Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ coi thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2010

Câu 1: Trong các cách phân công giám thị sau đây, cách phân công nào là đúng? (Điều 18/5/a)

A. Hai giám thị trong một phòng thi có thể dạy cùng một trường; giám thị không coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần.

B. Hai giám thị trong một phòng thi là giáo viên dạy khác trường; giám thị không coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị có thể cùng coi thi nhiều lần.

C. Hai giám thị trong một phòng thi là giáo viên dạy khác trường; giám thị có thể coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần.

D. Hai giám thị trong một phòng thi phải là giáo viên dạy khác trường; giám thị không coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần.

 

doc9 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghiệp vụ coi thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ COI THI KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010 (Lựa chọn chỉ một chữ cái in hoa A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất) Câu 1: Trong các cách phân công giám thị sau đây, cách phân công nào là đúng? (Điều 18/5/a) A. Hai giám thị trong một phòng thi có thể dạy cùng một trường; giám thị không coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần. B. Hai giám thị trong một phòng thi là giáo viên dạy khác trường; giám thị không coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị có thể cùng coi thi nhiều lần. C. Hai giám thị trong một phòng thi là giáo viên dạy khác trường; giám thị có thể coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần. D. Hai giám thị trong một phòng thi phải là giáo viên dạy khác trường; giám thị không coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần. Câu 2. Nếu thí sinh mang điện thoại di động vào phòng thi thì sẽ bị xử lý: (Điều 43/2/b) A. Nhắc nhở trước phòng thi hoặc trước Hội đồng coi thi. B. Cảnh cáo trước Hội đồng coi thi. C. Bị đình chỉ thi và hủy kết quả của cả kỳ thi. D. Hủy kết quả thi và cấm thi từ 1 đến 2 năm. Câu 3: Đối với phần tự chọn (nếu có) trong đề thi, thí sinh chỉ được làm bài một trong hai phần tự chọn. Nếu thí sinh làm bài cả hai phần tự chọn thì bị coi là phạm quy và: (Điều 21/7 sửa) A. không được chấm điểm cả hai phần tự chọn. B. hủy kết quả bài thi đó. C. vẫn được chấm điểm bài làm phần chung và cả hai phần tự chọn; lấy điểm phần tự chọn có điểm số cao hơn. D. vẫn được chấm điểm bài làm phần chung và bài làm phần tự chọn mà thí sinh làm trước. Câu 4: Số lượng giám thị ngoài phòng thi: (Điều 18/3/b) A. phải đảm bảo tối thiểu từ 2 đến 3 phòng thi có 01 giám thị. B. phải đảm bảo tối thiểu mỗi phòng thi có 01 giám thị. C. phải đảm bảo tối thiểu từ 4 đến 5 phòng thi có 01 giám thị. D. được bố trí tuỳ theo yêu cầu riêng của từng Hội đồng coi thi. Câu 5: Hiệu trưởng phải thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi theo quy định chậm nhất trước ngày thi: (Điều 4/2/d) A. 30 ngày B. 20 ngày C. 10 ngày. D. 15 ngày. Câu 6: Giám thị ngoài phòng thi có nhiệm vụ và quyền hạn (Điều 18/5/d sửa): A. theo dõi, giám sát thí sinh và giám thị trong phòng thi thực hiện Quy chế thi tại khu vực được Chủ tịch Hội đồng phân công; thực hiện một số công việc cần thiết phục vụ nhiệm vụ coi thi do Chủ tịch Hội đồng phân công. B. theo dõi, giám sát thí sinh trong phòng thi thực hiện Quy chế thi tại khu vực được Chủ tịch Hội đồng coi thi phân công. C. theo dõi, giám sát giám thị trong phòng thi thực hiện Quy chế thi tại khu vực được Chủ tịch Hội đồng coi thi phân công. D. chỉ theo dõi thí sinh khi ra khỏi phòng thi. Câu 7: Công an, bảo vệ và nhân viên phục vụ kỳ thi (Điều 18/5/đ): A. không được vào khu vực phòng thi, kể cả hành lang phòng thi trong khi thí sinh đang làm bài, trừ trường hợp được Chủ tịch Hội đồng coi thi cho phép B. được vào khu vực phòng thi trong lúc thí sinh đang làm bài để theo dõi thí sinh, giám thị. Nếu thí sinh hoặc giám thị vi phạm Quy chế thi thì báo ngay cho lãnh đạo Hội đồng coi thi để kịp thời xử lý. C. được lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm Quy chế thi trong phòng thi. D. được trực tiếp chuyển đề thi dự phòng đến các phòng thi và trực tiếp nhận túi đề thi thừa đã niêm phong sau đó chuyển ngay về cho Chủ tịch Hội đồng coi thi. Câu 8: Khi làm bài thi tự luận, thí sinh được ra khỏi phòng thi (Điều 21/12+13): A. chỉ trong trường hợp nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được sự đồng ý của giám thị trong phòng thi. B. chỉ trong các trường hợp: - Hết 2/3 thời gian làm bài và phải nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi - Trường hợp đặc biệt khi được phép của giám thị trong phòng thi và phải chịu sự giám sát của giám thị ngoài phòng thi hoặc cán bộ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng coi thi phân công. C. chỉ trong trường hợp đã hết 2/3 thời gian làm bài và phải nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được sự đồng ý của giám thị trong phòng thi. D. chỉ trong trường hợp đặc biệt được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng coi thi. Câu 9: Khi làm bài thi trắc nghiệm, thí sinh được ra khỏi phòng thi (Điều 21/12+13) A. chỉ trong trường hợp đặc biệt được sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng coi thi. B. chỉ trong trường hợp đã hết 2/3 thời gian làm bài và phải nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được sự đồng ý của giám thị trong phòng thi. C. chỉ trong trường hợp đặc biệt khi được phép của giám thị trong phòng thi và phải chịu sự giám sát của giám thị ngoài phòng thi hoặc cán bộ của Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng coi thi phân công D. chỉ trong trường hợp nộp đầy đủ bài thi, giấy nháp, đề thi và được sự đồng ý của giám thị trong phòng thi. Câu 10: Thí sinh chép bài của thí sinh khác hoặc cho thí sinh khác chép bài của mình sẽ chịu hình thức kỷ luật:(Điều 43/2/a) A. cảnh cáo trước Hội đồng coi thi B. đình chỉ thi và huỷ kết quả môn thi đó. C. đình chỉ thi và huỷ kết quả của cả kỳ thi. D. huỷ kết quả thi và cấm thi từ 1-2 năm. Câu 11: Trước khi niêm phong Túi bài thi trắc nghiệm, giám thị phải kiểm tra và xếp phiếu TLTN thành 1 tập theo thứ tự của: (công văn 1772/phụ lục 3/3/h) A. số báo danh (số lớn ở trên, số nhỏ ở dưới). B. số báo danh (số nhỏ ở trên, số lớn ở dưới). C. mã đề thi (số nhỏ ở trên, số lớn ở dưới). D. mã đề thi (số lớn ở trên, số nhỏ ở dưới). Câu 12: Đối với thí sinh vi phạm Quy chế thi, Chủ tịch HĐ coi thi có thẩm quyền: (Điều 43/4/b) A. xem xét, quyết định, công bố các hình thức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ thi trước Hội đồng coi thi và lập biên bản về các trường hợp kỷ luật khác không thuộc quyền hạn của HĐCT để báo cáo cấp có thẩm quyền. B. xin ý kiến Lãnh đạo Sở về hình thức xử lý. C. xin ý kiến thanh tra Sở hoặc thanh tra Bộ về hình thức xử lý. D. huỷ kết quả thi và cấm thi từ 1 đến 2 năm. Câu 13: Chủ tịch Hội đồng coi thi quyết định giờ phát túi đề thi còn nguyên niêm phong cho giám thị: (Phụ lục 3/1/d). A. chậm nhất là 45 phút trước giờ bắt đầu làm bài. B. Do Chủ tịch Hội đồng coi thi quyết định. C. chậm nhất là 20 phút trước giờ bắt đầu làm bài đối với các môn tự luận và chậm nhất là 45 phút trước giờ bắt đầu làm bài đối với các môn trắc nghiệm. D. chậm nhất là 45 phút trước giờ bắt đầu làm bài đối với các môn tự luận và chậm nhất là 20 phút trước giờ bắt đầu làm bài đối với các môn trắc nghiệm. Câu 14: Trường hợp thí sinh đến tại phòng thi muộn nhưng chưa có hiệu lệnh tính giờ làm bài thì giám thị:(công văn 1772/Phụ lục 3/1/đ). A. lập biên bản và cho thí sinh dự thi ở phòng thi riêng. B. không cần lập biên bản và cho thí sinh dự thi bình thường. C. không cho thí sinh dự thi. D. lập biên bản và cho thí sinh dự thi. Câu 15: Trong mỗi buổi thi, cán bộ thanh tra thi có nhiệm vụ: (công văn 405/B/1/1.2/a) A. kiểm tra việc thực hiện quy định về lịch thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. B. phân công công an và nhân viên bảo vệ. C. hướng dẫn giám thị đánh số báo danh theo quy định. D. điều hành việc gọi thí sinh vào phòng thi. Câu 16: Khi kết thúc công tác thanh tra coi thi, đoàn thanh tra (cán bộ thanh tra) phải thông qua Hội đồng coi thi: (công văn 405/B/1/1.2/c) A. báo cáo kết quả thanh tra công tác coi thi và biên bản thanh tra công tác coi thi B. dự thảo và nộp Biên bản thanh tra công tác coi thi về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo. C. dự thảo và gửi Biên bản thanh tra công tác coi thi về Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. dự thảo và nộp Biên bản thanh tra công tác coi thi cho Thanh tra uỷ quyền của Bộ. Câu 17: Trong quá trình coi thi, khi phát hiện hành vi vi phạm vượt quá thẩm quyền xử lý của mình, cán bộ thanh tra thi phải báo cáo với: (QĐ41/Chương III/Điều 11/3/c) A. người ra quyết định thanh tra thi. B. thanh tra uỷ quyền của Bộ chốt tại Hội đồng coi thi. C. Chủ tịch Hội đồng coi thi. D. Chủ tịch UBND địa phương nơi đặt địa điểm thi. Câu 18: Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, cán bộ thanh tra thi: (công văn 405/B/1/1.2/c) A. yêu cầu giám thị cho kiểm tra bài thi của thí sinh. B. hướng dẫn giám thị thu bài và nộp bài thi. C. giám sát cán bộ coi thi thực hiện đúng quy định về việc ngừng làm bài và thu bài. D. hướng dẫn niêm phong bài thi và ký vào bì đựng bài thi. Câu 19: Khi thanh tra công tác coi thi, cán bộ thanh tra không được: (Trái điểm 1.2 Thanh tra công tác coi thi- VB 405) A. giám sát lãnh đạo Hội đồng coi thi lập phương án phân công các thành viên Hội đồng coi thi. B. giám sát việc tuân thủ quy chế thi của thí sinh và lập biên bản ghi nhớ khi thí sinh vi phạm quy chế thi. C. giám sát việc giao đề thi, bảo quản và mở bì đựng đề thi, phương án xử lý bất thường về đề thi. D. giám sát, đôn đốc việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của các thành viên hội đồng coi thi. Câu 20: Đối với môn thi tự luận, khi thu bài thi giám thị cho thí sinh: (Điều 21/11; Phụ lục 3/1/i) A. ký tên vào Bảng ghi tên dự thi và Phiếu thu bài thi. B. ký tên vào Phiếu thu bài thi . C. ghi số tờ và ký tên vào Phiếu thu bài thi. D. ghi số tờ và ký tên vào Bảng ghi tên dự thi. Câu 21: Trước khi phát Phiếu trả lời trắc nghiệm cho thí sinh: (Phụ lục 3/3/a) A. cả hai giám thị phải kí, ghi rõ họ và tên vào Phiếu trả lời trắc nghiệm. B. chỉ cần giám thị 1 kí, ghi rõ họ và tên vào Phiếu trả lời trắc nghiệm. C. chỉ cần giám thị 2 kí, ghi rõ họ và tên vào Phiếu trả lời trắc nghiệm. D. giám thị không cần ký, sau khi thí sinh làm bài sẽ ký sau. Câu 22: Tại mép niêm phong của túi số 2 phải có chữ ký của:(Điều 22/7/b) A. Chủ tịch Hội đồng coi thi. B. 02 Thư kí Hội đồng coi thi. C. Chủ tịch Hội đồng coi thi, 2 thư kí và 2 đại diện giám thị D. Phó Chủ tịch Hội đồng coi thi, 2 thư kí và 2 đại diện giám thị. Câu 23: Khi thí sinh kiểm tra đề thi thấy thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhoè, mờ,... thì báo cho giám thị phòng thi chậm nhất sau khi phát đề là: (Điều 21/4) A. 15 phút. B. 05 phút. C. 10 phút. D. 30 phút. Câu 24. Túi số 1 sau khi niêm phong cần có đủ chữ ký vào mép giấy niêm phong của: (Điều 22/7/a) A. giám thị 1, giám thị 2, 02 thư ký và 01 Lãnh đạo Hội đồng coi thi. B. giám thị 1, giám thị 2. C. giám thị 1 hoặc giám thị 2. D. giám thị 1, giám thị 2 và người nhận bài thi. Câu 25: Trong phòng thi nếu có thí sinh vi phạm quy chế mà giám thị không phát hiện được thì cán bộ thanh tra: (VB260/C/II/2) A. yêu cầu giám thị cho thí sinh đó ra ngoài phòng thi và trực tiếp lập biên bản xử lý thí sinh. B. xin phép giám thị vào phòng thi và trực tiếp lập biên bản xử lý thí sinh. C. lập biên bản ghi nhớ và yêu cầu giám thị lập biên bản xử lý. D. lập biên bản xử lý giám thị. Câu 26: Một học sinh đã dự thi được 1 môn thi sau đó bị ốm đột xuất không thể tiếp tục dự thi các môn tiếp theo. Học sinh đó sẽ được xét đặc cách tốt nghiệp nếu: (Điều 28/1/b) A. Xếp loại học lực và hạnh kiểm năm học lớp 12 từ khá trở lên; có giấy nhập viện, ra viện của bệnh viện cấp huyện trở lên và có biên bản xác nhận của UBND xã nơi cư trú. B. Xếp loại học lực và hạnh kiểm năm học lớp 12 từ khá trở lên; có hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện cấp huyện trở lên và biên bản đề nghị xét đặc cách của trường THPT nơi đăng ký dự thi. C. Xếp loại học lực và hạnh kiểm năm học lớp 12 từ trung bình trở lên; có giấy nhập viện, ra viện của bệnh viện cấp xã trở lên và có biên bản xác nhận của Hội đồng coi thi. D. Xếp loại học lực ở lớp 12 từ trung bình trở lên và hạnh kiểm từ khá trở lên; điểm bài thi của môn đã thi đạt từ 5,0 trở lên, có hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện cấp huyện trở lên và có biên bản xác nhận của Hội đồng coi thi. Câu 27: Trong khi làm nhiệm vụ tại Hội đồng coi thi cán bộ thanh tra thi không được thực hiện quyền hạn nào? (Trái với QĐ 41/Chương 3/Điều 9) A. yêu cầu đối tượng được thanh tra báo cáo và xuất trình các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra trừ những tài liệu thuộc bí mật nhà nước khi pháp luật có quy định và thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung thanh tra. B. Kiến nghị với người có thẩm quyền tổ chức, lãnh đạo kỳ thi khắc phục những thiếu sót trong việc bảo đảm các điều kiện cho kỳ thi và thí sinh dự thi. C. Tiến hành xử lý kỷ luật khi phát hiện hành vi vi phạm quy chế thi của thí sinh, giám thị, nhân viên bảo vệ, phục vụ. D. Bảo lưu ý kiến của mình khi ý kiến đó trái với nhận xét, đánh giá của Trưởng đoàn đồng thời báo cáo với người ra quyết định thanh tra thi để kịp thời xem xét . Câu 28: Thành phần của Hội đồng coi thi gồm:(Điều 18/2) A. Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng, giám thị, công an, bảo vệ và nhân viên phục vụ. B. Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng, giám thị, bảo vệ và nhân viên phục vụ. C. Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng, giám thị, công an và bảo vệ. D. Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng và giám thị. Câu 29: Cuối mỗi buổi thi, những trường hợp vi phạm quy chế đã được lập biên bản ghi nhớ nhưng chưa được lập biên bản xử lý kỷ luật hoặc xử lý kỷ luật không đúng quy định của quy chế thì cán bộ thanh tra: (VB405/B/1/1.2/c) A. lập biên bản ghi nhớ các vấn đề cần được khắc phục. B. lập biên bản xử lý theo quy định những trường hợp đã vi phạm quy chế. C. lập biên bản đình chỉ thi những trường hợp đã vi phạm quy chế. D. lập biên bản xử lý theo quy định đối với Lãnh đạo Hội đồng coi thi khi không thực hiện đúng biên bản ghi nhớ đã được lập. Câu 30: Tất cả những trường hợp phát sinh về đề thi giám thị phải: (công văn 1772/phụ lục 3/1/g) A. báo cáo cho Chủ tịch Hội đồng coi thi ngay sau khi phát hiện (qua giám thị ngoài phòng thi). B. gặp trực tiếp Chủ tịch Hội đồng coi thi để báo cáo ngay sau khi phát hiện. C. gặp trực tiếp lãnh đạo Hội đồng coi thi để báo cáo ngay sau khi phát hiện. D. giải quyết ngay sau khi phát hiện để thí sinh kịp thời làm bài sau đó báo cáo cho Chủ tịch Hội đồng coi thi (qua giám thị ngoài phòng thi). Câu 31: Tại cửa vào phòng thi phải niêm yết: (Điều 19/1) A. bảng Danh sách thí sinh trong phòng thi và Quy định về vật dụng được mang vào phòng thi B. bảng Danh sách thí sinh đăng ký thi theo cụm trường và Quy định về vật dụng được mang vào phòng thi. C. bảng Danh sách đăng ký dự thi theo ban và Quy định về vật dụng được mang vào phòng thi. D. bảng Danh sách đăng ký dự thi theo lớp, bảng Danh sách thí sinh đăng ký thi theo cụm trường và Quy định về vật dụng được mang vào phòng thi. Câu 32: Túi số 1 dùng để: (Điều 22/7/a) A. đựng bài thi và 01 Phiếu thu bài thi theo phòng thi của mỗi buổi thi. B. đựng bài thi, 01 Phiếu thu bài thi theo phòng thi của mỗi buổi thi và tập biên bản phòng thi. C. đựng bài thi, 01 Phiếu thu bài thi theo phòng thi của mỗi buổi thi, tập biên bản phòng thi và các biên bản thí sinh vi phạm quy chế thi (nếu có). D. đựng bài thi, 01 Phiếu thu bài thi theo phòng thi của mỗi buổi thi, tập biên bản phòng thi và các biên bản thí sinh, giám thị vi phạm quy chế thi (nếu có). Câu 33: Túi số 2 dùng để:(Điều 22/7/b) A. chứa các túi số 1 theo môn thi. B. chứa các túi số 1 của môn thi và bì đề thi dự phòng còn nguyên niêm phong của môn thi đó (nếu chưa sử dụng). C. chứa các túi số 1 theo môn thi, bì đề thi dự phòng còn nguyên niêm phong của môn thi đó (nếu chưa sử dụng) và các biên bản mở túi đề thi của môn thi đó tại các phòng thi. D. chứa các túi số 1 theo môn thi, bì đề thi dự phòng còn nguyên niêm phong của môn thi đó (nếu chưa sử dụng), các biên bản mở túi đề thi của môn thi đó tại các phòng thi và đề thi còn dư của môn thi đó. Câu 34: Túi số 3 dùng để:(Điều 22/7/c) A. chứa các túi số 1 và các túi số 2. B. đựng bài thi tự luận theo môn để chuyển đi tỉnh khác chấm. C. đựng bài thi của tất cả các môn thi tự luận để chuyển đi tính khác chấm. D. đựng hồ sơ coi thi của Hội đồng coi thi. Câu 35: Việc “xác nhận lần cuối cùng quyền dự thi của thí sinh” do: (TT05/17, công văn 1772/phụ lục 3/1/a) A. trường phổ thông. B. Hội đồng coi thi. C. giáo viên chủ nhiệm. D. thanh tra coi thi của Sở. Câu 36: Túi bài thi và hồ sơ coi thi của Hội đồng coi thi được niêm phong đựng trong các hòm, tủ được khoá và niêm phong, để trong một phòng chắc chắn, an toàn. Trực bảo vệ 24/24 giờ tại phòng này có: (Điều 22/5/b) A. một thành viên của Hội đồng coi thi và một Lãnh đạo Hội đồng coi thi. B. một thành viên của Hội đồng coi thi và Chủ tịch Hội đồng coi thi. C. công an và Chủ tịch Hội đồng coi thi. D. thư ký của Hội đồng coi thi và Phó chủ tịch Hội đồng coi thi. Câu 37: Trước khi vào phòng thi, khi giám thị gọi đến tên và số báo danh của mình: (Điều 21/2) A. thí sinh phải xuất trình thẻ dự thi hoặc giấy chứng minh nhân dân. B. thí sinh phải xuất trình thẻ dự thi và giấy chứng minh nhân dân. C. thí sinh bắt buộc phải xuất trình thẻ dự thi. D. thí sinh bắt buộc phải xuất trình chứng minh nhân dân. Câu 38: Thư ký hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng coi thi phải hoàn thành các thủ tục nhận số đề thi thừa (nếu có) sau thời điểm tính giờ làm bài chậm nhất là: (công văn 1772/phụ lục 3/1/h) A. 30 phút. B. 20 phút C. 15 phút D. 10 phút Câu 39: Các túi đựng đề thi thừa (nếu có) của các phòng thi được:(công văn 1772/phụ lục 3/1/h) A. Chủ tịch Hội đồng coi thi bảo quản. B. thư ký Hội đồng coi thi bảo quản. C. giám thị trong phòng thi bảo quản. D. Chủ tịch Hội đồng coi thi bảo quản hoặc Thư ký Hội đồng coi thi bảo quản. Câu 40: Trước mỗi buổi thi, Chủ tịch Hội đồng coi thi thu các phương tiện thu, phát thông tin cá nhân của tất cả những người làm nhiệm vụ tại Hội đồng và lưu giữ tại phòng trực của Hội đồng. Khi cần thông tin khẩn cấp, cán bộ làm nhiệm vụ thi: (công văn 1772/phụ lục 3/1/c) A. phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng coi thi để xử lý. B. ra khỏi khu vực thi để thông tin khẩn cấp. C. nhờ bảo vệ ra khỏi khu vực thi để thông tin khẩn cấp. D. báo cáo thanh tra sau đó ra khỏi khu vực thi để thông tin khẩn cấp. Câu 41: Trước khi cắt túi đề thi và phát đề thi vào đúng thời điểm ghi trong lịch thi, giám thị phải: (công văn 1772/phụ lục 3/1/e) A. lập biên bản xác nhận có chữ ký của 2 thí sinh trong phòng thi. B. lập biên bản xác nhận có chữ ký của 1 thí sinh và 1 giám thị trong phòng thi. C. lập biên bản xác nhận có chữ ký của 2 giám thị trong phòng thi. D. lập biên bản xác nhận có chữ ký của 2 thí sinh và 2 giám thị trong phòng thi. Câu 42: Đối với thí sinh thi trắc nghiệm: (công văn 1772/phụ lục 3/2/d,i) A. Tự ghi mã đề thi của mình vào 2 phiếu thu bài thi và ký tên vào 2 phiếu thu bài thu sau khi nộp bài. B. Tự ghi mã đề thi của mình vào 2 phiếu thu bài thi và ký tên vào 2 phiếu thu bài thi trước hoặc sau khi nộp bài thi. C. Tự ghi số báo danh của mình vào 2 phiếu thu bài thi và ký tên vào 2 phiếu thu bài thi sau khi nộp bài. D. Tự ghi số báo danh của mình vào 2 phiếu thu bài thi và ký tên vào 2 phiếu thu bài thi trước hoặc sau khi nộp bài thi. Câu 43: Khi coi thi trắc nghiệm, nếu phát hiện thí sinh làm bài sai quy cách, giám thị sẽ: (công văn 1772/phụ lục 3/3/đ) A. nhắc thí sinh sửa chữa. B. lập biên bản ghi nhớ. C. cho thí sinh đổi phiếu TLTN D. lập biên bản ghi nhớ và cho thí sinh sửa chữa.

File đính kèm:

  • docBai thi 1.doc
Giáo án liên quan