I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: Từ câu 1 đến câu 3 mỗi câu có 4 đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. Rút gọn phân số đến tối giản ta được kết quả là :
A. 8 ; B. 69 ; C. 9 ; D.488
Câu 2. Nếu thì
A. a = 6 ; B. a = -6 ; C. a = 6 hoặc a = -6 ; D. a = 6 và a= - 6
Câu 3. Nếu thì
A. x = - 6 ; y = 12 ; z = - 14 ; B. x = 6 ; y = - 12 ; z = - 14
C. x = - 6 ; y = - 12 ; z = 14 ; D. x = 6 ; y = 12 ; z = - 14
II . PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1. Tìm x biết
Bài 2. Thực hiện phép tính một cách hợp lý ( nếu có) :
Bài 3. Ba công nhân cùng được thưởng chung một số tiền tăng năng suất lao động là 480000 đồng. Người thứ nhất được nhận tổng số tiền, người thứ 2 được nhận số tiền còn lại. Hỏi người thứ ba được nhận bao nhiêu tiền ?
Bài 4. Cho hai tia 0y và 0z nằm trên cùng một nửa mặt phẳng chứa tia 0x sao cho góc x0y bằng 750, góc x0z bằng 250 .
a)Tính góc y0z.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề kiểm tra toán 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 6 học kỳ 2
Đề số 1
Bài 1.
1. Tìm x biết
2. Rút gọn phân số đến tối giản:
3. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần :
4. Tính :
Bài 2. Tìm x. a.
Bài 3. ở lớp 6A số học sinh giỏi học kỳ 1 bằng số học sinh cả lớp . Cuối năm có thêm 5 học sinh đạt giỏi , nên số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp . Tính số học sinh của lớp 6A.
Bài 4. Cho hai tia Oy và Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox . Gọi Om là phân giác của góc yOz. Tính góc xOm biết góc xOy=800 , góc xOz=200
Bài 5. a.Vẽ ΔABC biết BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm
b. Trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng BC chứa điểm A xác định tia Bx sao cho góc CBx = 300 , tia By sao cho CBy = 500. Tính góc xBy
c. Gọi Om là tia phân giác của góc CBx, On là tia phân giác của góc xBy . Tính góc mOn ?
Bài 4. Vẽ góc xOy = 550. Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng Ox chứa tia Oy, xác định tia Oz sao cho góc xOz = 700.
a.Tính góc yOz.
b.Tính góc kề bù với góc yOz.
c.Vẽ tia phân giác Ot của góc zoyvà tính góc tOy.
Bài 5. Tìm tập hợp các số nguyên n để 2n - 3 chia hết cho n - 2.
Bài 6.Tìm các số nguyên m,n để:
Trường THCS lê quý đôn Đề số 1 - Toán 6 kỳ 2 - 2006
I . Phần trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu có 4 đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. Rút gọn phân số đến tối giản ta được phân số:
A. ; B. ; C. ; D.
Câu 2. Số nguyên x mà là :
A. x = -273 ; B. x = 273 ; C. x = 3; D. x = -3
Câu 3. 25% số đo chiều dài của một mảnh vải là 7,25m . Mảnh vải đó là :
A. 28,25 m ; B. 29 m ; C. 28,25m ; D. 28,5m
Câu 4. Thực hiện phép tính được kết quả là :
A. 1 ; B. – 1 ; C. ; D.
Ii . Phần tự luận:
Bài 1. Thực hiện phép tính một cách hợp lý ( nếu có) :
Bài 2. Tìm x biết:
Bài 3. Trong một mảnh vườn có diện tích là 2700m2. Người ta dùng vườn đó để trồng cây ăn quả (gồm cam, bưởi) và trồng hoa. Diện tích trồng bưởi bằng diện tích cả vườn, diện tích trồng cam bằng 55% diện tích còn lại.Tính diện tích còn lại để trồng hoa ? Diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả vườn ?
Bài 4. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy và oz sao cho
xOy = 300, xOz = 1100 .
a)Tính góc yOz.
b)Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz, Tính góc zOt và góc kề bù với góc tOx
Bài 5. Tính nhanh :
Trường THCS lê quý đôn Đề số 2 - Toán 6 kỳ 2 - 2006
I . Phần trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 3 mỗi câu có 4 đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. Rút gọn phân số đến tối giản ta được kết quả là :
A. 8 ; B. 69 ; C. 9 ; D.488
Câu 2. Nếu thì
A. a = 6 ; B. a = -6 ; C. a = 6 hoặc a = -6 ; D. a = 6 và a= - 6
Câu 3. Nếu thì
A. x = - 6 ; y = 12 ; z = - 14 ; B. x = 6 ; y = - 12 ; z = - 14
C. x = - 6 ; y = - 12 ; z = 14 ; D. x = 6 ; y = 12 ; z = - 14
Ii . Phần tự luận:
Bài 1. Tìm x biết
Bài 2. Thực hiện phép tính một cách hợp lý ( nếu có) :
Bài 3. Ba công nhân cùng được thưởng chung một số tiền tăng năng suất lao động là 480000 đồng. Người thứ nhất được nhận tổng số tiền, người thứ 2 được nhận số tiền còn lại. Hỏi người thứ ba được nhận bao nhiêu tiền ?
Bài 4. Cho hai tia 0y và 0z nằm trên cùng một nửa mặt phẳng chứa tia 0x sao cho góc x0y bằng 750, góc x0z bằng 250 .
a)Tính góc y0z.
b)Gọi 0t là tia phân giác của z0y. Hỏi tia 0z có là tia phân giác của góc x0t không? Tại sao.
Bài 5 . Chứng minh rằng :
Trường THCS lê quý đôn Đề số 3 - Toán 6 kỳ 2 - 2006
I . Phần trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu có 4 đáp án, trong đó chỉ có một đáp án đúng. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1. Phân số - bằng phân số : A. ; B. ; C. ; D.
Câu 2. Sau khi bán đi 8m vải thì còn lại mảnh vải . Mảnh vải đó dài là :
A.12 m ; B. 20m ; C. 14m ; D. 22 m
Câu 3. số người của một đơn vị sản xuất là 15 người . Số người của đơn vị đó là :
A. 500 người ; B. 300 người ; C. 400 người ; D.450 người
Câu 4. Thực hiện phép tính ta được kết quả là :
A. 0 ; B. -1 ; C. 1 ; D. 2
Ii . Phần tự luận:
Bài 1. Thực hiện phép tính một cách hợp lý ( nếu có):
Bài 2. Tìm x biết
Bài 3. Hai ô tô xuất phát từ hai địa điểm A,B đi về phía nhau sau hai giờ chúng còn cách nhau 20 km. Tính quãng đường AB , biết rằng ô tô thứ nhất đi cả quãng đường AB hết 5 giờ 30 phút, ô tô thứ hai đi cả quãng đường AB hết 3 giờ 40 phút.
Bài 4. Vẽ tam giác ABC biết AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm.
a. Dùng thước đo độ để đo góc BAC.
b. Trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC chứa điểm B vẽ tia Ax sao cho góc CAx bằng 400, gọi Ay là tia phân giác BAx. Tính số đo góc BAy và số đo của góc kề bù với góc BAx.
Đề số 5 -Toán 6 học kỳ 2 -2004
Bài 1.Tính hợp lý
Bài 2.Tìm x . a. 4(3-x)-3(x+1) = x+12
Bài 3. Trong lớp chỉ có học sinh giỏi và khá, học kỳ 1 số học sinh giỏi bằng 2/7 số học sinh khá. Cuối năm có thêm 1 h/s khá xếp loại giỏi, nên số học sinh giỏi bằng 1/3 số học sinh khá . Tính số học sinh của lớp .
Bài 4. Vẽ góc XOY = 600. Gọi Ot là tia đối của tia Oy.
a,Tính góc XOt.
b, Gọi Om là tia phân giác của góc XOY. Tính gốc tOm.
c, Gọi On là tia phân giác của góc xOt. Tính góc mOn.
Bài 5.Tìm tất cả các số tự nhiên n>0 để phân số là tối giản .
Bài 6. Cho tổng
CMR
Đề 6 -Toán 6 học kỳ 2 -2004
Bài 1 . Tính hợp lý
Bài 2. Tìm x .
Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 60 m và bằng chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh vườn đó .
b) Người ta để diện tích vườn cho xây dựng , 30% diện tích còn lại cho trồng cây. Tính diện tích trồng cây.
Bài 4. Cho 2 góc xOy và xOz có số đo lần lượt là 900 và 600 . vẽ tia phân giác Ot của góc yOz. Tính số đo góc xOt ?
Bài 5. Chứng minh rằng : <<
Bài 6. Tìm các số nguyên m;n biết :
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội ôn tập hè toán 6 Làm đề toán sau (đề 1)
Bài 1. Tìm x.
Bài 2. Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có)
A = (-58) – (-103) + (-72) – (-35) : 5 + (-8). (-4)
Bài 3. Số học sinh của một trường là 760 em, cuối năm xếp loại văn hoá chỉ có 3 loại giỏi, khá , trung bình. số học sinh giỏi bằng 2/5 số học sinh toàn trường, số học sinh khá hơn số học sinh trung bình là 278 em. Tính số học sinh giỏi , khá , trung bình.
Bài 4. Hai chuyển động cùng xuất phát một lúc từ hai địa điểm A và B đi về phía nhau, sau 2 giờ chúng còn cách nhau 100 km. Tính quãng đường AB biết rằng chuyển động thứ nhất đi quãng đường AB hết 4 giờ 30 phút, chuyển động thứ hai đi quãng đường AB hết 3 giờ 40 phút
Bài 5. Cho 2 góc x0y và x0z có số đo lần lượt là 900 và 600. vẽ tia phân giác 0t của góc y0z. Tính số đo góc x0t.
Bài 6. Cho
Chứng minh rằng A chia hết cho 99
Trường THCS lê quý đôn ôn tập hè toán 6 - Làm đề toán sau ( đề 2)
cầu giấy hà nội
Bài 1. Tìm một số biết 1 của nó bằng – 0,56.
Bài 2. Tính hợp lý.
Bài 3. Tìm x.
Bài 4. Một trường học có 3 khối học sinh 10, 11,12. Số học sinh khối 12 bằng 4/15 tổng số, số học sinh khối 11 bằng 125 %số học sinh khối 12, số học sinh khối 10 nhiều hơn số học sinh khối 11 là 80 em. Tính số học sinh từng khối.
Bài 5. Bốn công nhân được thưởng một số tiền. Số tiền người thứ nhất lĩnh bằng 25%số tiền của 3 người kia, Số tiền người thứ hai lĩnh bằng 33% số tiền của 3 người kia, Số tiền người thứ ba lĩnh bằng 50%số tiền của 3 người kia. Người thứ tư được lĩnh 104000 đ. Hỏi tổng số tiền thưởng là bao nhiêu.
Bài 6. Cho đường thẳng xy đi qua điểm 0. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ xy kẻ hai tia 0z và 0t sao cho góc y0z bằng 400, góc y0t bằng 750, gọi 0m là tia phân giác của góc xoz.
Tính góc m0z.
Tia 0t có phải là tia phân giác của góc m0z không ? Tại sao.
Bài 7. Tìm phân số tối giản nhỏ nhất khác không sao cho khi chia cho mỗi phân số ta được kết quả là các số nguyên.
Trường THCS lê quý đôn ôn tập hè toán 6 - Làm đề toán sau ( đề 3)
cầu giấy hà nội
Bài 1. Thực hiện phép tính hợp lý nếu có.
Bài 2. Tìm x biết.
x3 = 64.x b)
c) d)
Bài 3. Cho biểu thức:
C= 1+ (-3) + (-3 )2 + (- 3)3 +...+ (-3)99 + (-3)100
Tính C.
Chứng tỏ rằng C-1 chia hết cho 20.
Bài 4. Tìm số tự nhiên n đẻ phân số sau là phân số tối giản
Bài 5. a) Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Dùng thước đo độ tìm số đo góc BAC.
b)Trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC chứa điểm B vẽ tia Ax sao cho góc CAx có số đo 1350, gọi At là tia phân giác của góc CAB. Tia AB có phải là tia phân giác của góc tAx không ? Tại sao.
Bài 6. CMR nếu số tự nhiên chia hết cho 37 thì các số và cũng chia hết cho 37.
Trường THCS lê quý đôn ôn tập hè toán 6 - Làm đề toán sau ( đề 4)
cầu giấy hà nội
Bài 1. Thực hiện phép tính hợp lý nếu có.
Bài 2. Tìm x biết.
Bài 3. Tìm phân số lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số và cho phân số này ta được kết quả là số nguyên.
Bài 4. Tìm tất cả các số nguyên tố p để p vừa là tổng, vừa là hiệu của 2 số nguyên tố.
Bài 5. Cho hai tia oz và 0y cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia ox, biết góc x0z = 35, góc x0y = 105. Gọi ot là tia phân giác của gôc z0y, hỏi 0z có phải là tia phân giác của góc t0x không? Tại sao.
Bài 6. Tỉ số học sinh hai lớp 6A và 6B là , nếu tăng số học sinh lớp 6A thêm 8 học sinh và lớp 6B thêm 4 học sinh thì tỉ số học sinh hai lớp 6Avà 6B là . Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6 Làm đề toán sau ( đề 5)
Bài 1. Tìm x biết.
a)
d) x3 = 81x
Bài 2. Tìm các chữ số a; b sao cho chia hết cho 4 và chia hết cho 7.
Bài 3. Tính tỉ số , biết:
Bài 4. Cho 0x và 0x’ là hai tia đối nhau. Vẽ hai tia 0y và 0z nằm trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia xx’ sao cho góc x0z bằng góc y0x’ bằng 1300 .Chứng tỏ rằng nếu 0t là tia phân giác của góc y0z thì 0t cũng là tia phân giác của góc x0x’.
Bài 5. CMR nếu tổng hai phân số tối giản là một số nguyên thì hai phân số đó có mẫu số bằng nhau.
Bài 6. Tìm hai số tự nhiên a và biết:
a không chia hết cho b
a.b = 525
và BCNN (a;b) = 105.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6 Làm đề toán sau ( đề 6)
Bài 1. Tìm x; y thuộc Z biết:
Bài 2. Thực hiện phép tính một cách hợp lý nếu có.
Bài 3.
a)Tìm số tự nhiên n sao cho (2n + 3) chia hết cho (n-6).
b)Tìm số tự nhiên n sao cho phân số sau tối giản
Bài 4. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A và B đi ngược chiều nhauvà gặp nhau sau 6 giờ. Tỉ số giữa hai vận tốc của xe đi từ B và vận tốc xe đi từ A là 0,75. Hỏi muốn gặp nhau ở chính giữa quãng đường AB thì ô tô khởi hành từ B phải xuất phát trước ô tô khởi hành từ A bao lâu.
Bài 5.
Cho S = 1 + 2 + 22 + ...+ 22003 + 22004.
Tìm số số hạng của S.
CMR S chia hết cho 31.
Bài 6. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 13 ta được số dư là 2, khi chia cho 33 ta được số dư là 24.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6 Làm đề toán sau ( đề 7)
Bài 1. Tìm x biết .
a)
b)
c) 8 x3 - 2 x = 0
Bài 2. Tìm các chữ số a,b,c sao cho chia hết cho 5; 7 và 9.
Bài 3. Hai đội thợ cùng xây một bức tường trong 15 ngày thì xong. Họ làm chung được 5 ngày thì đội I không làm nữa phần việc còn lại một mình đội II phải làm thêm 15 ngày nữa mới xong. Tính xem nếu làm riêng mỗi đội phải mất bao lâu thì xây xong bức tường.
Bài 4. Vẽ tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 6cm, BC= 10cm.
Trên tia BC lấy điểm M sao cho góc BAM = 300 . Tính góc MAC.
Gọi At là tia phân giác của MAC, At cắt BC tại N. Hỏi AM có là tia phân giác của góc BAN không? Tại sao.
Vẽ và tính số đo của góc kề bù với góc BAM.
Bài 5. Tính hợp lý (nếu có thể).
b) (-60) - (-102) + (-72) – (-35) : 7 + (-8) . 12
c) 1532 + (-186) - + (-14) + 132.
Bài 6. Tìm số tự nhiên n sao cho:
2n + S(n) = 1890 với S(n) là tổng các chữ số của n.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6 Làm đề toán sau ( đề 8)
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lý ( nếu có)
-72 (-101+34) – 101(72 + 34) – 173.66
Bài 2. Tìm x; y; biết.
3 (x-2) - 2 (x+1) = -5 (x+1) –15
Bài 3. Tìm a,b,c để số: chia hết cho 5; 6; 9.
Bài 4. Hai người đi xe máy cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B đi về phía nhau, sau 2 giờ họ còn cách nhau 18 km. Tính quãng đường AB biết rằng người thứ nhất đi quãng đường AB hết 5 giờ , người thứ hai đi quãng đường AB hết 4 giờ .
Bài 5. Trên tia Ay xác dịnh hai điểm M và N sao cho AM = 8 cm, AN = 5 cm.
Tính MN.
Lấy một điểm 0 nằm ngoài đường thẳng Ay, nối 0A, 0N, 0M, biết góc A0M = 800 , N0M = 300 . Tính góc A0N.
Bài 6. So sánh A và B biết.
Kiểm tra lớp 6 - Đề 1
Bài 1.Tìm x biết.
Bài 2. Thực hiện phép tính một cách hợp lý nếu có.
Bài 3. Tìm a; b để số chia hết cho 72.
Bài 4. CMR:
Kiểm tra lớp 6 - Đề 2
Bài 1.Tìm x biết.
Bài 2. Thực hiện phép tính một cách hợp lý nếu có.
Bài 3. Tìm a; b để số chia hết cho 72.
Bài 4. Chứng tỏ rằng tổng A không phải là số nguyên
Kiểm tra lớp 6 - Đề 1
Bài 1.Tìm x biết.
200 – 18 : (-372 : 3. x-1) – 2004 = -1810
Bài 2. Thực hiện phép tính một cách hợp lý nếu có.
Trường THCS Lê quý đôn
Cầu giấy Hà nội Đề cương ôn tâp HK2 môn toán lớp 6
I.Lý thuyết.
Số học. Trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương 3 SGK tập 2 trang 62
Hình học. Trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập hình học SGK tập 2 trang 95.
II.Bài tập.
Phần A. Số học.
Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lý.
A =
B =
C =
D = (-66)
E =
F =
G =
H =
I =
K =
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
Đề cương ôn tâp HK2 môn toán lớp 6 (Phần HìNH HọC)
Bài 1. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oz và Oy sao cho xoz = 700, xOy = 350.
a. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không ? Tại sao ?
b. Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo của góc kề bù với góc zOt .
Bài 3. Vẽ tam giác ABC biết AB = 3 cm, AC = 4 cm, BC = 5 cm .
a. Dùng thước đo độ để đo góc BAC.
b. Trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC chứa điểm B vẽ tia Ax sao cho CAx = 500, gọi Ay là tia phân giác BAx. Tính số đo góc BAy và số đo của góc kề bù với góc BAx.
Bài 4.Vẽ x0y =1100, y0z =350 kề với x0y.
a.Tính x0z.
b.Gọi 0m là tia phân giác của x0y, 0n là tia phân giác của y0z. Tính m0n.
Bài 5.Cho điểm M nằm trong góc A0B sao cho M0A= M0B. Tính M0A, M0B biết A0B = 1200.
Bài 6. Cho x0y =1200 và một điểm A nằm trong góc x0y sao cho y0A = 750, điểm B thuộc nửa mặt phẳng bờ chứa tia 0x không chứa điểm A sao cho x0B = 1350. Chứng tỏ rằng 3 điểm A, 0, B thẳng hàng.
Bài 7.Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại 0 sao cho A0C = 750. Tính các góc:A0D, B0C, B0D.
Bài 8.Cho điểm B nằm giữa hai điểm Avà D, điểm 0 nằm ngoài đường thẳng AD sao cho A0D= 800, góc A0B = 500.Tính B0D.
Bài 9.Cho 0x và 0y là hai tia đối nhau. Trên hai nửa mặt phẳng đói nhaubờ chứa tia 0x vẽ các tia 0m, 0n sao cho x0m = 750, y0n = 750. Chứng tỏ rằng 0m, 0m là hai tia đối nhau.
Bài 10.Cho A0B = 800, A0C = 400. Vẽ tia 0E nằm giữa hai tia 0A và 0B sao cho B0E = 60. Tia 0E là tia phân giác của góc nào.
Bài 11. Cho góc bẹt x0y, vẽ tia 0t sao cho y0t = 600.
Tính góc x0t.
Vẽ phân giác 0m của góc y0t và phân giác 0n của góc t0x. Hỏi góc m0tvà góc t0n có kề nhau không, có phụ nhau không.
Bài 12. Cho 2004 tia chung gốc 0 là 0n1, 0n2, 0n3, ...0n2004. Hỏi có bao nhiêu góc đỉnh 0 trên hình vẽ.
Bài 13. Trên đường thẳng xy lấy 2005 điểm A1 , , A2, ... , A2004 , A2005. Một điểm 0 nằm bên ngoài đường thẳng xy, nối 0 với các điểm A1 , , A2, ... , A2004 , A2005 . Hỏi có bao nhiêu tam giác trên hình vẽ.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6
Dãy phân số viết theo quy luật
Bài 1. Tính nhanh.
M= 1.3 + 2.4 + 3.5 +...+ 97.98 + 98.100 P=1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5+...+ 48.49.50
Bài 2. a) CMR:
b)Tính nhanh giá trị của biểu thức:
Bài 3. Viết tất cả cácphân số sau thành dãy.
a)Hãy nêu quy luật viết của dãy và viết tiếp năm phân số nữa theo quy luật ấy.
b) Phân số là số hạng thứ mấy của dãy.
Bài 4. Chứng tỏ rằng tổng của 100 só hạng đầu tiên của dãy sau nhỏ hơn
Bài 5. CMR.
Bài 6. Tính nhanh.
Bài 7. Tính biết
Bài 8. Tính tổng.
D =
Bài 9. Tìm x biết .
a)
b)
c)
d)
e)
g)
h)
Bài 10. Tính A/B biết
Bài 11. Chứng minh rằng
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6 -- Dãy phân số viết theo quy luật
Bài 1. Tính tổng.
D =
Bài 2. Tìm x biết .
a)
b)
c)
d)
e)
g)
h)
Bài 3. Tính A/B biết
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6 --- Bài tập về chia hết
Bài 1.
CMR mọi số tự nhiên có 3 chữ số giống nhau đều là bội của 37.
Cho a, b là các chữ số khác không CMR:
+) chia hết cho 11.
+) chia hết cho 7.
+) chia hết cho 37.
CMR.
A = 5 + 52 + 53 + ... +5100 chia hết cho 6.
B = 2 + 22 + 23 +...+ 2100 chia hết cho 31
d)Cho B = 3 + 32 + 33 + ...+ 360. CMR:
I) B chia hết cho 4. II) B chia hết cho 13.
Bài 2. Tổng các chữ số của một số có ba chữ số là 7. CMR số đó chia hết cho 7 khi và chỉ khi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng nhau.
Bài 3. CMR.
19911992 + 19931994 chia hết cho 2.
24n – 1 chia hết cho 5 ( n N).
92n+1 +1 chia hết cho 5 ( n N).
19931997 + 19971993 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Bài 4. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp biết rằng một trong hai số đó chia hết cho 9, tổng của hai số đó là một số có đặc điểm sau:
a) Gồm ba chữ số.
b) Là bội của 5.
Tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là bội của 9.
Tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là bội của 6.
Bài 5. Cho số B. Người ta đổi chỗ các chữ só của B để được số C gấp ba lần số B. CMR số C chia hết cho 27.
Bài 6. Biết tổng các chữ số của một số là không đổi khi nhân số đó với 5. CMR số đó chia hết cho 9.
Bài 7. CMR.
1033 + 8 chia hết cho 18.
1010 + 14 chia hết cho 6.
10n + 18n –1 chia hết cho 27.
10n – 36n –1 chia hết cho 27 (nN, n 2).
11...1 chia hết cho 27 ( n chữ số 1).
Bài 8. Tìm số tự nhiên n sao cho:
4n – 5 chia hết cho 13.
5n + 1 chia hết cho 7.
25n + 3 chia hết cho 53.
4n – 5 chia hết cho 2n – 1.
12 – n chia hết cho 8 – n.
Bài 9. CMR.
a)- chia hết cho 9 ( a>b).
b) Nếu chia hết cho 7 thì 2a + 3b + c chia hết cho 7.
c)Nếu + chia hết cho 11 thì chia hết cho 11.
Nếu - chia hết cho 13 thì chia hết cho 13.
Bài 10. CMR.
Tích của 4 số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 24.
Tích của 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp thì chia hết cho 48.
( a-1) (a-4) chia hết cho 6 ( với a là số nguyên tố lớn hơn 3).
Bài 11. Tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên a để a2 + 1 chia hết cho 5.
Bài 12. Cho n là số tự nhiên lẻ. Tìm số dư khi chia n2 cho 8.
Bài 13. Cho a N. Tìm số dư của phép chia a2 cho 3.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6
Tìm chữ số tận cùng của một số, một luỹ thừa
Bài 1. CMR với mọi số tự nhiên n thì :
74n –1 chia hết cho 5.
34n + 1 + 2 chia hết cho 5.
24n + 1+3 chia hết cho 5.
24n + 2+1 chia hết cho 5.
92n + 1+1 chia hết cho 10.
175 + 244 –1321 chia hết cho 10.
119 + 118 + 117 + ... + 11 + 1 chia hết cho 5.
Bài 2.
Tìm số tự nhiên n lớn nhất có hai chữ số sao cho n2 – n chia hết cho 5.
CMR với mọi số tự nhiên n thì n2 + n + 6 không chia hết cho 5.
Tìm các số tự nhiên n để n10 + 1 chia hết cho 10.
Cho A = 2 + 22 + 23 +... + 220. Tìm chữ số tạn cùng của A.
Bài 3. Tìm số dư của phép chia:
21 + 35 + 49 +...+ 20038005 cho 5.
23 + 37 + 411 + ... + 20038007 cho 5.
Bài 4. Tìm chữ số tận cùng của:
22 + 36 + 410 +...+ 20048010 .
28 + 312 + 416 +...+ 20048016.
Bài 5. CMR chữ số tận cùng của hai tổng sau giống nhau.
A = 21 + 35 + 49 +...+ 20058013.
B = 23 + 37 + 411 +...+ 20058015.
Bài 6. Tìm hai chữ số tận cùng của:
a) 5151 ; b) ; c) 6666 ; d) 14101. 16101.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6
Các bài toán cơ bản về phân số
Bài 1. Số công nhân của phân xưởng bằng số công nhân toàn nhà máy , số công nhân nữ bằng số công nhân của phân xưởng .Biết số công nhân của nhà máy là 2800 người . Tính số công nhân nữ của phân xưởng ?
Bài 2. Một khu đồi trồng cây ăn quả có tất cả 390 cây cam quýt và táo. Biết số cây cam bằng số cây quýt và bằng số cây táo. Tính số cây mỗi loại.
Bài 3. Xếp loại văn hoá của lớp 6A cuối học kỳ I cũng như cuối học kỳ II chỉ có loai khá và giỏi. Cuối học kỳ I số học sinh khá bằng số học sinh giỏi. Cuối học kỳ II có thêm 1 học sinh loại khá trở thành loại giỏi nên số học sinh khá băng số học sinh giỏi. Tinh số học sinh của lớp.
Bài 4. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 80 m , chiều dài bằng 5/4 chiều rộng. Người ta dùng 30% mảnh vườn để trồng hoa, 1/2 mảnh đất còn lại trồng bưởi, 3/4 số đất còn lại ( sau khi đã trồng hoa và bưởi ) để trồng cam. Tính số đất cho từng mục đích.
Bài 5. Tìm hai số biết rằng 9/11 số thứ nhất bằng 6/7 số thứ hai và tổng của chúng bằng 172.
Bài 6. Tìm hai số biết rằng tổng và tỉ số của hai số đó đều bằng 10
Bài 7. Một số bớt đi 36 thì bằng 3/7 số đó. Hãy tìm số đó.
Bài 8. Số thỏ ở chuồng A bằng 2/5 số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng 1/3 số thỏ ở cả hai chuồng lúc đó. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng A.
Bài 9. Lượng nước trong sắn tươi là 30%, trong sắn khô là 2,5%. Hỏi một tấn sắn tươi cho bao nhiêu sắn khô.
Bài 10. Ba người thợ chia nhau tiền công, người thứ nhất được 1/3 tổng số tiền, người thứ hai được 3/7 tổng số tiền, người thứ hai được nhiều hơn người thứ ba 20000 đồng. Tính số tiền mỗi người.
Bài 11. Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B đi về phía nhau, sau 3 giờ chúng còn cách nhau 184 km. Tính quãng đường AB biết rằng xe thứ nhất đi quãng đường AB hết 5 giờ 20 phút, xe thứ hai đi quãng đường AB hết 8 giờ 30 phút.
Bài 12. Hồng và Huệ đi mua vở chuẩn bị cho năm học mới, Hồng mua hết 5/11 số tiền của mình, Huệ mua hết 3/5 số tiền của mình thì số tiền còn lại của hai bạn bằng nhau, biết lúc đầu Huệ có nhiều hơn Hồng 90000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền.
Bài 13. Lớp 6A cuối năm học có 1/4 số học sinh đạt loại giỏi, 1/3 đạt loại khá và 15 học sinh loại trung bình, không có học sinh yếu kém. tính số học giỏi và học sinh khá.
Bài 14. Trong sắn tươi chứa 25%lượng đường.
Tính khối lượng đường chứa trong 0,3 tấn sắn tươi.
Muốn 320 kg đường cần phải có bao nhiêu tấn sắn tươi.
Bài 15. Theo kế hoạh trong năm 2003 vườn quốc gia phải trồng 40 triệu cây, nhưng thực tế đã trồng được 42 triệu cây. Hỏi công nhân của vườn đã vượt mức bao nhiêu % kế hoạch.
Bài 16. Chiều rộng một hình vhữ nhật tăng thêm 3,6 m, còn chiều dài giảm đi 16%. Kết quả là hình mới lớn hơn hình cũ 5%. Tìm chiều rộng hình chữ nhật mới.
Bài 17. Tại một trường học, vào đầu năm học số học sinh nam và nữ bằng nhau. Sau học kỳ một trường nhận thêm 5 học sinh nam và 15 học sinh nữ cho nên số học sinh nữ bây giờ chiếm 51% tổng số học sinh. Tính số học sinh nữ cuối năm học.
Bài 18. Theo nhu cầu thị trường nhà máy định tăng sản lượng thêm 80%. Do sử dụng công nghệ mới và nâng cao tay nghề công nhân, nên năng suất lao động tăng 20%. Hỏi phải tăng số lượng công nhân lên bao nhiêu để đảm bảo yêu cầu sản xuất trên.
Bài 19. Một lớp tổ chức đi dã ngoại, lúc đầu số học nữ đăng ký đi bằng 25% tổng số người đi. nhưng sau đó có một bạn nữ không đi, thay vào đó lại có thêm một bạn nam đi thêm, nên bây giờ số học sinh nữ bằng 20% tổng số học sinh đi.Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam đi dã ngoại.
Trường THCS lê quý đôn
cầu giấy hà nội
ôn tập hè toán 6 - Toán về công việc làm đồng thời
Bài 1. Bảy máy cày loại hai có thể cày xong một cánh đồng trong 10 ngày , bốn máy cày loại một có thể cày xong cánh đồng ấy trong 7 ngày. Hãy tính thời gian cần thiết để 8 máy loại hai và 5 máy loại một cùng làm việc cày xong một cánh đồng khác có diện tích bằng 41/42 diện tích cánh đồng nói trên.
Bài 2. Một công nhân có thể hoàn thành một công việc trong 6 ngày, một công nhân khác làm xong công việc ấy trong 15 ngày. Lúc đầu người thứ nhất làm, sau đó chỉ có người thứ hai làm và tất cả 9 ngày thì xong. hỏi:
Mỗi công nhân đã làm mấy ngày.
Biết người thứ nhất làm hơn người thứ hai 150 dụng cụ. hỏi cả hai người làm được bao nhiêu dụng cụ.
Bài 3. Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể hoàn thành công việc đó trong 2/5 giờ. Lúc đầu người thứ nhất làm và sau 8 phút 40 giây người thứ hai cùng làm thì sau đó 11/90 giờ sẽ hoàn thành công việc. Hỏi người thứ hai làm một mình bao lâu xong việc.
Bài 4. Một bể bơi đầy nước nếu mở hai vòi trong 48 phút. Nếu mở riêng voì thứ nhất thì phải 2 giờ mới đầy bể. Tìm thể tích của bể biết rằng trong một phút vòi thứ hai chảy nhiều hơn vòi thứ nhất 50 m3 nước.
Bài 5. Một bể có ba vòi nước, hai vòi chảy nước vào và một vòi tháo nước ra. Biết rằng vòi thứ nhất chảy 8 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 6 giờ thì đầy bể, vòi thứ ba tháo nước 4 giờ thì cạn bể. Bể đang cạn nếu mở cả ba vòi một lúc thì bao lâu đầy bể.
Bài 6. Hai vòi nước chảy vào một bể, nếu vòi một chảy một mình thì 4 giờ 30 phút đầy bể, nếu vòi hai chảy một mình thì 6 giờ 45 phút đầy bể. Lúc đầu người ta cho vòi một chảy trong một thời gian bằng thời gian hai vòi cùng chảy thì đầy bể, sau đó mở thêm vòi hai. Hỏi bao lâu nữa thì đầy bể.
Bài 7. Người thứ nhất một mình có thể hoàn thành công trình trong 25 ngày, người thứ hai trong 20 ngày, người thứ ba trong 24 ngày. Cả ba người cùng làm trong 2 ngày, sau đó chỉ có người thứ ba làm tiếp trong 6 ngày, rồi người thứ nhất trở lại cùng với môt người thứ tư và cả ba người cùng làm
File đính kèm:
- De cuong on tap toan 6.doc