Bài 1 : Người ta muốn tải một công suất điện 30.000W từ nhà máy thủy điện đến một nơi cách nhà máy 100km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở 0,8Ω (Tải trên 2 dây dẫn). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 15.000V. Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây.
Bài 2 : Khi truyền đi cùng một công suất điện, một học sinh nói rằng khi giảm điện trở của đường dây đi ba lần hoặc tăng hiệu điện thế lên ba lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trong hai trường hợp đó là bằng nhau. Điều đó đúng hay sai ? Tại sao ?
Bài 3 : Trên cùng một đường dây tải với cùng một công suất điện P , hãy so sánh công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây khi dùng hiệu điện thế 44.000V so với khi dùng hiệu điện thế 220V.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2449 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập về máy biến thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VỀ MÁY BIẾN THẾ
Bài 1 : Người ta muốn tải một công suất điện 30.000W từ nhà máy thủy điện đến một nơi cách nhà máy 100km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở 0,8Ω (Tải trên 2 dây dẫn). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 15.000V. Tính công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây.
Bài 2 : Khi truyền đi cùng một công suất điện, một học sinh nói rằng khi giảm điện trở của đường dây đi ba lần hoặc tăng hiệu điện thế lên ba lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trong hai trường hợp đó là bằng nhau. Điều đó đúng hay sai ? Tại sao ?
Bài 3 : Trên cùng một đường dây tải với cùng một công suất điện P , hãy so sánh công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây khi dùng hiệu điện thế 44.000V so với khi dùng hiệu điện thế 220V.
Bài 4 : Tính công suất hao phí trên đường dây dẫn có điện trở tổng cộng là 10Ω khi truyền đi một công suất 100kW ở hiệu điện thế 2000V.
Bài 5 : Từ nguồn điện có hiệu điện thế U = 8400V, điện năng được truyền đến nơi tiêu thụ. Điện trở dây dẫn là 10Ω . Công suất tại nơi tiêu thụ là 320kW. Tính độ giảm thế trên dây, công suất hao phí và hiệu suất tải điện. Biết cường độ dòng điện trên dây là 40A.
Bài 6 : Trong nhà có một máy biến thế tăng từ 110V lên 220V. Có thể dùng nó để hạ thế từ 220V xuống 110V được không ? Tại sao ?
Bài 7 : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 120 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
Bài 8 : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4500 vòng, cuộn thứ cấp có 225 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Bài 9 : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng là 12.000 vòng. Muốn dùng để hạ thế từ 6kV xuống 220V thì cuộn thứ cấp phải có số vòng là bao nhiêu ?
Bài 10 : Một máy biến thế khi mắc với nguồn có hiệu điện thế 100V, ở cuộn dây thứ cấp lấy ra được hiệu điện thế 400V. Vậy khi dùng để hạ thế mà vẫn mắc vào nguồn 100V thì ta lấy ra được hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Bài 11 : Máy biến thế dùng để tăng thế, cuộn sơ cấp có 10.000 vòng. Khi mắc vào hiệu điện thế 110V thì ta được một hiệu điện thế 220V.
a. Tính số vòng của cuộn thứ cấp.
b. Muốn sử dụng biến thế trên để hạ thế từ hiệu điện thế 1000V ta phải mắc thế nào ? Hiệu điện thế lấy ra lúc này là bao nhiêu ?
Bài 12 : Máy biến thế có cuộn sơ cấp 1200 vòng được nối với hiệu điện thế 120V. Cuộn thứ cấp có các lối ra : 6V ; 12V ; 24V.
a. Tìm số vòng mỗi cuộn ở mạch thứ cấp.
b. Giả sử công suất của máy là 6W và không có sự mất mát năng lượng. Tính dòng điện ở mạch thứ cấp trong mỗi trường hợp.
Bài 13 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên 50.000V.
a. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện ?
b. Khi tăng hiệu điện thế lên như vậy, công suất hao phí điện năng sẽ giảm đi bao nhiêu lần ?
Bài 14 : Từ một nguồn điện có hiệu điện thế U1 = 2500V, điện năng được truyền bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ. Biết điện trở dây dẫn là R = 10Ω và công suất của nguồn P = 100kW. Hãy tính :
a. Công suất hao phí trên đường dây.
b. Hiệu điện thế ở nơi tiêu thụ.
c. Công suất tải đến nơi tiêu thụ ? Hiệu suất của sự tải điện.
d. Nếu cần giảm công suất hao phí đi 4 lần thì cần phải tăng hiệu điện thế trước khi tải điện là bao nhiêu ?
Bài 15 : Ở đầu một đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 11.000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 1000V, công suất điện tải đi là 110.000W.
a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b. Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện biết rằng điện trở tổng cộng của đường dây này là 100Ω.
Bài 16 : Một máy biến thế được dùng làm máy tăng thế có cuộn sơ cấp 800 vòng, cuộn thứ cấp 50.000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 1.000.000W.
a. Hiệu điện thế xoay chiều đưa vào cuộn sơ cấp là 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b. Biết điện trở của toàn bộ đường dây tải điện là 200Ω . Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây.
Bài 17 : Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 100 kV.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp?
b. Cho điện trở của toàn bộ đường dây là 100 Ω. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây.
Bài 18 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2200V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên đến 44.000V. Cuộn sơ cấp có số vòng dây là 4200 vòng.
a. Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp ? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện ?
b. Công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần ? Giải thích ?
File đính kèm:
- BAI TAP VE MAY BIEN THE.doc