Báo cáo thực hành Sinh học Lớp 7 - Tiết 3: Quan sát một số động vật nguyên sinh

Quan sát trùng giày.

Bước 1: Làm tiêu bản:

Lấy một giọt nuớc cống rãnh có nhiều rác rưỡi nhỏ lên tấm kính sạch có bỏ một ít sợi bông, đậy la men lại sao cho không có bọt khí, dùng giấy thấm hút hết nước. Có thể nhuộm bằng xanh metylen để dễ quan sát.

Bước 2: Quan sát:

Bỏ nhẹ nhàng tiêu bản lên kính hiển vi ở vật kính 10 sau đó điều chỉnh lên các vật kính cao hơn để quan sát hình dạng, cấu tạo và di chuyển của trùng giày.

Bước 3: Đánh dấu v vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi ở phần C1:

Bước 4: Vẽ hình dạng và chú thích các bào quan trùng giày.

2. Quan sát trùng roi.

Bước 1: Làm tiêu bản:

Lấy một giọt váng nước xanh ao hồ nhỏ lên tấm kính sạch, đậy la men lại sao cho không có bọt khí, dùng giấy thấm hút hết nước.

Bước 2: Quan sát:

Bỏ nhẹ nhàng tiêu bản lên kính hiển vi ở vật kính 10 sau đó điều chỉnh lên các vật kính cao hơn để quan sát hình dạng, cấu tạo và di chuyển của trùng giày.

Bước 3: Đánh dấu v vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi ở phần C2.

Bước 4: Vẽ hình dạng và chú thích các bào quan trùng roi.

 

doc43 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo thực hành Sinh học Lớp 7 - Tiết 3: Quan sát một số động vật nguyên sinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1 - TIẾT PPCT: 3 TÊN BÀI DẠY QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Biết được môi trường sống của Động vật nguyên sinh. - Quan sát được hình dạng và di chuyển của một số động vật nguyên sinh. 2. Yêu cầu: - Học sinh biết làm tiêu bản và cách điều chỉnh kính hiển vi. - Thấy được dưới kính hiển vi ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là trùng roi và trùng giày. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: Giáo viên: Kính hiển vi có độ phóng đại 10-100. Tấm kính, lamen, kim mũi mác, kim nhọn, ống hút, giấy thấm, khăn lau. Váng cống rảnh, váng ao hồ, các bình nuôi cấy động vật từ nguyên liệu khác nhau: rơm khô, bèo nhật bản, cỏ tươi(kinh nghiệm thu mẫu cho thấy: có nhiều amip trong váng nước trên mặt ao hồ, trùng roi trong vũng nước bẩn nhiều chất hữu cơ thối rữa có màu xanh, trùng giày trong cống rãnh có nhiều rác rưỡi). Tranh, phim ảnh về động vật nguyên sinh. Học sinh: Đọc trước bài 3 sgk sinh 7. Mỗi HS thu 3 mẫu nước ở 3 vị trí khác nhau: váng nước trên mặt ao hồ, váng nước bẩn nhiều chất hữu cơ thối rữa có màu xanh, nước cống rãnh có nhiều rác rưỡi. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Động vật nguyên sinh sống ở đâu? Trả lời: Câu 2: Động vật nguyên sinh cơ thể cấu tạo đơn giản chỉ gồm một tế bào, làm sao để thu mẫu và quan sát? Trả lời: Các bước tiến hành: Quan sát trùng giày. Bước 1: Làm tiêu bản: Lấy một giọt nuớc cống rãnh có nhiều rác rưỡi nhỏ lên tấm kính sạch có bỏ một ít sợi bông, đậy la men lại sao cho không có bọt khí, dùng giấy thấm hút hết nước. Có thể nhuộm bằng xanh metylen để dễ quan sát. Bước 2: Quan sát: Bỏ nhẹ nhàng tiêu bản lên kính hiển vi ở vật kính 10 sau đó điều chỉnh lên các vật kính cao hơn để quan sát hình dạng, cấu tạo và di chuyển của trùng giày. Bước 3: Đánh dấu v vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi ở phần C1: Bước 4: Vẽ hình dạng và chú thích các bào quan trùng giày. Quan sát trùng roi. Bước 1: Làm tiêu bản: Lấy một giọt váng nước xanh ao hồ nhỏ lên tấm kính sạch, đậy la men lại sao cho không có bọt khí, dùng giấy thấm hút hết nước. Bước 2: Quan sát: Bỏ nhẹ nhàng tiêu bản lên kính hiển vi ở vật kính 10 sau đó điều chỉnh lên các vật kính cao hơn để quan sát hình dạng, cấu tạo và di chuyển của trùng giày. Bước 3: Đánh dấu v vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi ở phần C2. Bước 4: Vẽ hình dạng và chú thích các bào quan trùng roi. Kết quả thực hành: Quan sát trùng giày. Đánh dấu v vào ô trống ứng với ý trả lời đúng Trùng giày có hình dạng: Đối xứng □ Không đối xứng □ Dẹp như chiếc đế giày □ Có hình khối như chiếc giày □ Trùng giày di chuyển như thế nào ? Thẳng tiến □ Vừa tiến vừa xoay □ Vẽ hình dạng và chú thích các bào quan trùng giày. 2. Quan sát trùng roi. Đánh dấu P vào ô trống ứng với ý trả lời đúng. Trùng roi di chuyển như thế nào: Đầu đi trước □ Đuôi đi trước □ Vừa tiến vừa xoay □ Thẳng tiến □ Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ? Sắc tố ở màng cơ thể □ Màu sắc của các hạt diệp lục □ Màu sắc ở điểm mắt □ Sự trong suốt của màng cơ thể □ Vẽ hình dạng và chú thích các bào quan trùng roi. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: - Trùng giày có hình dạng: - Trùng giày di chuyển: - Trùng roi có hình dạng: - Trùng roi di chuyển: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 2 - TIẾT PPCT: 16 TÊN BÀI DẠY MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun khoang. 2. Yêu cầu: - Mổ được giun khoang đúng kỹ thuật. - Chú thích vào các hình cho trước. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: - Kính lúp. - Bộ đồ mổ. - Khay mổ, ghim, khăn lau, nước. - Tranh vẽ phóng to hình 16.1 - 16.3 - Một số giun khoang để mổ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 16 sgk sinh 7. - Mỗi HS thu một con giun khoang to bằng chiếc đũa, còn sống. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt. Trả lời: Câu 2: Kể một số đại diện của ngành giun đốt. Trả lời: B. Các bước tiến hành: Quan sát cấu tạo ngoài của giun khoang. Bước 1: Xử lí mẫu: Một nhóm HS lấy một con giun lớn, rửa sạch, làm chết trong cồn loãng sau đó để giun lên khay. Bước 2: Quan sát cấu tạo ngoài: Quan sát bằng kính lúp cầm tay tìm các vòng tơ ở mỗi đốt, xác định mặt lưng và mặt bụng, tìm đai sinh dục. Bước 4: Ghi chú thích vào hình 1, 2, 3 phần C1. Mổ và quan sát cấu tạo trong của giun khoang. Bước 1: Cố định giun trên khay mổ bằng ghim sao cho mặt lưng lên phía trên. Bước 2: Dùng đồ mổ mổ giun ở mặt lưng. Đổ một ít nước sạch vào khay sao cho ngập thân giun. Bước 3: Dùng kính lúp quan sát từng cơ quan: tiêu hoá, tuần hoàn, sinh dục, thần kinh Bước 4: Chú thích vào hình 4 phần C2. C. Kết quả thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài. Chú thích vào hình sau: 1.. 2. 3. Hình 1 1.. 2. 3. 4.. 5.. Hình 2 1.. 2. Hình 3 2. Quan sát cấu tạo trong: - Chú thích cấu tạo trong của giun đất. 1.. 2. 3. 4.. 5.. 6.. 7.. Hình 4 8. 9 10.. Hình 5 D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3 - TIẾT PPCT: 21 TÊN BÀI DẠY QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của một số thân mềm. 2. Yêu cầu: - Phân biệt được các bộ phận chính của thân mềm. - Chú thích vào các hình vẽ và hoàn thành bảng thu hoạch. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: - Kính lúp; Bộ đồ mỗ. - Khay mổ, ghim, khăn lau, nước. - Tranh vẽ phóng to hình 20.1-20.6 - Mẫu ốc, trai sông, mực 2. Học sinh: - Đọc trước bài 20sgk sinh 7. - Mỗi HS chuẩn bị một con ốc sên, trai sông, mực. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Nêu một số đặc điểm của ngành thân mềm. Trả lời Câu 2: Kể một số đại diện của ngành thân mềm có ở địa phương. Trả lời B. Các bước tiến hành: Quan sát cấu tạo vỏ. Một nhóm HS quan sát 3 đại diện: ốc, trai sông, mai mực sau đó chú thích vào hình 1, 2, 3, 4, trong phần C1. Quan sát cấu tạo ngoài. Một nhóm HS quan sát 3 đại diện: ốc, trai sông, mực, sau đó chú thích vào hình 1, 3, 5 trong phần C1&C2. Mổ và Quan sát cấu tạo trong của mực. Bước 1: Cố định mực trên khay mổ bằng gim. Bước 2: Dùng đồ mổ mổ mực như hình 20.6 sgk. Bước 3: Dùng kính lúp quan sát: áo, mang, khuy cài áo, hậu môn, tuyến sinh dục, tua dài, tua ngắn, phểu phụt nước Bước 4: Chú thích vào hình 2 phần C2. C. Kết quả thực hành: Quan sát cấu tạo vỏ. Chú thích số vào hình sau: 1. Tua đầu 2. Tua miệng 3. Lỗ miệng 4. Mắt 5. Chân 6. Lỗ thở 7. Vòng xoắn vỏ 8. Đỉnh vỏ Hình 1 1. Đỉnh vỏ 2. Mặt trong vòng xoắn 3. Vòng xoắn cuối 4. Vòng xoắn cuối 5. Lớp sừng Hình 2 1. Chân trai 2. Lớp áo 3. Tấm mang 4. Ống hút 5. Ống thoát 6. Vết bám cơ 7. Cơ khép vỏ 8. Vỏ trai Hình 3 1. Tua dài 2. Tua ngắn 3. Mắt 4. Đầu 5. Thân 6. Vây bơi 7. Giác bám Gai vỏ Các lớp vỏ đá vôi Hình 4 Hình 52. Quan sát cấu tạo trong: - Chú thích cấu tạo trong của mực 1.. 2. 3. 4.. 5.. 6.. 7.. 8.. 9.. Hình 6 Hoàn thành bảng thu hoạch sau: STT Đặc điểm cần quan sát Động vật có đặc điểm tương ứng Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 2 Số chân (hay tua) 3 Số mắt 4 Có giác bám 5 Có lông trên tua miệng 6 Dạ dày, ruột, túi mực 7 Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4 - TIẾT PPCT: 24 TÊN BÀI DẠY MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát cấu tạo trong của tôm sông, nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. 2. Yêu cầu: - Mổ được tôm. - Chú thích vào các hình vẽ. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1. Giáo viên: - Kính lúp. - Bộ đồ mổ. - Khay mổ, ghim, khăn lau, nước. - Tranh vẽ phóng to hình 23.1-23.3 - Mẫu tôm sông còn sống. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 23sgk sinh 7. - Mỗi HS chuẩn bị một con tôm sông. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Nêu cấu tạo ngoài của tôm sông? Trả lời: Câu 2: Tôm hô hấp nhờ cơ quan nào? Trả lời: B. Các bước tiến hành: 1. Mổ và quan sát mang tôm. B1: Mổ khoang tôm theo 2 bước ở hình bên B2: Dùng kính lúp để quan sát 3 đặc điểm của lá mang: bám vào gốc chân ngực, thành mỏng, có lông phủ. B3: Chú thích vào hình ở 1 ở mục C1. Mổ và Quan sát cấu tạo trong. Mổ tôm theo hướng dẫn sau: Bước 1: Cố định tôm bằng kim sao cho tôm nằm sấp.. Bước 2: Dùng kẹp khẻ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài như hình trên. Bước 5: Dùng kính lúp quan sát từng cơ quan: tiêu hoá, thần kinh, sinh dục. Bước 6: Chú thích vào hình 2 phần C2. Bước 7: Dùng kéo và kẹp gở bỏ toàn bộ nội tạng ra, kể cả khối cơ ở phần ngực và bụng. Chuỗi hạch thần kinh sẽ lộ ra. Bước 8: Quan sát tìm các chi tiết của cơ quan thần kinh. Bước 9: Chú thích vào hình 2 phần C. C. Kết quả thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài. Chú thích vào hình sau: 1. 2. 3. . 4. . Hình 1 Quan sát cấu tạo trong: - Chú thích cơ quan tiêu hoá tôm. 3. 4.. 6.. Hình 2 1. 2.. 5.. 7.. Chú thích cơ quan thần kinh của tôm. Hình 3 D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 5 - TIẾT PPCT: 29 TÊN BÀI DẠY XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH SÂU BỌ Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát theo dõi một số tập tính của sâu bọ thường thể hiện: tìm mồi, cất giữ thức ăn, sinh sản, chống kẻ thù 2. Yêu cầu: - Ghi chép đầy đủ các diễn biến của tập tính sâu bọ. II. CHẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: - Câu hỏi trước khi xem băng hình. - Băng hình. - Máy chiếu. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 28 sgk sinh 7. - Mỗi HS chuẫn bị bút và vở ghi. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Tập tính là gì? Trả lời: Câu 2: Nêu các loại tập tính thường gặp ở sâu bọ? Trả lời: B. Các bước tiến hành: 1. Xem tập tính của kiến. B1: Xem băng hình tập tích của kiến và ghi chép vào bảng 1ở phần C. B2: Trao đổi thảo luận để giải thích các tập tính sau đó ghi vào dưới bảng 1. 2. Tập tính của mối. B1: Xem băng hình tập tính của mối và ghi chép vào bảng 2 ở phần C. B2: Trao đổi thảo luận để giải thích các tập tính sau đó ghi vào dưới bảng 2. C. Kết quả thực hành: Bảng 1: Tập tính của kiến Loại tập tính Diễn biến Giải thích: Bảng 2: Tập tính của mối Loại tập tính Diễn biến Giải thích: D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 6 - TIẾT PPCT: 34 TÊN BÀI DẠY MỔ CÁ Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát các nội quan của cá trên mẫu mổ và bộ xương của nó. 2. Yêu cầu: - Mổ được cá - Chú thích vào hình vẽ cho sẵn. II. CHẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: - Kính lúp. - Bộ đồ mỗ. - Khay mổ, ghim, khăn lau, nước. - Tranh vẽ phóng to hình 32.1-32.3 - Mẫu cá chép hoặc cá diếc lớn. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 32 sgk sinh 7. - Mỗi nhóm 4 - 6 HS chuẩn bị một con cá chép hoặc cá diếc lớn hơn bàn tay. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Nêu cấu tạo ngoài của cá chép? Trả lời: Câu 2: Kể các hệ cơ quan có ở cá ? Trả lời: Câu 3: Bóng hơi của cá có chức năng gì ? Trả lời: B. Các bước tiến hành: B1: Mổ cá theo hướng dẫn ở hình sau. B2: Đổ nước ngập cơ thể cá, dùng kim mũi mác nhẹ nhàng tách nội quan cá ra như hình dưới đây rồi quan sát tìm: lá mang, ruột, gan, mật, thận, bóng hưoi, cơ quan sinh sản. B3: Chú thích vào hình ở 1 ở mục C1. B 4: Gở bỏ nội quan, nhúng cá vào nước sôi để tách cơ sau đó quan sát bộ xương cá, tách xương đầu và xem não (có thể xem mô hình hay tranh vẽ thay thế). B5: Chú thích vào hình ở 2 ở mục C1. B6: Điền vào bảng 1 ở cuối phần C. C. Kết quả thực hành: 1. Quan sát cấu tạo ngoài. Chú thích vào hình sau: 1. 2. 3. 4. . 5. 6. 7. 8. . Hình 1: Các nội quan của cá. 2. Quan sát bộ xương cá. 1. 2. 3. 4. . Hình 2: Bộ xương của cá. 3. Quan sát bộ não cá. 1. 2. 3. . 4. . 5. 6. 7. . 8. . Hình 3: Bộ não của cá. Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận của cá Tên cơ quan Nhận xét và nêu vai trò Mang Tim Tiêu hoá Bóng bơi Thận Sinh dục Bộ não D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 7 - TIẾT PPCT: 38 TÊN BÀI DẠY QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA ẾCH ĐỒNG TRÊN MẪU MỔ Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát bộ xương của ếch. - Quan sát các nội quan của ếch trên mẫu mổ. 2. Yêu cầu: - Mổ được ếch - Chú thích vào hình vẽ cho sẵn. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: - Kính lúp. Bộ đồ mỗ.Mẫu cóc hoặc ếch đồng. - Khay mổ, ghim, khăn lau, nước. - Tranh vẽ phóng to hình 36.1-36.3 - Bộ xương ếch hay mô hình bộ xương ếch. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 36sgk sinh 7. - Mỗi nhóm 4 - 6 HS chuẩn bị một con ếch đồng hoặc cóc nhà và một lọ thuỷ tinh sao cho bỏ lọt con ếch. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Ếch đồng có những đặc điểm nào để thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước? Trả lời: Câu 2: Kể các hệ cơ quan có ở ếch? Trả lời: Câu 3: Làm thí nghiệm, cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới. Sau 20 phút lấy ếch ra xem ếch có chết không? Giải thích tại mục C4? Các bước tiến hành: Quan sát bộ xương ếch. Quan sát bộ xương sau đó đối chiếu với hình 36.1sgk để xác định các xương đầu, cột sông, các xương đai và xương chi. Chú thích vào hình 1 phần C1. 2. Mổ và quan sát cấu tạo trong. B1: Chọc tuỷ cho ếch liệt. Ghim ếch lên khay mổ. Mổ ếch theo hướng dẫn ở hình sau. Dùng kẹp gắp phần da lên, lấy kéo cắt một đường từ dưới lên trên đến mút mõm, dùng kéo cát da ở các đùi để lộ toàn phần thân như hình bên. B2: Cắt cơ ở phần bụng và ngực theo đường vẽ. Chú ý khi cắt nâng cho mũi kéo hướng lên trên để không hỏng nội quan. B3: Tách tấm cơ ra. Đổ nước ngập cơ thể ếch, dùng kim mũi mác nhẹ nhàng tách nội quan ếch ra như hình dưới đây rồi quan sát tìm: hệ tiêu hoá, bài tiết, cơ quan sinh sản. B4: Chú thích vào hình 2 ở phần C2. C. Kết quả thực hành: 1. Quan sát bộ xương ếch. Chú thích vào hình sau: 1. 2. 3. . 4. . 5. 6. 7. . Hình 1: Bộ xương ếch Quan sát các hệ cơ quan ếch. 1. . 2. . 3. . 4. . 5. . 6. . 7. . 8. . 9. . 10. 11. 12. 13 . 14 . 15..... 16. 17. 18. . Hình 2: Các nội quan của ếch. 3. Vẽ và chú thích bộ não ếch. 4. Kết quả thí nghiệm ở mục A3. 5. Đánh dấu P vào Cơ quan thể hiện thích nghi với đời sống trên cạn. Hệ cơ quan Đặc điểm Cơ quan thể hiện thích nghi với đời sống trên cạn. Tiêu hoá Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi. Có dạ dày lớn, ruột ngắn, gan-mật lớn, có tuyến tuỵ. Hô hấp Xuất hiện phổi. Hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng. Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp. Tuần hoàn Tâm nhĩ phải. Tâm nhĩ trái Tâm thất Các động mạch Tĩnh mạch chủ Tĩnh mạch phổi Bài tiết Thận vẫn là thận giữa giống với cá, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt. Thần kinh Não trước Thuỳ thị giác Tiểu não Hành tuỷ Tuỷ sống Sinh dục Ếch đực không có cơ quan giao phối. Ếch cái để trứng. Thụ tinh ngoài. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 8 - TIẾT PPCT: 46 TÊN BÀI DẠY QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát bộ xương của chim bồ câu. - Quan sát các hệ cơ quan của chim trên mẫu mổ. 2. Yêu cầu: - Tìm các đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. - Chú thích vào hình vẽ cho sẵn và hoàn thành bài thu hoạch. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: Kính lúp. Bộ đồ mỗ. Khay mổ, ghim, khăn lau, nước. Tranh vẽ phóng to hình 42.1- 42.2 mô hình bộ xương chim. Mẫu mổ chim bồ câu hoặc gà đã tiêm màu. 2. Học sinh: Đọc trước bài 42 sgk sinh 7. Mỗi nhóm 4 - 6 HS chuẩn bị một con chim bồ câu hoặc gà. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Bộ xương chim cấu tạo thế nào để thích nghi với đời sống bay? Trả lời: Câu 2: Kể các hệ cơ quan của chim? Trả lời: Các bước tiến hành: Quan sát bộ xương. Từng nhóm hs quan sát bộ xương chim sau đó đối chiếu với hình 42.1sgk để xác định các thành phần của bộ xương và nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn. Chú thích vào hình 1 phần C1. 2. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ. B1: Học sinh quan sát theo nhóm mỗi nhóm 4 - 6 em. Chú thích vào hình 2 ở phần C2. B2: Hoàn thành bảng phần C3 và thảo luận trả lời câu hỏi: Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì sai khác so với những động vật đã học trong ngành Động vật có xương sống? C. Kết quả thực hành: 1. Quan sát bộ xương chim. Chú thích vào hình sau: 1. 2. 3. . 4. . 5. 6. 7. . 8. 9. 10. . 11. . Hình 1: Bộ xương chim bồ câu Quan sát các hệ cơ quan. 1. 2. 3. . 4. . 5. 6. 7. . 8. . 9. 10. 11. . 12. . 13 Hình 2: Cấu tạo trong của chim 3. Kể tên các thành phần trong từng hệ để hoàn chỉnh bảng sau: Các hệ cơ quan Các thành phần cấu tạo trong hệ Tiêu hoá Hô hấp Tuần hoàn Bài tiết Thần kinh Phần trả lời câu hỏi: Hệ tiêu hoá ở chim bồ câu có gì sai khác so với những động vật đã học trong ngành Động vật có xương sống? D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 9 - TIẾT PPCT: 47 TÊN BÀI DẠY XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát về đời sống và tập tính của chim. 2. Yêu cầu: - Ghi chép đầy đủ các nội dung đã xem. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: - Câu hỏi trước khi xem băng hình, băng hình, máy chiếu. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 45 sgk sinh 7. - Mỗi HS chuẫn bị bút và vở ghi. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Chim di chuyển bàng cách nào, ví dụ? Trả lời: Câu 2: Thời gian kiếm ăn của chim, ví dụ? Trả lời: Câu 3: Sự khác nhau giữa con trống và con mái, quá trình kết đôi để sinh sản diễn ra như thế nào? Trả lời: B. Các bước tiến hành: 1. Quan sát sự di chuyển. B1: Xem băng và ghi chép vào bảng 1ở phần C. B2: Trao đổi thảo luận để phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bau vỗ cánh. 2. Quan sát cách bắt mồi và mồ của chim. B1: Xem băng hình về cách bắt mồi và mồi của chim điền vào bảng 2. B2: Trao đổi thảo luận để giải thích các tập tính và chia các nhóm chim dựa vào thức ăn sau đó ghi vào dưới bảng 2. C. Kết quả thực hành: Bảng 1: Di chuyển của chim Di chuyển bằng Loài chim Bảng 2: Thức ăn của chim Loài chim Cách bắt mồi Thức ăn 1. Phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh. 2. Nêu những tập tính kiếm mồi của chim. 3. Nêu những tập sinh sản của chim. 4. Các nhóm chim dựa vào thức ăn. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 10 - TIẾT PPCT: 54 TÊN BÀI DẠY XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát về đời sống và tập tính của thú. 2. Yêu cầu: - Ghi chép đầy đủ các nội dung đã xem. - Hoàn thành các bài tập dưới đây. II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ: 1. Giáo viên: - Câu hỏi trước khi xem băng hình. - Băng hình. - Máy chiếu. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 52 sgk sinh 7. - Mỗi HS chuẫn bị bút và vở ghi. III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Thú có thể sống ở môi trường nào, ví dụ? Trả lời: Câu 2: Thú di chuyển bằng cách nào, ví dụ? Trả lời: Câu 3: Thức ăn của thú là gì, ví dụ? Trả lời: Câu 4: Nêu các giai đoạn trong quá trình sinh sản và nuôi con của thú? Trả lời: B. Các bước tiến hành: 1. Quan sát môi trường sống của thú. B1: Xem băng và ghi chép vào bảng 1ở phần C. 2. Quan sát sự di chuyển. B1: Xem băng và ghi chép vào bảng 2 ở phần C. 3. Quan sát cách bắt mồi và mồ của chim. B1: Xem băng hình về cách bắt mồi và mồi của thú điền vào bảng 3. B2: Trao đổi thảo luận để giải thích các tập tính và chia các nhóm thú dựa vào thức ăn sau đó ghi vào dưới bảng 3. 4. Sinh sản. B1: Xem băng hình các giai đoạn sinh sản và nuôi con của thú điền vào bảng 4. Các tập tính liên quan. B2: Trao đổi thảo luận để giải thích các tập tính. C. Kết quả thực hành: Bảng 1: Môi trường sống của thú Môi trường sống Loài thú Thú sống trên cây Thú ở nước Thú sống trong đất Thú ở đất Bảng 2: Di chuyển Cách di chuyển Loài thú Bảng 3: Kiếm ăn Loài thú Thức ăn Cách kiếm ăn 1. Như vậy có những nhóm thú nào nếu dựa vào thức ăn? Bảng 4: Các giai đoạn trong quá trình sinh sản: Các giai đoạn Hoạt động của thú Giao hoan Giao phối Chửa Đẻ Nuôi con 2. Nêu những tập tính sinh sản và nuôi con của thú. D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: BÁO CÁO THỰC HÀNH Ngày.tháng.năm 200 BÀI THỰC HÀNH SỐ: 11 - TIẾT PPCT: 68 - 70 TÊN BÀI DẠY THAM QUAN THIÊN NHIÊN Tổng số điểm 10đ Chuẩn bị 1đ Trật tự, vệ sinh 1đ Thao tác 4đ Câu hỏi 2đ Kết quả 2đ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: - Quan sát động vật, thực vật ngay trong môi trường sống của chúng để thấy được mối quan hệ của các thành phần trong hệ sinh thái. Nâng cao lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thế giới sinh vật 2. Yêu cầu: - Nghiêm chỉnh chấp hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Ghi chép dầy đủ các nội dung đã xem. - Hoàn thành các bài tập dưới đây. II. CHẨN BỊ DỤNG CỤ: 1.Giáo viên: - Tìm địa điểm cho hs tham quan sao cho đa dạng về môi trường sống.. - Máy ảnh. - Bản photo báo cáo thực hành. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 64, 65, 66 sgk sinh 7. - Mỗi HS chuẫn bị bút và vở ghi. - Các dụng cụ cần thiết sau: - Vợt bướm, vợt thuỷ sinh vật, kẹp mềm, kim nhọn, khay đựng mẫu, lúp tay, hộp chứa mẫu sống. - Giấy báo, túi ni lông, ống nhòm, máy ảnh, dày III. NỘI DUNG THỰC HÀNH: Câu hỏi chuẩn bị: Câu 1: Sinh vật có thể sống ở môi trường nào, ví dụ ? Trả lời: Câu 2: Cách thu mẫu thực vật và động vật ? Trả lời: B. Các bước tiến hành: 1. Quan sát phân bố của sinh vật theo môi trường. Vừa quan sát vừa ghi vào bảng 1 mục C. 2. Quan sát sự thích nghi di chuyển của các động vật ở các môi trường. Vừa quan sát vừa ghi vào bảng 2 mục C. 3. Quan sát sự thích nghi dinh dưỡng của các động vật. Vừa quan sát vừa ghi vào bảng 3 mục C. 4. Quan sát quan hệ động vật với thực vật. Vừa quan sát vừa ghi vào bảng 6 mục C. 5. Quan sát hiện tượng nguỵ trang của động vật. Vừa quan sát vừa ghi vào bảng 5 mục C. 6. Quan sát số lượng thành phần loài động vật trong thiên nhiên. Vừa quan sát vừa ghi vào bảng 4 mục C. C. Kết quả thực hành: Bảng 1: Môi trường sống của động vật STT Tên đv quan sát Môi trường sống Vị trí phân loại Trên cây Trong đất Trên mặt đất Ven hồ Ở trong nuớc ĐV KXS ĐV CXS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Bảng 2: Di chuyển Môi trường sống Di chuyển bằng bộ phận nào Loài thú Bảng 3: Dinh dưỡng của động vật Loài động vật Thức ăn Bảng 4: Quan hệ giữa động vật và thực vật STT Tên loài động vật Quan hệ / vai trò Tên loài thực vật 1 Sâu đục thân Kí sinh - Đục thân cây Lúa. 2 Ông ruồi Thụ phấn, hút mật hoa Cây phong lan, ổi 3 4 5 6 7 8 9 10 Bảng 5: Hiện tượng ngụy trang ở động vật. Loài động vật Cách ngụy trang Tác dụng Tắc kè hoa.. Ngụy trang về màu sắc Tránh kẻ thù Ngụy trang về hình dạng và cấu tạo. Ngụy trang về tập tính (co tròn cơ thể, giả chết, tiết ra chất độc...) Nhóm động vật nào gặp nhiều nhất, tại sao? Nhóm động vật nào ít gặp nhất, tại sao? Thiếu hẳn nhóm động vật nào, tại sao? D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận: Nêu cảm tưởng của em sau khi học xong bài thực hành này

File đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_hanh_sinh_hoc_lop_7_tiet_3_quan_sat_mot_so_dong.doc
  • docBia_BCTH7.doc
  • docMỤC LỤC_BCTH7.doc