Bài 4:Trong các cách giải thích sau cách giải thích nào đúng.
1, Khoan hồng độ lượng
A. Đối xử rộng rãi với mọi người. B. Đối xử khoan rung độ lượng với mọi người
C. Đối xử tốt, tôn trọng mọi người.
2, Hồn xiêu phách lạc :
A. Tình hình không bình thường khi gặp chuyện gì đó.
B. Sợ đến mức hoảng hốt, kinh hoàng. C. Tỏ ra hơi sợ sệt khi gặp chuyện gì đó.
3, Thắt lưng buộc bụng:
A. Hoàn cảnh quá đói khổ B. Gặp những điều bất trắc trong cuộc sống.
C. Phải tằn tiệm, tiết kiệm trong cuộc sống.
4, Dựng tóc gáy;
A. Sợ hãi cực độ, đến mức cảm thấy như tóc gáy dựng đứng lên
B. Sự việc đến một cách lạ lùng, bất ngờ, đến nỗi tóc gáy dựng lên.
C. Tóc gáy dựng lên khác thường với mọi người xung quanh;
5, Đứt đuôi con nòng nọc:
A. Hiện tượng xảy ra một cách bình thường. B. Quy luật tất yếu xảy ra trong hiện thực.
C. Sự việc quá rõ ràng, không còn gì phải bàn cãi.
6, Tiến thoái lưỡng nan:
A. Vừa tiến, vừa lùi. B. Ở vào thế bế tắc, khó giải quyết, tiến cũng khó và lùi cũng kho
C. Không tiến lên và cũng không lùi lại
7, Khổ tận cam lai:
A. Hết đau khổ, hết đắng cay và đã đến lúc sung sướng
B. Còn đau khổ và đắng cay rất nhiều C. Cần khắc phục khó khăn để được sung sướng.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4661 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về các biên pháp tu từ - Ngữ văn 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4:Trong các cách giải thích sau cách giải thích nào đúng.1, Khoan hồng độ lượng A. Đối xử rộng rãi với mọi người. B. Đối xử khoan rung độ lượng với mọi ngườiC. Đối xử tốt, tôn trọng mọi người.2, Hồn xiêu phách lạc :A. Tình hình không bình thường khi gặp chuyện gì đó.B. Sợ đến mức hoảng hốt, kinh hoàng. C. Tỏ ra hơi sợ sệt khi gặp chuyện gì đó.3, Thắt lưng buộc bụng:A. Hoàn cảnh quá đói khổ B. Gặp những điều bất trắc trong cuộc sống.C. Phải tằn tiệm, tiết kiệm trong cuộc sống.4, Dựng tóc gáy;A. Sợ hãi cực độ, đến mức cảm thấy như tóc gáy dựng đứng lênB. Sự việc đến một cách lạ lùng, bất ngờ, đến nỗi tóc gáy dựng lên.
C. Tóc gáy dựng lên khác thường với mọi người xung quanh;5, Đứt đuôi con nòng nọc:A. Hiện tượng xảy ra một cách bình thường. B. Quy luật tất yếu xảy ra trong hiện thực.C. Sự việc quá rõ ràng, không còn gì phải bàn cãi.6, Tiến thoái lưỡng nan:A. Vừa tiến, vừa lùi. B. Ở vào thế bế tắc, khó giải quyết, tiến cũng khó và lùi cũng khoC. Không tiến lên và cũng không lùi lại7, Khổ tận cam lai:A. Hết đau khổ, hết đắng cay và đã đến lúc sung sướngB. Còn đau khổ và đắng cay rất nhiều C. Cần khắc phục khó khăn để được sung sướng.Bài 5: Trong các cách giải thích sau, cách nào giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị? Cách nào giải thích nghĩa bằng cách dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa ?A. Áo giáp: áo được làm bằng chất liệu đặc biệt ( da thú hoặc sắt .) nhằm chống đỡ binh khí, bảo vệ cơ thể.B. Huyên náo : ồn àoC. Oái oăm : trái hẳn với bình thường đến mức không ngờ tới được.D. Rượu tăm : rượu có nồng độ cao, ngon, khi rót ra thường sủi tăm.E. Mách lẻo : đem chuyện người này nói cho người khác, với dụng ý không tốt.F. Chỉnh tề : Xếp đặt ngay ngắnG. Rong biển : loài thực vật ở biển, thân mảnh, hình dải dài, thường mọc chi chít vào nhau.H. Dung hạnh : là nhan sắc và đức hạnh I. Tam thất: là cây dược liệu, chỉ trồng được ở một số vùng núi cao,khí hậu mát, trồng lâu năm mới có củ, củ dùng làm thuốc chữa bệnhJ. Áo bông : là áo vải hoa.K. Máy bộ đàm : là máy liên lạc vô tuyến điện thoại nhỏ, có thể di chuyển dễ dàng.L. Lờ đờ : chậm chạp, thiếu tinh nhanh.M. Nghĩa : lẽ phải, làm khuôn phép cư xử trong quan hệ giữa con người với nhau.N. Bắt bẻ : Vặn hỏi, gây khó khăn cho người bị hỏi.O. Trăn: rắn lớn sống ở rừng nhiệt đới, không có nọc độc, còn dấu vết chân sau, có thể bắt ăn thịt cả những con thú khá lớn.P. Lừ đừ : chậm chạp, mệt mỏi.Q. Nhà pha: nhà tù, trại giam tù nhân.R. Cần lao : cần cù trong lao động/S. Phong cách : lối sống, cách sinh hoạt làm việc, ứng xử, tạo nên nét riêng của một con người, một lớp người nào đó.V/ SO SÁNH
Bài 1; Chỉ ra từ ngữ có tác dụng tạo phép so sánh trong các trường hợp sau :1/ Quê hương là chum khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bườm vàng bay 2/ Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê long bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi3/ Cây gạo cao sừng sững như 1 tháp đèn khổng lồ4/ Hoa lay ơn giống như chiếc loa kèn màu hồng phấn. 5/ Trăng là cái liềm vàng giữa đống sao. Trăng là cái đĩa bạc trên tấm thảm nhung da trời.6/ Áo chàng đỏ tựa rang pha Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in 7/ Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh 8/ Bà như quả đã chín rồi Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng 9/ Mẹ già như chuối ba hươngNhư cơm nếp mậm như đường mía lau10/ Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Hôm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời 11/ Ôi lòng Bác vậy cứ thương taThương cuộc đời chung thương cỏ hoa Chỉ biết quên mình cho hết thảyNhư dòng sông chảy nặng phù sa
1/ Tâm hồn tôi là một buổi trưa hèTỏa nắng xuống dòng song lấp loáng2/ Cô gái đẹp như hoa.3/ Cao như núi dài như sôngTrí ta lớn hơn biển đông trước mặt4/ Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng5/ Bóng đá quyến rũ tôi hơn những công thức toán học6/ Công cha như núi Thái SơnNghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra7/ Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh8/ Trong như tiếng hạc bay quaĐục như nước suối mới sa nửa vời9/ Mỏ Cốc như cái dùi sắt,chọc xuyên cả đất10/ Lòng êm như chiếc thuyền không bếnNghe rét thu về hạ kín mui
nhân hóa
Cây dừa cao toả nhiều tàuDang tay đón gió gật đâu gọi trăngThân dừa bạc phếch tháng nămQuả dừa đàn lợn con nằm trên caoHoa dừa nở lẫn cùng saoTàu dừa chiếc lược chải vào mây xanhAi đem nước ngọt nước lànhAi đeo bao hũ rượu quanh cổ dừaĐứng canh trời đất bao laMà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi8. Trong họ hang nhà chổi thì cô bé Chổi Rơm vào loại xinh xắn nhất.Cô có chiếc váyvàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi được tết săn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông cứ như áo len vậy9. Chị Tre chải tóc bên aoNàng Mây áo trắng ghé vào soi gương10. Cứ như thế hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng11. Vì mây cho núi lên trờiVì cơn gió thổi hoa cười với trăngẨN DỤ
Bài 1:Xác định các kiểu ẩn dụ trong những trường hợp sau:1/ Ôi người Cha đôi mắt mẹ hiền saoGiọng của người không phải sấm trên caoẤm từng tiếng thấm vào long mong ước2/ Bây giờ mận mới hỏi đàoVườn hồng có lối ai vào hay chưa3/ Trăng khoe trăng tỏ hơn đènCớ sao trăng phải chịu luồn đám mâyĐèn khoe đèn tỏ hơn trăngĐèn ra trước gió còn trăng hỡi đèn4/ Chỉ có thuyền mới hiểuBiển mênh mông nhường nào5/ Này lắng nghe em khúc nhạc thơm6/ Em thấy cơn mưa ràoNgập tiếng cười của bố7/ Vẫn biết trời xanh là mãi mãiMà sao nghe nhói ở trong tim8/ Trong gió trong mưaNgọn đèn đứng gácCho thắng lợi, nối theo nhauĐang hành quân đi lên phía trước9/ Trời xanh nhớ mắt qúa chừngCỏ xanh nhớ gót chân dừng nơi đây10/ Trời cao mây lững lờ bayCuối thu dặm liễu đã thay lá vàng
11/ Quả bồ hòn trong tròn ngoài méoTrái thầu dầu trong héo ngoài tươi12/ Gần mực thì đen gần đèn thì sang13/ Đã nghe nước chảy lên non Đã nghe đất chuyển thành con sông dài14/ Con kiến mà leo cành đaLeo phải cành cộc leo ra leo vàoCon kiến mà leo cành đàoLeo phải cành cộc leo vào leo ra.15/ Mái rạ nghìn năm hồng thay sắc ngóiNhững đời thường cũng có bong hoa che16/ Mấy khi rồng gặp mây đâyĐể rồng than thở với mây vài lờiNữa mai rồng ngược mây xuôiBiết bao giờ lại nối lời nước non17/ Buồn trông chênh chếch sao maiSao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờBuồn trông con nhện giăng tơNhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai18/ Sóng sông hồng bỗng xanh màu Đa – nuýpNhạc bồng bềnh trôi tới các vì sao19/ Mặt trời đến mỗi ngày như khách lạGặp mỗi người đều muốn ghé môi hôn.20/ Nòi tre đâu chịu mọc congChưa lên đã thẳng như chông lạ thường
Bài 2: Ẩn dụ sau đây thuộc kiểu ẩn dụ nào ? Sử dụng ẩn dụ như vậy có tác dụng gì ? Mà bên nước tôi thì đang hửng lên cái nắng bốn giờ chiều cái nắng đậm đà của mùa thu biên giớiBài3: Những câu sau đây có câu nào sử dụng ẩn dụ không ? Nếu có em hãy chỉ ra cụ thể ?1. Chúng ta không nên nướng tiền bạc của cha mẹ2. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máuBài 4:Trong sinh hoạt hàng ngày, chúng ta thường sử dụng ẩn dụ để trao đổi thông tin và bộc lộ cảm xúc.Em hãy kể một số ẩn dụ trong sinh hoạt mà em biết ?Bài 5: Hãy tìm 5 ẩn dụ có trong các bài thơ mà em đã họcBài 6:Hãy làm một bài thơ theo thể thơ năm chữ có sử dụng ít nhất một phép tu từ ẩn dụ .Bài 7: Trong đoạn thơ sau :Từ ấy trong tôi bừng nắng hạMặt trời chân lí chói qua timHồn tôi là một vườn hoa láRất đậm hương và rộn tiếng chima. Tìm các phép so sánh và ẩn dụ trong đoạn thơ trênb. Hãy viết thành văn xuôi đoạn thơ trênBài 8: Có người noi: “ Sức mạnh của so sánh là nhận thức, sức mạnh của ẩn dụ là biểu cảm”. Em hãy tìm một vài ví dụ tiêu biểu để chứng minh.HOÁN DỤBài 1: Chỉ ra các kiểu hoán dụ trong các câu sau :1. Áo chàm đưa buổi phân li 8. Vì sao trái đất nặng ân tìnhCầm tay nhau biết nói gì hôm nay Nhắc mãi tên Người Hồ Chí Minh2. Đảng ta đó trăm tay nghìn mắt 9 Hỡi những trái tim không thể chếtĐảng ta đây xương sắt da đồng Chúng tôi đi theo vết các anh3. Đứng lên than cỏ thân cỏ thân rơm Những hồn Trần Phú vô danhBùa liềm không sợ súng gươm bạo tàn Sóng xanh biển cả cây xanh núi ngàn4. Ta hiểu. Miên Nam thương nhớ Bác 10. Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trướcNóng lòng mong đợi Bác vào thăm Chỉ cần trong xe có một trái timTa hiểu. Đêm nằm nghe gió gác 11. Đây suối Lê – nin kia núi MácBác thường trăn trở nhớ Miền Nam Hai tay xây dựng một sơn hà5. Hà Nội ngực đập thình thịch 12. Tay ta, tay súng, tay cày,Những người con trai năm trước Tay gươm tay bút dựng xây nước nhàSúng choàng vai hoa trên tay 13. Tuốt gươm không chịu sống quì6. Đất nước bốn nghin năm Tuổi xanh chẳng tiếc sá chi bạc đầuVất vả và gian lao 14. Mặt trời xuống biển như hòn lửaĐất nước như vì sao Sóng đã cài then đêm sập cửaCứ đi lên phía trước Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơiBài 2:Trong đoạn thơ :Còi máy gọi bến tàu hầm mỏHòn Gai kêu đất đỏ đấu tranhÁo nâu liền với áo xanhNông thôn cùng với thị thành đứng lêna. Đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng từ ngữ nào để làm phép hoán dụ ?b. Các từ ngữ dung làm hoán dụ thay cho ai ?c. Tác dụng của phép hoán dụ trong đoạn thơ ?Bài 3: Tìm phép hoán dụ trong các bài thơ em đã họcBài 4: Trong giao tiếp hàng người ta có sử dụng hoán dụ không ? Nếu có tìm 5 đến 7 hoán dụ minh hoạ ?Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn (Nội dung tự chọn )trong đó có sử dụng phép hoán dụ? Và cho biết tác dụng của phép tu từ mà em đã sử dụng với đoạn văn . Bài 6: Trong các câu sau sử dụng các kiểu hoán dụ nào? Sử dụng như vậy có tác dụng gì không?- Tay ta, tay búa, tay cày.Tay gươm tay bút dựng xây nước mình.- Đứng lên thân cỏ thân rơmBúa liềm không sợ súng gươm bạo tàn !
File đính kèm:
- bai tap ve cac bien phap tu tu.doc