. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thu hoạch tiếp thu Chuyên đề Vật lí ngày 27/7/2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THU HOẠCH TIẾP THU CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ NGÀY 27/7/2011
GV : LÊ THỊ KHƯƠNG
Đơn vị : TRƯỜNG THCS HOẰNG PHỤ
Bài kiểm tra 45 phút số 1 VẬT LÍ 7
Phương án kiểm tra: 10 câu
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL)
I/ BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT
NỘI DUNG
số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
Ánh sáng và sự truyền ánh sáng
3
3
2,1
0,9
21
9
Định luật phản xạ ánh sáng và gương phẳng
4
3
2,1
1,9
21
19
Gương cầu lồi, gương cầu lõm
3
3
2,1
0,9
21
9
TỔNG
10
9
6,3
3,7
63
37
II. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số
TN
TL
Cấp độ1,2
(Líthuyết)
1.Ánh sáng và sự truyền ánh sáng
21
2,1 ≈ 2
1(0,5đ;1,5')
1(1,5đ; 7')
2,0
Định luật phản xạ ánh sáng và gương phẳng
21
2,1 ≈ 2
1(0,5đ;1,5')
1(2,0đ;11')
2,5
Gương cầu lồi, gương cầu lõm
21
2,1≈ 2
2(1,0đ; 4')
1,0
Cấp độ3,4
(Vận dụng
Ánh sáng và sự truyền ánh sáng
9
0,9 ≈ 1
1 (0,5đ; 2')
0,5
Định luật phản xạ ánh sáng và gương phẳng
19
1,9 ≈ 2
1 (0,5đ; 5')
1(1,5đ; 8)
2,0
Gương cầu lồi, gương cầu lõm
9
0,9 ≈ 1
1(2,0đ; 5')
2,0
Tổng
100
10
6 (3,0đ;14')
4(7,0đ; 31')
10
III/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Ánh sáng và sự truyền ánh sáng
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
5. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Số câu hỏi
2
C1.1
C2a.2
1
C5.5
3
Số điểm
1,0
1,5
2,5
2.Định luật phản xạ ánh sáng và gương phẳng
6. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
7. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
8. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
9. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
10. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
11. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
12. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
2
C3a.9
C4.8
2
C7.12
C8.11
4
Số điểm
1,0
3,5
4,5
3.Gương cầu lồi, gương cầu lõm
13. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
14. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
Số câu hỏi
1
C3b.13
1
C2b.14
1
C5.14
3
Số điểm
0,5
0,5
2,0
3,0
TS câu hỏi
5
3
2
10
TS điểm
2,5
4,0
3,5
10,0
IV. ĐỀ BÀI:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm):
Bài 1( 0,5 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:
Vật sáng là : A. những vật được chiếu sáng.
B. những vật phát ra ánh sáng.
C. những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. những vật mắt nhìn thấy.
Bài 2 ( 1,0 điểm): Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ chấm trong các câu sau đây để được kết luận đúng :
Trong không khí, đường truyền của ánh sáng là đường …………
Gương cầu lồi có vùng nhìn thấy ……hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lõm có cùng kích thước.
Bài 3(1,0 điểm): Nối mỗi ý ở cột I với một ý ở cột II để được câu có nội dung đúng:
Cột I
Kết quả nối
Cột II
1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là
2. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
a) ảnh ảo, không hưng được trên màn ảnh và lớn hơn vật.
b) ảnh ảo, cao bằng vật và cùng chiều với vật.
c) ảnh ảo,không hứng được trên màn ảnh và nhỏ hơn vật.
d) ảnh thật, cao bằng vật và cùng chiều với vật.
Bài 4 ( 0,5 điểm): Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào biểu diễn chính xác định luật
phản xạ ánh sáng?
S
I
N
R
450
500
A.
S
I
N
R
400
400
B.
S
I
N
R
450
450
C.
S
I
N
R
500
500
D.
B/ Phần tự luận ( 7,0 điểm):
600
A
B
Hình 2
I
Bài 5 (1,5 điểm): Hãy giải thích hiện tượng nhật thực toàn phần?
Bài 6 (2,0 điểm) : Vì sao người lái xe ô tô hay xe máy không dùng gương cầu lõm để quan sát ảnh ảo của các vật ở phía sau xe?
Bài 7 (2,0 điểm):
Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình 2). Góc tạo bởi vật và gương phẳng bằng 600. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng và cho biết góc tạo bởi giữa ảnh và mặt gương.
M
N'
Hình 3
Bài 8 (1,5 điểm): Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm N (hình 3) và trình bày cách vẽ.
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM:
Bàı 1: C - ( 0,5 đ)
Bài 2 : a) ...thẳng .. ( 0,5 đ)
b) ....rộng.... ( 0,5 đ)
Bài 3 : 1 b ( 0,5 đ)
2 c ( 0,5 đ)
Bài 4 : C ( 0, 5 đ)
Bài 5 : -Khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất cùng nằm trên đường thẳng, Mặt Trăng
ở giữa Mặt Trời và Trái Đất thì trên Trái Đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa
tối. (0,5 đ)
- Ở trên Trái Đất, đứng ở chỗ bóng tối ta không nhìn thấy Mặt Trời, gọi là
nhật thực toàn phần. (1,0đ)
Bài 6 : Vì : + vật phải để rất gần gương cầu lõm mới cho ảnh ảo. (1,0đ)
+ vùng nhìn thấy của gương lõm nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước. ( 1,0 đ)
600
A
B
Hình 2
A'
B'
I
Bài 7 :
- Vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua gương
- Nêu được góc hợp bởi giữa ảnh A'B' và mặt gương là 600
1,0 điểm
1,0 điểm
Bài 8 : 1,5 điểm (vẽ đúng hình cho 1 điểm, nêu được cách vẽ cho 0,5 điểm)
* Cách vẽ: Vẽ ảnh M' của M qua gương, nối M' với N cắt gương tại I, nối I với M ta có tia tới MI và tia phản xạ IN cần vẽ.
M
N'
Hình 3
I'
M'
* Hình vẽ
0,5 điểm
1 điểm
File đính kèm:
- bai thu hoach chuyen de vat li.doc