của tia SI và SP
C. Tia phản xạ của tia SK và SP
D. Hai vùng nói trên đều đúng.
E. Tuỳ thuộc vào cách đặt mắt.
ảnh của một vật qua gương phẳng là :
ảnh ảo, lớn bằng vật và đối xứng qua gương.
ảnh ảo, lớn hơn vật, đối xứng ngược qua gương.
ảnh ảo, lớn bằng vật, đối xứng với vật.
ảnh ảo, lớn bằng vật không đối xứng với vật.
ảnh ảo, cao bằng vật và đối xứng lộn ngược.
Chọn câu đúng nhất trong các câu trên.
5.15. Hai gương phẳng G1 và G2 hợp với nhau một góc . Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách S một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S 8cm, khoảng cách giữa hai ảnh là:
12cm
8 cm
6cm
10cm
14cm.
Chọn kết quả đúng trong các đáp án trên.
5.16. Một vật nằm trên mặt bàn nằm ngang. Đặt một gương phằng chếch 450 so với mặt bàn. Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào? Câu trả lời nào sau đây đúng nhất.
Nằm theo phương chếch 450.
Nằm theo phương chếch 750.
Nằm theo phương chếch 1350.
Nằm theo phương thẳng đứng.
Theo phương nằm ngang.
5.17. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l = 1m. Một vật AB song song với hai gương cách gương G1 một khoảng 0,4m . Tính khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1, G2.
Kết quả nào sau đây đúng:
1,2m
1,6m
1,4m
2m
2,2m
5.18. Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng l . Một vật AB nằm trong khoảng giữa hai gương. Qua hai gương cho:
A. 2 ảnh.
6 ảnh.
10 ảnh.
18 ảnh
Vô số ảnh.
Chọn kết quả đúng trong các trả lời trên.
5.19. Hai gương phẳng G1 và G2 vuông góc với nhau. Giữa hai gương có một điểm sáng S. ảnh của S qua gương thứ nhất cách một khoảng 6cm; qua gương thứ 2 cách S một khoảng 8cm. Khoảng cách giữa hai ảnh trên bằng:
A. 6cm
B. 14cm
C. 12cm
D. 10cm
E. 8cm
Chọn câu đúng trong các đáp án trên.
7. Gương cầu lồi
I. Kiến thức cơ bản
ánh sáng đến gương cầu lồi phả xạ tuân theo định luật phản xạ á
File đính kèm:
- BAI TAP VLY 7.doc