Bài thu hoạch tìm hiểu về kế hoạch năm học ở trường mầm non thực hành Đại Học Vinh

1. Thuận lợi:

- Lớp ở vị trí thoáng mát, rộng rãi, có phòng học và phòng ngủ riêng nên thuân lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ, cơ sở vật chất tương đối đồng bộ, đảm bảo cho mọi hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ .

- Hai giáo viên đều có trình độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả năng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều có ý thức cao trong công việc

- Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phòng học và phòng ngủ riêng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú, có điều hòa, nóng lạnh.

- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tình của ban giám hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học tương đối đồng bộ.

- Phụ huynh đa phần rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xã hội hoá giáo dục. Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của trường, của lớp.

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thu hoạch tìm hiểu về kế hoạch năm học ở trường mầm non thực hành Đại Học Vinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N¨m häc 2012- 2013 tr­êng §¹i häc Vinh khoa gi¸o dôc ====–š& ›—==== Bµi thu ho¹ch t×m hiÓu vÒ kÕ ho¹ch n¨m häc ë tr­êng mÇm non thùc hµnh ®¹i häc vinh Líp: 4C Sinh viªn thùc hiÖn: Lª ThÞ Hång Líp: K50A - Gi¸o dôc MÇm non M· sè sinh viªn: 0959021819 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA LỚP - Số lượng giáo viên: 1. Nguyễn Thị Thanh Dung 2. Đặng Thị Thu Hoài - Tổng số trẻ 33 + Trẻ trai: 20 + Trẻ gái: 13 - Sức khoẻ: + Kênh A: 88% + Kênh B:12% 1. Thuận lợi: - Lớp ở vị trí thoáng mát, rộng rãi, có phòng học và phòng ngủ riêng nên thuân lợi cho việc chăm sóc và sinh hoạt của trẻ, cơ sở vật chất tương đối đồng bộ, đảm bảo cho mọi hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ... - Hai giáo viên đều có trình độ đại học, có năng lực sư phạm, yêu nghề, mến trẻ, 1 cô có nhiều năm kinh nghiệm, có khả năng sử dụng máy vi tính và thiết kế giáo án điện tử. Các cô đều hiểu nhau và đều có ý thức cao trong công việc - Điều kiện cơ sở vật chất: Lớp có phòng học và phòng ngủ riêng, đồ dùng, đồ chơi đầy đủ, đẹp và phong phú, có điều hòa, nóng lạnh... - Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao và tận tình của ban giám hiệu, mua sắm và trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, đồ dùng dạy học tương đối đồng bộ. Phụ huynh đa phần rất quan tâm đến việc chăm sóc giáo dục trẻ và có tinh thần phối hợp tốt với cô giáo trong việc cung cấp nguyên vật liệu sẵn có để làm đồ dùng, đồ chơi. Luôn ủng và đóng góp đầy đủ các khoản theo quy định của nhà nước, nhất là công tác xã hội hoá giáo dục. Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của trường, của lớp. - Trẻ nhanh nhẹn, hồn nhiên, có một số thói quen nề nếp trong các hoạt động. 2. Khó khăn: Theo kết quả cân đo theo dõi biểu đồ đầu năm: Số cháu suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ khá cao (Kênh B: 4 cháu), đòi hỏi giáo viên chủ nhiệm phải tập trung chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn để giảm tỷ lệ SDD vào cuối năm. Ngoài ra trong lớp còn có cháu bị “ Tăng động” nên trong lớp 1 cô luôn chú ý đến cháu và chăm sóc cháu vì vậy cũng làm ảnh hưởng tới các bạn khác. Lớp có nhiều cháu nhỏ tuổi (2008) nên có khó khăn trong việc lên chương trình day học và phần nào cũng làm ảnh hưởng tới việc chăm sóc và giáo dục trẻ. Lớp có nhiều cháu kém ăn như:Hữu Đạt, Gia Linh, Hoàng Long, Minh Quân, Trần Quân, Mai Linh, Ngọc Trâm, Tuấn Trung ... nên vất vả trong việc chăm sóc. Vẫn có nhiều cháu nhút nhát, chưa tự tin, khả năng ngôn ngữ giao tiếp với mọi người hạn chế: Quỳnh Trâm, Trần Quân, Minh Quân ... 1 cháu nói chưa rõ: Hữu Đạt Lớp có nhiều cháu hiếu động: Đức Anh, Quốc Huy, Minh Đức, Quang Vinh...nên vất vả cho công việc rèn nề nếp. Một số trẻ còn rụt rè, chưa mạnh dạn tự tin trong các hoạt động như: Hữu Đạt, Tiến Dũng, Đăng Khoa… Phụ huynh: Một số phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến ngành học, đặc biệt là đang còn xem nhẹ việc học của trẻ ở lứa tuổi mầm non, dẫn đến tình trạng cho con nghỉ học thất thường, cho con đi học muộn đặc biệt là chưa phối hợp cùng cô trong việc chăm sóc giáo dục con em mình. II. MỤC TIÊU ĐỘ TUỔI 1. Phát triển thể chất: - Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo độ tuổi, đến cuối độ tuổi cần đạt: + Cân nặng: Trẻ trai: 14,4 kg – 23,5 kg Trẻ gái: 13,8 kg – 23,2 kg + Chiều cao: Trẻ trai: 100,7 cm – 119,1cm Trẻ gái: 99,5 cm – 117,2 cm - Nhận biết được 4 nhóm thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ. - Có một số nề nếp thói quen, kỹ năng tốt trong ăn uống. - Có một số kỹ năng trong vệ sinh cá nhân: Biết rửa tay bằng xà phòng, tự lau mặt, đánh răng, biết cởi và mặc quần áo. - Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, một số vật dụng nguy hiểm, không an toàn. - Thực hiện một số vận động (Đi, chạy, nhảy, tung, ném, bò, trườn, trèo, ném) - Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, sự khéo léo của đôi bàn tay (vò, xoắn, vặn, búng, thắt, buộc), biết định hướng trong không gian. 2. Phát triển nhận thức: - Ham hiểu biết, thích khám phá , tìm hiểu các sự vật hiện tượng xung quanh và hay đặt các câu hỏi: Tại sao? Để làm gì? - Nhận ra một số đặc điểm nổi bật, mối quan hệ đơn giản về con người, cây cối, con vật, đồ vật và một số hiện tượng quen thuộc. - Phân loại được các đối tượng theo 1 – 2 dấu hiệu cho trước. - Phát triển ở trẻ khả năng quan sát, so sánh, ghi nhớ có chủ định. - Có một số hiểu biết về trường lớp mầm non, gia đình, bạn bè, cô giáo, nghề nghiệp... - Hình thành một số khái niệm sơ đẳng ban đầu về toán: Đếm đến 10, có biểu tượng về số lượng trong phạm vi 5, so sánh – nhận ra sự giống và khác nhau về kích thước của 2 đối tượng (bằng nhau, to hơn – nhỏ hơn, cao hơn – thấp hơn, rộng hơn – hẹp hơn, nhiều hơn – ít hơn). - Nhận biết được sự giống và khác nhau giữa các hình (vuông, tròn, tam giác, chữ nhật) qua một vài dấu hiệu nổi bật. - Xác định vị trí không gian so với bản thân và bạn khác, nhận biết các buổi trong ngày. - Nhận biết được một số công cụ, sản phẩm, ý nghĩa của một số nghề phổ biến và gần gũi. - Nói được địa chỉ, số điện thoại của gia đình. - Biết tên một vài danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Phát triển khả năng nghe và hiểu lời nói trong giao tiếp (phân biệt được độ to – nhỏ, nhanh – Chậm của giọng nói, nghe hiểu các từ, câu và nội dung thơ chuyện, kể lại câu chuyện theo trình tự). - Biết đọc thơ diễn cảm, kể lại chuyện theo trình tự, thể hiện khả năng hội thoại trong nhóm chơi. - Diễn đạt được nhu cầu và mong muốn của mình bằng các câu ghép, phát triển khả năng biểu đạt, tự trình bày ý kiến bằng ngôn ngữ cá nhân. mạnh dạn, chủ động trong giao tiếp. - Hình thành và phát triển một số kỹ năng chuẩn bị cho việc “đọc” “viết”: Tư thế ngồi ngay ngắn, sử dụng bút đúng cách, nhận biết một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống. - Hình thành khả năng cảm nhận được vần điệu, nhịp điệu, ngữ điệu của câu thơ, ca dao, đồng dao. - Hình thanh khả năng diễn đạt bằng ngôn ngữ cá nhân. - Nói lễ phép với người lớn, hồn nhiên trong giao tiếp. 4. Phát triển thẩm mỹ: - Trẻ bộc lộ cảm xúc phù hợp trước vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng xung quanh và các tác phẩm nghệ thuật. - Thích nghe nhạc, nghe hát, chú ý lắng nghe, nhận ra giai điệu quen thuộc, hát đúng, hát diễn cảm bài hát mà trẻ yêu thích. - phân biệt được âm thanh của một số dụng cụ âm nhạc quen thuộc và biết sử dụng để gõ đệm theo bài hát. - Vận động phù hợp với nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay, dậm chân, nhún nhảy, múa...) - Biết sử dụng các dụng cụ, nguyên vật liệu, bố cục, phối hợp màu sắc, hình dạng, đường nét để tạo ra sản phẩm có nội dung và bố cục đơn giản. - Biết thể hiện xen kẽ màu,hình trong trang trí đơn giản. -Biết nhận xét và giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. 5. Phát triển tình cảm xã hội: - Hình thành và phát triển một số kỹ năng sống: thích chơi với bạn, không tranh dành đồ chơi, yêu mến người thân, thể hiện cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi). - Nhận biết dược cảm xúc vui buồn, sợ hãi... - Thực hiện một số nề nếp, quy định ở nhà và ở lớp: cất dồ dùng, đồ chơi, bỏ rác đúng nơi quy định. Biết được một số việc được phép làm, không được phép làm. - Hình thành ở trẻ một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực khi tham gia các hoạt động, thực hiện đến cùng công việc đơn giản được giao. - Có một số kỹ năng tự phục vụ và hành vi văn minh trong sinh hoạt. Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường và tiết kiệm điện nước, giữ gìn đồ dùng đồ chơi. III.CÁC CHỦ ĐỀ DỰ KIẾN THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2012-2013 TT Thời gian Chủ đề Tuần Chủ đề lớn Chủ đề nhánh 1 19/9 - 30/9 Trường mầm non - Ngày hội đến trường - Lớp học bé yêu 1 1 2 3/10 - 21/10 Bản thân - Bé giới thiệu về mình - Bé khám phá bản thân - Bé cần gì để lớn lên và khoẻ mạnh. 1 1 1 3 24/10 - 18/11 Gia đình của bé Ngày 20 - 11 - Gia đình bé có ai - Ngôi nhà thân yêu - Ngày hội mừng cô - Đồ dùng trong gia đình 1 1 1 1 4 22/11 - 16/12 Bé biết nghề gì - Bác sỹ - Cháu yêu cô chú công nhân - Bác nông dân - Cháu yêu chú Bộ đội 1 1 1 1 5 19/12 - 13/1 Những con vật xung quanh bé - Những con vật nuôi trong gia đình - Con vật nào biết bơi - Chim bay - Động vật sống trong rừng 1 1 1 1 6 16/1 - 3/2 Bé vui đón tết - Mùa xuân tươi đẹp - Tết đến rồi 1 1 7 6/2 - 9/3 Thế giới thực vật Ngày 8 - 3 - Cây xanh quanh bé - Hoa thơm quả ngọt - Ngày hội 8/3 - Một số loại rau 1 2 1 1 8 12/ 3 - 6/4 Bé biết gì về giao thông - Xe nào chạy nhanh hơn? - Máy bay và tàu thủy - Cùng bé tham gia giao thông. 2 1 1 9 9/4 - 27/4 Một số hiện tượng tự nhiên - Sự kỳ diệu của nước. - Thời tiết, các mùa trong năm - Ngày và đêm 1 1 1 10 30/4 - 18/5 Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Nghệ an quê hương em - Đất nước Việt nam diệu kỳ - Bác Hồ kính yêu 1 1 1 IV. NHỮNG CHỈ TIÊU YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Hướng phấn đấu chung: - Danh hiệu của lớp: Lớp tiên tiến xuất sắc - Danh hiệu giáo viên: Lao động tiên tiến 1. Số lượng: - Duy trì sĩ số trẻ đầu năm đến cuối năm là: 33cháu - Duy trì sĩ số chuyên cần hàng tháng là: 85 - 95% trở lên - Phấn đấu tỷ lệ bé khoẻ bé ngoan đạt 85 - 95 % - Chất lượng khảo sát: - Loại tốt: 80 - 85.% - Loại khá: 10 - 15 % - Đạt yêu cầu: 5% 2. Chất lượng: a. Chăm sóc dinh dưỡng chống suy dinh duong 100 % Khám sức khoẻ 2lần/năm . 100 % Trẻ cân đo vào biểu đồ 3 lần / năm (lần1: Tháng 9, lần 2: Tháng 12, lần 3: Tháng 3) 100 % trẻ ăn hết khẩu phần, đảm bảo đủ lượng clo 1 ngày ở nhà trẻ từ 660-910 Kcal 100 % trẻ có đủ đồ dùng cá nhân và có ký hiệu riêng, có đủ nước uống, nước sạch đảm bảo vệ sinh. 100% được vệ sinh rửa tay, lau mặt sạch sẽ. Phòng học đảm bảo mát về mùa hè ấm về mùa đông. Phối hợp với cô nuôi thường xuyên thay đổi thực đơn ăn cho trẻ phù hợp theo mùa, đúng giờ và đúng độ tuổi . Giữ công trình vệ sinh luôn luôn sạch sẽ không có mùi hôi khai . 100% trể được tiêm chủng phòng các loại bệnh . Luôn đảm bảo chế độ nghỉ ngơi, vui chơi cho trẻ một cách khoa học. b. Giáo dục các chuyên đề và các hoạt động khác: - Thực hiện chuyên đề “Vệ sinh cá nhân trẻ” + Quần áo, đầu tóc trẻ luôn gọn gàng, sạch sẽ. + Giáo dục và thực hiện đúng các thao tác rửa tay bằng xà phòng cho trẻ. + Giáo dục và thực hiện đúng các thao tác rửa mặt cho trẻ. + Chú ý tuyên truyền với phụ huynh chăm sóc tốt răng miệng và phòng tránh sâu răng cho trẻ. - Chú ý quan tâm đến sức khỏe cho trẻ - Đảm bảo chế độ ăn ngủ cho trẻ - Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho trẻ (4 nhóm thực phẩm) - Quan tâm đến việc phòng bệnh cho trẻ đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm, dễ lây lan - Chú ý quan tâm đến những trẻ thiếu cân, ăn chậm, béo phì...và có chế độ chăm sóc hợp lý. Luôn tham gia tích cực, đầy đủ có chất lượng các hoạt động Tham gia các cuộc thi và đạt kết quả cao. 3. Tự bồi dưỡng Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn chuyên đề do phòng, trường tổ chức Tích cực thăm lớp dự giờ đồng nghiệp để nâng cao trình độ tay nghề Tham gia dạy kiến tập, dạy mẫu do trường tổ chức Tham gia lớp học vi tính để áp dụng công nghệ thông tin vào soạn bài và giảng dạy Tham khảo tài liệu nghiên cứu sách báo để tích luỹ kinh nghiệm chuyên môn Thường xuyên tham khảo các giáo án mẫu, sáng kiến kinh nghiệm hay để làm cẩm nang 4. Công tác đoàn thể: Tích cực tham gia các hoạt động do cấp trên, Trường, Công đoàn- Đoàn thanh niên phát động. Có ý thức xây dựng đoàn thể vững mạnh Luôn cố gắng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ c. Những biện pháp chính 1. Về số lượng: Phối hợp với phụ huynh để động viên trẻ đi học chuyên cần Cô luôn động viên khích lệ, tuyên dương những trẻ đi học chuyên cần và đúng giờ thông qua hình thức nêu gương cuối ngày và nêu gương cuối tuần. Lập bảng tuyên truyền với các nội dung: Chương trình học theo chủ đề, nội quy lớp học, lợi ích của việc đưa trẻ đến trường chuyên cần... Thường xuyên làm tốt công tác tuyên truyền để động viên trẻ đến trường bằng các hình thức tổ chức các chương trình văn nghệ cuối tuần, thi bé khéo tay, thi bé tập làm nội trợ do lớp phát động 2. Chất lượng: a.Về chất lượng chăm sóc: Cho trẻ ăn chậm ngồi riêng 1 một bàn để cô thường xuyên theo dõi động viên trẻ ăn hết khẩu phần Trao đổi riêng với phụ huynh có trẻ ăn yếu, bị bệnh và cùng phối hợp để chăm sóc trẻ, làm tốt công tác tuyên truyền với các bậc phụ huynh Làm tốt công tác tuyên truyền 1số bệnh thường gặp ở trẻ để phụ huynh tiện theo dõi và tìm cách phòng tránh Đồ dùng của trẻ phải có ký hiệu riêng, gọn gàng đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, khuyến khích trẻ ăn ngon miệng b. Về chất lượng giáo dục: Lập kế hoạch trọng tâm tháng đầy đủ để chủ động công việc của mình Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt 1 ngày của trẻ Dựa vào khả năng của trẻ và thực tế của lớp để tổ chức các hoạt động phù hợp. kích thích trẻ tham gia các hoạt động tích cực, sáng tạo, tích hợp lồng ghép theo chủ đề hợp lý, tạo môi trường mở phong phú, đa dạng cho trẻ hoạt động. Tham gia hoạt động một cách độc lập, chủ động sáng tạo Tạo điều cho trẻ khá ngồi với trẻ yếu để trẻ dễ hỗ trợ nhau trong học tập Tạo môi trường học tập cho trẻ phong phú đa dạng sắp xếp bố trí chỗ chơi hợp lý đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi chơi Thường xuyên tìm kiếm các phế liệu, phế thải để tận dụng làm đồ dùng đồ chơi Tham mưu với nhà trường, phối hợp với phụ huynh để hỗ trợ thêm kinh phí mua sắm đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho chủ đề KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG 9/2012 TT CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THỜI GIAN KẾT QUẢ 1 Số lượng: - Huy động tốt trẻ ra lớp và duy trì sĩ số 33 - Khảo sát trẻ đầu năm - Duy trì tỉ lệ chuyên cần 85 – 95% . 1 - 30 Huy động được 33 trẻ. Tỷ lệ chuyên cần đạt 95% 2 Chất lượng: *Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: - Cân đo vào biểu đồ đợt một. - Đưa trẻ vào nề nếp trong các hoạt động: Ăn, ngủ, vệ sinh. Giáo dục trẻ 1 số hành vi văn minh trong ăn uống. - Hướng dẫn trẻ kĩ năng rửa tay, lau mặt đúng thao tác, nhận đúng kí hiệu của mình. * Công tác giáo dục: - Trang trí lớp theo chủ đề Trường mầm non ,tạo môi trường học tập, làm đồ dùng đồ chơi phục vụ chủ đề . - Khảo sát chất lượng trẻ đầu năm - Thực hiện chủ đề trường mầm non từ ngày 19/ 9 đến ngày 30/9 - Hoàn thành các loại hồ sơ cô và trẻ. 15 1 – 30 1 - 30 - 97% trẻ phát triển bình thường; 03% trẻ thấp còi độ 1. - Bước đầu trẻ đi vào nề nếp. - Chấm trang trí đạt giải 3. Thực hiện nghiêm túc chương trình. - Thường xuyên thực hiện - Hoàn thành 100% 3 Chuyên đề: -. Phối hợp với phụ huynh nhắc nhở trẻ ăn uống hợp vệ sinh, đầy đủ chất dinh dưỡng. - Xây dựng góc tuyên truyền phù hợp chuyên đề. 100% trẻ nhận đúng ký hiệu của mình. 85% Trẻ rửa tay, lau mặt đúng thao tác - Tốt 4 Công tác khác: - Họp phụ huynh đầu năm. - Tổ chức ngày hội đến trường của bé 5/9. - Tổ chức tết trung thu cho các cháu (Tại lớp) - Tổ chức nghiêm túc. - Trẻ hứng thú. - Tổ chức tốt Đánh giá của giáo viên .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kế hoạch trọng tâm tháng 10/2010 TT CÔNG TÁC TRỌNG TÂM THỜI GIAN KẾT QUẢ 1 Số lượng: - Duy trì sĩ số trẻ được giao - Huy động trẻ đi học chuyên cần - Làm tốt công tác tuyên truyền 4 tuần - - Đạt 100% - Đạt 90% 2 Chất lượng: *Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: - Ăn: động viên trẻ ăn hết khẩu phần, nhai kỹ, không nói chuyện trong khi ăn, không làm rơi vãi cơm ra bàn và sàn nhà, ăn xong biết cất bát thìa nhẹ nhàng đúng nơi quy định. - Ngủ: trẻ ngủ ngon giấc, tạo cảm giác thoải mái cho trẻ khi vào giấc ngủ. - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ mọi lúc mọi nơi, - Khám sức khỏe cho trẻ đợt 1 * Công tác giáo dục: - Lên kế hoạch kịp thời, soạn bài đúng kế hoạch - Tiếp tục thực hiện chủ đề bản thân - Rèn một số kỹ năng cho trẻ: như kĩ năng diễn đạt, kĩ năng vẽ, cầm bút đúng tư thế... 1-30 1-30 1-30 03-21 - Khá - Đạt 90% - 100% trẻ đảm bảo an toàn. - Đạt 100% - Có ..cháu bình thường và ..cháu mắc một số bệnh vè răng miệng, hô hấp... - Đầy đủ 100% - Tốt - Tốt 3 Chuyên đề: - Lồng ghép chuyên đề vào một số hoạt động trong ngày - Làm và bổ sung 1 số đồ dùng đồ chơi phục vụ chuyên đề - Làm mới được 2 bộ đồ chơi nấu ăn. - Làm một số con vật góc nghệ thuật - Một số thực phẩm góc phân vai 4 Công tác khác: - Tham gia sinh hoạt chuyên môn, dự giờ dạy mẫu - Tham gia và hưởng ứng các kỳ đại hội của nhà trường: CBCC, Công đoàn, Đoàn - Tham gia đầy đủ, nghiêm túc. Đánh giá của giáo viên ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kế hoạch trọng tâm tháng 11/2010 TT Công tác trọng tâm Thời gian Kết quả 1 Số lượng: - Duy trì số trẻ được giao 46 cháu - Huy động trẻ đi học chuyên cầu 4 tuần - - Đạt 45 cháu - Đạt 94.5% 2 Chất lượng: *Công tác chăm sóc nuôi dưỡng: - Ăn: Tiếp tục rèn một số nề nếp vệ sinh trong ăn uống: không làm đổ cơm ra ngoài, khi ăn biết mời khách. - Ngủ: Tạo tâm thế thoải mái cho trẻ, chú ý chăn ấm thơm mát cho trẻ ngủ ngon giấc - Chăm sóc sức khỏe: Phối hợp với phụ huynh phòng tránh bệnh cảm cúm cho trẻ khi thời tiết chuyển mùa. Nhắc trẻ tránh xa những nơi không an toàn đối với trẻ như điện, nước sôi… * Công tác giáo dục: - Tiếp tục thực hiện chủ đề gia đình, thực hiện chủ đề nghề tuần 1. - Rèn một số kỹ năng tự tin và mạnh dạn,kĩ năng thảo luận nhóm. - Khá - Tốt - Tốt - 86% đạt yêu cầu, 14% chưa có kỹ năng 3 Chuyên đề: - Bổ sung thêm một số nội dung cần thiết ở góc tuyên truyền. - Lồng ghép nội dung chuyên đề trong các hoạt động hàng ngày. - Tốt 4 Công tác khác: - Dự giờ dạy mẫu - Trang trí chủ đề gia đình - Tham gia mít tinh và thi văn nghệ chào mừng ngày 20/11 - Tốt - Tốt - Tốt Đánh giá của giáo viên ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docke hoach nam hoc tham khao.doc
Giáo án liên quan