Bài tập về Halogen

 

Câu 2. Từ muối ăn, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương trình phản ứng điều chế Cl2, NaOH, nước javel, axit clohidric.

Câu 3. Phân biệt các chất sau:

a. NaCl, NaBr, NaI, NaF, KOH, HCl

b. HCl, NaOH, KCl, KNO3

c. Na2CO3, NaCl, NaNO3

d. Cl2, O2, khí HCl

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2662 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về Halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HALOGEN Câu 1. Thực hiện các dãy chuyển hóa sau: MnO2 FeCl3 KMnO4 CuCl2 NaCl (rắn) Cl2 HCl Dung dịch NaCl Clorua vôi H2 FeCl2 HBr CuCl2 NaCl (rắn) HCl FeCl3 H2S FeCl2 + FeCl3 Câu 2. Từ muối ăn, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương trình phản ứng điều chế Cl2, NaOH, nước javel, axit clohidric. Câu 3. Phân biệt các chất sau: a. NaCl, NaBr, NaI, NaF, KOH, HCl b. HCl, NaOH, KCl, KNO3 c. Na2CO3, NaCl, NaNO3 d. Cl2, O2, khí HCl Câu 4. Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Tính thể tích khí clo thu được (đktc)? Câu 5. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và dung dịch HCl 2M để điều chế đủ lượng khí Cl2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M ở nhiệt độ thường Câu 6. Khi điện phân dung dịch muối ăn thu được 560 lít khí Cl2 (đktc). Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân. Biết hiệu suất quá trình điện phân là 100% ( tính lại nếu hiệu suất điện phân là 90%) Câu 7. Dung dịch X chứa CaCl2 và AlCl3. 10ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 70ml dung dịch AgNO3 1M. Mặt khác cô cạn 100ml dung dịch X thu được 35,55 gam muối khan. Tính nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch X Câu 8. Trộn 1/3 lít dung dịch HCl (dd A) với 2/3 lít dung dịch HCl (dd B) được 1 lít dd C. Cho 1/10 dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa trắng. Tính nồng độ mol của dd A và dd B. Biết nồng độ dd A gấp 4 lần dd B. Câu 9. Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Tính % theo khối lượng của các muối trong hỗn hợp đầu? Câu 10. Cho 150 gam dung dịch NaCl 0,975% vào 100 gam dung dịch AgNO3 3,4 % thu được dung dịch A. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A? Câu 11. Hòa tan 100 gam hỗn hợp gồm KCl và KI (có lẫn tạp chất trơ) vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau. - Thêm clo dư vào phần 1 được 25,4 gam Iot - Thêm dung dịch AgNO3 dư vào phần 2 được 75,7 gam kết tủa Tính thành phần phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp đầu Câu 12. Cho 200 g dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Để trung hòa dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. Tìm X Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là? Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Câu 15. Hòa tan 5,5 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 5,1 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp Câu 16. 1,2 gam kim loại M tan hết trong dung dịch HCl dư giải phóng 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định M? Câu 17. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 19,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác 19,2 gam X phản ứng vừa đủ với 12,32 lít clo. Các khí đo ở đktc. Tìm M và tính % khối lượng mỗi kim loại Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thi tạo thành 4,48 lit khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Câu 19. Cho 31,84g hỗn hơp NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Tìm X, Y Câu 20. Hai dung dịch HCl có nồng độ là 10% và 3%. Để thu được dung dịch HCl mới có nồng độ 5% thì phải trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng là bao nhiêu? Câu 21. Khi cho một lít hỗn hợp các khí H2,Cl2 và HCl đi qua dung dịch KI dư, thu được 2,54g Iốt và còn lại 1 thể tích khí là 500 ml(các khí đo ở cùng đktc). Thành phần % thể tích hỗn hợp khí là? Câu 22. Hấp thụ 2 gam HBr vào dd chứa 2 gam NaOH, cho thêm mẩu giấy quì.Giấy quì chuyển sang mầu gì? Câu 23. Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hh X gồm NaCl, NaI vào H2O được dd A. Sục Cl2 dư vào A. Kết thúc thí nghiệm cô cạn dd thu được 58,5 gam muối khan. Tính % về khối lượng các muối trong hh X? Câu 24. Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl, có 2,352 lít khí hiđro thoát ra (đktc) và thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m ? Câu 25. M là một kim loại. Cho 1,56 gam M tác dụng hết với khí Cl2, thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn so với kim loại lúc đầu là 3,195 gam. M là? Câu 26. Một người điều chế khí Clo bằng cách cho axit Clohiđric đậm đặc tác dụng với Mangan đioxit đun nóng. Nếu phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng để điều chế được 2,5 gam khí Clo là bao nhiêu? Câu 27. Cho 72,6 gam hỗn hợp ba muối CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít khí CO2 thoát ra ở đktc. Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu? Câu 28. Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là Câu 29. Khi cho 4,19 gam hỗn hợp Al, Zn vào 200ml dung dịch HCl a M thì axit thiếu. Sau khi cô cạn thu được 7,03 gam chất rắn. Tính a? Câu 30. Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị không đổi tác dụng với 0,15 mol oxi thu được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong HCl dư thu được 0,6 mol khí. M là? Câu 31. Ngâm lá kim loại có khối lượng 50 gam vào dung dịch HCl. Sau phản ứng có 336ml khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là? Câu 32. Hòa tan hoàn toàn một lượng kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thì thu được dung dịch muối có nồng độ là 24,15%. Kim loại đem dùng là? Câu 33. Cho 16 gam oxit sắt tác dụng đủ với 120ml dung dịch HCl, sau phản ứng cô cạn được 32,5 gam muối khan. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và xác định công thức oxit sắt? Câu 34. Có hai lá sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 11,2 gam. Một lá sắt cho tác dụng với khí Cl2 dư (I). Một nhúng vào dung dịch HCl dư (II). Tính khối lượng muối tạo ra trong hai trường hợp? Câu 35. Cho 307 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 365 gam dung dịch HCl nồng độ a%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 9%. Nồng độ a% của dung dịch HCl là? Câu 36. Hỗn hợp hai muối BaCl2 và CaCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3 thì tạo ra hỗn hợp kết tủa có khối lượng giảm so với hỗn hợp muối ban đầu là 3,3 gam. Tổng số mol của hai muối ban đầu là? Câu 37. Hoà tan hoàn toàn 5 gam hh 2 kim loại bằng dd HCl thu được dd A và khí B. Cô cạn dd A thu được 5,71 gam muối khan. Thể tích (lít) khí B thoát ra (đktc) là? Câu 38. Cho 9,12 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y; cô cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tính m? Câu 39. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO = số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M. Tính V và khối lượng muối thu được sau phản ứng? Câu 40. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y? Còn nữa…

File đính kèm:

  • docbaitaphalogen.doc
Giáo án liên quan