Bộ đề thi học sinh giỏi huyện lớp 9 môn: Ngữ Văn

 A.Phần trắc nghiệm (4điểm)

 Khoanh tròn câu trả lời đúng.

Câu 1.Trong văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” hình ảnh chiếc bóng xuất hiện mấy lần?

A. Một lần. B. Hai lần

C. Ba lần . C. Bốn lần.

Câu 2. Trong các nội dung sau, nội dung nào là chính của “Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh”

A.Miêu tả thói ăn chơi xa xỉ của chúa và quan lại hầu cận.

B. Thể hiện thái độ bất bình, phê phán của tác giả trước cuộc sống xa hoa trong phủ chúa.

C. Phản ánh cuộc sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê -Trịnh.

D. Phê phán hành động tác oai tác quái của bọn quan lại trong phủ chúa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1831 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi huyện lớp 9 môn: Ngữ Văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề thi học sinh giỏi huyện-lớp 9 Môn :Ngữ văn - Người ra đề :Lê Thị Thu - Hệ đào tạo: Đai học SPVinh-Môn Ngữ Văn - Đơn vị : Trường THCS Thiệu Nguyên A.Phần trắc nghiệm (4điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng. Câu 1.Trong văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” hình ảnh chiếc bóng xuất hiện mấy lần? A. Một lần. B. Hai lần C. Ba lần . C. Bốn lần. Câu 2. Trong các nội dung sau, nội dung nào là chính của “Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh” A.Miêu tả thói ăn chơi xa xỉ của chúa và quan lại hầu cận. B. Thể hiện thái độ bất bình, phê phán của tác giả trước cuộc sống xa hoa trong phủ chúa. C. Phản ánh cuộc sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê -Trịnh. D. Phê phán hành động tác oai tác quái của bọn quan lại trong phủ chúa. Câu 3. “Hoàng Lê Nhất thống chí”được viết theo thể loại nào ? A. Tuỳ bút. B. Tiểu thuyết chương hồi C. Truyền kỳ D. Truyện dài. Câu 4. Trong các văn bản sau văn bản nào thuộc văn bản nhật dụng? Thông tin về ngày trái đất năm 2000. Ôn dịch thuốc lá . Bàn về phép học. Đi bộ ngao du. Câu 5. Định nghĩa sau thuộc phương châm hội thoại nào?”Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rõ ràng, tránh cách nói mơ hồ”. A. Phương châm cách thức. B. Phương châm về chất. C. Phương châm về lượng. D. Phương châm lịch sự. Câu 6. Bút pháp nghệ thuật nào được Nguyễn Du sủ dụng để tả chị em Thuý Kiều trong đoạn trích “chị em Thuý Kiều” A. Bút pháp tả thực B. Bút pháp lãng mạn C. Bút pháp khoa trương D. Bút pháp ước lệ tượng trưng Câu 7. Hãy cho biết nhận xét nào đúng về nghĩa của từ trong Tiếng Việt . Tất cả các từ chỉ có một nghĩa . Tất cả các từ đều có nhiều nghĩa . Tất cả các từ đều có một hoặc nhiều nghĩa . Có những từ một nghĩa và có những từ nhiều nghĩa . Câu 8. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì ? Quê hương anh nước mặn đồng chua . Làng tôi nghèo đất cày nên sỏi đá . A. Nhân hoá B. ẩn dụ C. Hoán dụ D. So sánh B. Tự luận Câu 1.(7 điểm ) Cảm nhận của em trước bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân trong bốn câu đầu đoạn trích “ Cảnh mùa xuân “ (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du ) Câu 2: (9 điểm ) Suy nghĩ của em về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến phụ quyền qua hình tượng nhân vật Vũ Nương ( “Chuyện người con gái Nam Xương”- Nguyễn Dữ) Đáp án và biểu điểm – Môn Ngữ văn 9 A. Phần trắc nghiệm 4 điểm (Mỗi câu trả lời đúng : 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Phương án A C B A.B A D D C B. Tự luận . (Gợi ý ) Câu 1. ( 7 điểm ) a) Yêu cầu về nội dung : 4điểm - 4 câu đầu của đoạn trích là bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân . + Hai câu thơ đầu : Gợi không và thời gian -> Mùa xuân thấm thoát trôi mau .Không giàn ngập vẻ đẹp của mùa xuân rộng lớn bát ngát ( 1 điểm ) + Hai câu sau : Vẻ đẹp mới mẻ, tinh khôi, giầu sức sống, thanh khiết qua đường nét, hình ảnh, màu sắc, khí trời, cảnh vật (1 điểm) - Tâm hồn con người phấn chấn, vui tươi qua cái nhìn thiên nhiên trong trẻo tươi sáng, hồn nhiên (1 điểm) -Ngòi bút Nguyễn Du tài hoa, sắc sảo, giàu chất tạo hình, ngôn ngữ biểu cảm gợi tả (1 điểm) b) Yêu cầu về hình thức (3 điểm) - Trình bày thành văn bản ngắn: MB –TB –KB, biết vận dụng thao tác biểu cảm để làm rõ nội dung. (1,5 điểm) - Câu văn mạch lạc có cảm xúc (1 điểm) - Không mắc lỗi diễn đạt : câu, chính tả, ngữ pháp… (0,5 điểm) Câu 2. (9 điểm). a) Yêu cầu nội dung ( 6,0 điểm) -Bài viết thuộc kiểu bài nghị luận văn học.Bình luận để thấy rõ: -Người phụ nữ trong xã hội phong kiến Nam Quyền có cuộc đời và số phận vô cùng đau khổ vì họ phải chịu nhiều oan ức bất công. (2 điểm) - Đề cao, khẳng định vẻ đẹp, nhân phẩm của người phụ nữ. (1 điểm) - Có sự cảm thông sâu sắc với số phận nhân vật (1 điểm) - L ên án cách sống bội bạc, thái độ bảo thủ , gia trưởng của chế độ Nam Quyền. (1 điểm) b) Yêu cầu về hình thức: (3,0 điểm) - Bố cục mạch lạc, chặt chẽ theo ba phần. (0,5 điểm) - Biết vận dụng dẫn chứng ở văn bản (1điểm) - Lập luận chặt chẽ, rõ ràng.Trình bầy vấn đề rõ ràng hợp lý (1 điểm) Không mắc lỗi diễn đạt: Câu, chính tả, ngữ pháp…(0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docDe thi cap HSG Van Huyen.doc
Giáo án liên quan