Bộ đề Vật Lý 6

BỘ ĐỀ VẬT LÝ 6

Đề kiểm tra 15’

* Đề 1 :

Dựa vào công thức tính trọng lượng riêng, Hãy giải thích tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh ?

Đáp án : Từ công thức

 + Khi không khí nóng lên -> V tăng, m không đổi -> d giảm.

 + Khi không khí lạnh đi -> V giảm, m không đổi -> d tăng.

Nên ta có kết luận không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.

 

doc28 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2788 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề Vật Lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ ĐỀ VẬT LÝ 6 Đề kiểm tra 15’ * Đề 1 : Dựa vào công thức tính trọng lượng riêng, Hãy giải thích tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh ? Đáp án : Từ công thức + Khi không khí nóng lên -> V tăng, m không đổi -> d giảm. + Khi không khí lạnh đi -> V giảm, m không đổi -> d tăng. Nên ta có kết luận không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh. * Đề 2 : Đổi các nhiệt độ sau từ o C sang o F : 20 oC, 34 oC, 56 oC, 212 oC. Đáp án: - Ta có 20 oC = 0 oC + 20 oC Vậy 20 oC = 32 o F + ( 20 x1,8) o F = 68 o F - Ta có 34 oC = 0 oC + 34 oC Vậy 34 oC = 32 o F + ( 34 x 1,8) o F = 93,2 o F Ta có 56 oC = 0 oC + 56 oC Vậy 56 oC = 32 o F + ( 56 x 1,8) o F = 132,8 o F Ta có 212 oC = 0 oC + 212 oC Vậy 212 oC = 32 o F + ( 212 x 1,8) o F = 413,6 o F * Đề 3 : Khi đốt nóng một thanh sắt thì đại lượng nào sau đây của thanh sắt thay đổi : khối lượng m, thể tích V, khối lượng riêng D, trọng lượng riêng d, chiều dài l. Đáp án: m không đổi. l , V tăng. D và d giảm. ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2006-2007 MÔN : Vật Lý 6 Thời gian làm bài : 45 phút Trắc nghiệm : (4 điểm) I.Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( 2 điểm ) 1. Các chất khi nóng lên thì : a. Nở ra b. Co lại c. Không nở. d. Bình thường 2. Các chất sau đây chất nào là chất khí ? a. Sắt b. Sứ c. Xăng d. Oxy 3. Tại sao khi đun nước, em không nên đổ nước thật đầy ấm ? Để bếp không bị đè nặng. Vì đổ đầy, nước nóng, thể tích nước tăng tràn ra ngoài. Lâu sôi. Tổn củi. 4. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là gì ? a. Nóng chảy b. Đông đặc c. Ngưng tụ c. Bay hơi II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : ( 2 điểm ) 5. Hầu hết các chất (1).............khi nóng lên,(2).....................khi lạnh đi. 6. Chất rắn khác nhau nở vì nhiệt (3).................. 7. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (4) ...................... B.Tự luận: ( 6 đ ) 1. Tại sao khi để xe đạp ngoài nắng thì dễ làm cho lốp xe đạp bị xẹp hoặc nổ ? 2 .Đổi các nhiệt độ sau : a.Từ o C sang o F : 00 C. b.Từ o F sang o C : 112 0 C. ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2006-2007 MÔN : Vật Lý 6 A.Trắc nghiệm : I. Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm: 1 .a 2.d 3.c 4. a II.Mỗi từ điền đúng được 0,5 điểm: nở ra. co lại. khác nhau giống nhau B.Tự luận: Do không khí bên trong ruột xe nở ra khi nóng lên nên lốp xe bị xẹp. Và nếu trường hợp không khí dãn nở quá mức mà bị lốp xe bên ngoài cản trở thì lốp xe sẽ bị nổ. 2. Đổi sang oF - Ta có 0 oC = 0 oC + 0 oC Vậy 0 oC = 32 o F + ( 0 x1,8) 0 F = 32 0 F Ta có 112 0 F = 32 0 F + 90 0 F = 0 0 C + ( 90 : 1,8) 0 C = 50 0 C . Họ và tên:………………………. Lớp:……………………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn : Vật lý 6. Thời gian làm bài : 45 phút ---&--- Điểm Lời phê của giáo viên A.Trắc nghiệm : (4 điểm) I.Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( 2 điểm ) 1.Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự sôi ?: Xảy ra ở một nhiệt độ xác định đối với mỗi chất lỏng. Chỉ xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. Xảy ra đồng thời trên mặt thóang và trong lòng chất lỏng. Nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. 2.Nước trong cốc bay hơi càng nhanh khi ? Nước trong cốc cang nhiều. Nước trong cốc càng ít. Nước trong cốc càng nóng. Nước trong cốc càng lạnh. 3. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nun nóng một lượng chất lỏng ?: Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng tăng. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng. d. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng giảm. 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng ? a. rắn, lỏng, khí. B. rắn, khí, lỏng. c. khí , lỏng, rắn. D. khí , rắn, lỏng. II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : ( 2 điểm ) 5 0o C = (1).........................oF. 100o C = (2)..............................oF. 6. Hầu hết các chất (3).........................khi nóng lên,(4)...............................khi lạnh đi 7.Khi đun nóng một vật , thì (5)...của vật tăng, còn khối lượng của vật ( 6).......Do đó khối lượng riêng của vật (7)... 8. Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt (8).... B.Tự luận: 6 đ Tại sao khi để đạp ngoài nắng thì dễ làm cho lốp xe đạp bị xẹp hoặc nổ ? Tại sao khi xây dựng đường sắt, người ta phải để hở một khoảng nhỏ ở chỗ nối các thanh ray ? Đun nóng một chất lỏng, theo dõi sự thay đổi nhiệt đọ của nó theo thời gian, người ta lập được bảng sau : Thời gian ( phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Nhiệt độ 20 30 40 50 60 70 80 80 80 a.Vẽ đường biểu diễn sựu thay đổi nhiệt độ của chất lỏng theo thời gian ? b. có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Vật Lý 6 . A.Trắc nghiệm : I. Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm: 1.b 2.c 3.d 4.c II.Mỗi từ điền đúng được 0,25 đ: 32 oF. 2. 212 oF. 3.Nở ra 4.Co lại 5. thể tích. 6. Không đổi 7.giảm 8.giống nhau. B.Tự luận: 1.Do không khí bên trong ruột xe nở ra khi nóng lên nên lốp xe bị xẹp. Và nếu trường hợp không khí dãn nở quá mức mà bị lốp xe bên ngoài cản trở thì lốp xe sẽ bị nổ. 2. Chỗ nối giữa các thanh ray phải để hở đủ cho chúng dãn nở khi trời nắng nhiệt độ tăng. Nếu không có chỗ hở sẽ gây ra một lực rất lớn làm cho đường tàu bị cong vênh. 3.a) Đường biểu diễn : Họ và tên:………………………. Lớp:……………………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn :Vật Lý 6 Thời gian: 45 phút A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4đ) I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời câu trả lời mà em cho là đúng nhất:(2đ) 1/ Đơn vị chính để đo khối lượng là : a. gam (g) b. niutơn(N) c. tấn(T) d. kilôgam (kg) 2/ Trên vỏ một hộp sữa bột có ghi 450g.Số đó cho biết gì? a. Khối lượng của hộp sữa b.. Trọng lượng của hộp sữa c. trọng lượng của sữa trong hộp d. Khối lượng của sữa trong hộp 3/ Một quyển sách nằm yên trên bàn.Hỏi quyển sách có chịu tác dụng của lực nào không? a. Không chịu tác dụng của lực nào. b. Chịu tác dụngcủa trọng lực và lực đỡ của mặt bàn c. Chỉ chịu tác dụng của trọng lực d.Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn 4/ Trong các dụng cụ sau đây , dụng cụ nào không phải coi là đòn bẩy? a. Cái kìm b. Cái cân đòn c. Cái cầu thang gác d. Cái kéo II/ Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: (2đ) 1/ Thể tích của vật rắn không thấm nước có thể đo được bằng cách (1)………………….vật đó vào nước đựng trong một bình chia độ .Thể tích của phần nước(2)…………………..bằng thể tích của vật. 2/ Khi 2 người kéo co khỏe ngang nhau thì họ tác dụng lên dây kéo 2 lực(3)………………..lẫn nhau.Sợi dây chịu tác dụng của hai lực này sẽ(4)………………….. 3/ Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng (5)………………….Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng(6)…………………….. 4/ Trái Đất tác dụng lực(7)………………….lên các vật trên Trái Đất .Lực này gọi là(8)…………………….. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) 1/ Một vật nặng được treo vào một sợi dây. Hỏi a/ Vật chịu tác dụng của những lực nào? Tại sao vật đứng yên? ( 1đ ) b/ Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao? (1 đ) 2/ Trong khi làm bài thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi , một học sinh thu được kết quả sau đây: ( 4đ) Lần đo Khối lượng của sỏi Thể tích nước trong bình chia độ Thể tích của sỏi Khối lượng riêng của sỏi Khi chưa có sỏi Khi có sỏi 1 m=76g 50cm 78cm V=…… D=……… 2 m=67g 50cm 76cm V2=……… D2=……… 3 m=85g 50cm 81cm V3=……… D3=……… Dtb =………………………….. Hãy tính thể tích và khối lượng riêng của sỏi trong 3 lần đo để điền vào bảng rồi tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi. Bài Làm: Tên :…………………………………. Lớp : 6……. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : Vật lý 6 Thời gian làm bài : 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên: Trắc nghiệm : (4 điểm) I.Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( 2 điểm ) 1.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nun nóng một vật rắn ?: Khối lượng của vật tăng. Khối lượng riêng của vật tăng. Thể tích của vật tăng. d. Câu b,c đúng. 2.Tại sao khi lợp nhà tole, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do ? Để tiết kiệm đinh Để tole ít bị thủng lỗ. Để tole dễ dàng co dãn vì nhiệt. Cả 3 câu trên đều đúng. 3. Tại sao khi đun nước, em không nên đổ nước thật đầy ấm ? Để bếp không bị đè nặng. Vì đổ đầy, nước nóng, thể tích nước tăng tràn ra ngoài. Lâu sôi. Tổn củi. 4. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước thì nó phồng lên như cũ vì : Nhựa nóng nên nở ra. Không khí bên trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra. Cả 2 câu đều sai II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : ( 2 điểm ) 5. Hầu hết các chất (1)...khi nóng lên,(3)...khi lạnh đi. 6.Chất rắn (3)...ít hơn chất lỏng, chất lỏng nỏ vì nhiệt (4)...chất khí. 7.Khi đun nóng một vật , thì (5)...của vật tăng, còn khối lượng của vật ( 6).......Do đó khối lượng riêng của vật (7)... 8. Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt (8).... B.Tự luận: 6 đ 1. Tại sao khi để xe đạp ngoài nắng thì dễ làm cho lốp xe đạp bị xẹp hoặc nổ ? 2 .Đổi các nhiệt độ sau từ o C sang o F : 20 oC, 34 oC, 56 oC, 212 oC. 3. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ? Trước khi dùng nhiệt kế ta phải làm gì ? ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT Vật Lý 6 – Tuần 27. A.Trắc nghiệm : I. Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm: 1.d 2.b 3.c 4.b II.Mỗi từ điền đúng được 0,25 đ: nở ra. Co lại. Nở vì nhiệt. Ít hơn Thể tích Khối lượng Tăng. Giống nhau. B.Tự luận: Do không khí bên trong ruột xe nở ra khi nóng lên nên lốp xe bị xẹp. Và nếu trường hợp không khí dãn nở quá mức mà bị lốp xe bên ngoài cản trở thì lốp xe sẽ bị nổ. ( 2đ) 2. Đổi sang oF ( 2 đ ) - Ta có 34 oC = 0 oC + 34 oC Vậy 34 oC = 32 o F + ( 34x1,8) o F = 93,2 o F Ta có 56 oC = 0 oC + 56 oC Vậy 56 oC = 32 o F + ( 56 x1,8) o F = 132,8 o F Ta có 212 oC = 0 oC + 212 oC Vậy 212 oC = 32 o F + ( 212 x1,8) o F = 413,6 o F. 3. Trong nhiệt kế y tế, gần bầu thủy ngân co một chỗ thắt lại để ngăn không cho thủy ngân tụt xuông khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nên trước khi dùng nhiệt kế ta phải vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu . ( 2 đ ) Họ và tên:………………………. Lớp:……………………………… ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Vật lý 6. Thời gian làm bài : 45 phút ---&--- Điểm Lời phê của giáo viên @ Đề: Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất. ( 2 điểm) 1. Để đo chiều di bn gio vin phải chọn: a. Thước kẻ cĩ GHĐ 30 cm v ĐCNN 1 mm. b. Thước kẻ cĩ GHĐ 20 cm v ĐCNN 1 mm. c. Thước kẻ cĩ GHĐ 1 m v ĐCNN 1 cm. d. Thước kẻ cĩ GHĐ 150 cm v ĐCNN 1 cm. 2. Một bình chia độ cĩ ĐCNN l 0,2ml, xc định cc kết quả ghi đúng: a. 23ml b. 20 cm3 c.20 ml d. 20,4 ml 3. Để đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước cĩ thể bỏ lọt bình chia độ ta thả chìm vật đó vo bình chia độ, thể tích của vật l: a. Thể tích phần chất lỏng trn từ bình trn sang bình chứa. Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề 4) Lớp:……… MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian: 45 phút I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng: Câu 1: Trên võ túi bột giặt OMO có ghi 500g .Số đó cho ta biết gì? A. Thể tích của khối bột giặt. B. Trọng lượng của khối bột giặt. C. Khối lượng riêng của khối bột giặt D. Khối lượng của bột giặt trong túi. Câu 2: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3chứa 55cm3nước để đo thể tích của 1 hòn đá .Khi thả hòn đá vào bình ,mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3.Thể tích hòn sỏi là? A: 55cm3 ; B: 18cm3 ; C: 155cm3 ; D: 45cm3 Câu 3: Trong các cách ghi kết quả đo với bình chia độ có độ chia tới 0,5cm3sau đây ,cách ghi nào là đúng? A: 18,50 cm3 ; B:18cm3 ; C: 18,2cm3 ; D:18,5cm3 Câu 4: Trong số các thước sau đây, thước naò thích hợp nhất để đo độ dài sân trường? A. Thước thẳng có GHĐ: 1m, ĐCNN: 1mm B. Thước cuộn có GHĐ: 5m; ĐCNN: 5mm C. Thước day có GHĐ: 150cm; ĐCNN: 1mm. D. Thước thẳng có GHĐ: 1m; ĐCNN: 1cm Câu 5: Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? A. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. C. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. D.Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng Câu 6: Lực có thể gây ra những tác dụng nào sau đây ? A. Làm cho vật đang đứng yên có thể chuyển động. B. Làm cho vật đang chuyển động có thể dừng lại. C. Làm cho vật có thể thay đổi hình dạng. D. Tất cả các tác dụng trên. Câu 7: Lực quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng? A. Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng. C. Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. D. Không có hiện tượng nào xảy ra cả Câu 8: Tính khối lượng của 1 cái sập đá có thể tích 600dm3.Biết khối lượng riêng của đá là 2800kg/m3. Hãy chọn đáp số đúng? A: 168000kg ; B: 16800 kg ; C: 1680 kg ; D: 168kg Câu 9: Lực nào trong số các lực sau đây là lực đàn hồi? A. Lực mà đầu búa tác dụng vào đinh làm nó cắm sâu vào gỗ. B. Lực mà gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. C. Lực mà một con sóng đập vào mạn thuyền làm nước bắn tung toé. D. Lực mà day cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. Câu 10: Để bê trực tiếp một bao xi măng có khối lượng 50kg, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau? A: F= 500N ; B: 50N < F < 500N ; C: F= 50N ; D: F < 50N II. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: Một vật nặng treo vào một đầu lò xo .Lúc đầu vật đi xuống là do lực hút của trái đất. Vật đứng yên khi ………………………cân bằng với…………………….của lò xo. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là ………………ký hiệu là …………..Đơn vị đo khối lượng là …………………………………ký hiệu là ………………… Hai lự cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng ……………………nhưng ngược ……… Lực hút của trái đất tác dụng lên quả bóng đá đang bay có phương …………….............. và có chiều …………………………………… Phần III: Giải các bài tập sau đây: Nêu các kết quả tác dụng lực. Tìm 1 ví dụ cho thấy lực gây ra đồng thời các kết quả tác dụng nêu trên.( Biến đổi chuyển động và biến dạng) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cho 1 chiếc đĩa cân tiểu li(cân Rôbecvan), 1 quả cân 20g và1 số bao diêm chứa đầy các que diêm có khối lượng rất gần nhau. Hãy xác định khối lượng của một bao diêm? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Hết Họ và tên……………………………. Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Đề 1) Lớp:……… MÔN: VẬT LÝ 6 Thời gian: 60 phút I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng: 1) Trên võ túi bột giặt OMO có ghi 500g .Số đó cho ta biết gì? A. Thể tích của khối bột giặt. B. Trọng lượng của khối bột giặt. C. Khối lượng riêng của khối bột giặt D. Khối lượng của bột giặt trong túi. 2) Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3chứa 55cm3nước để đo thể tích của 1 hòn đá .Khi thả hòn đá vào bình ,mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3.Thể tích hòn sỏi là? A: 55cm3 ; B: 18cm3 ; C: 155cm3 ; D: 45cm3 3) Lực nào trong số các lực sau đây là lực đàn hồi? A. Lực mà đầu búa tác dụng vào đinh làm nó cắm sâu vào gỗ. B. Lực mà gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. C. Lực mà một con sóng đập vào mạn thuyền làm nước bắn tung toé. D. Lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. 4) Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? A. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng. C. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. D.Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. II. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây 5) Hai lự c cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng ……………………nhưng ngược ……… 6) Một vật nặng treo vào một đầu lò xo .Lúc đầu vật đi xuống là do lực hút của trái đất. Vật đứng yên khi ………………………cân bằng với…………………….của lò xo. Phần III: Giải các bài tập sau đây: 7) Các kết quả đo cùng một độ dài trong một bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: a) l= 15,1cm b) l = 15,5cm. Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong từng bài? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 8)Có hai thướcThước thứ nhất dài 30cm,có độ chia tới mm,thước thứ hai dài 1m có độ chia tới cm. a) Xác định GHĐ và ĐCNN của mỗi thước. b) Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn giáo viên.Chiều dài SGK Vật lý 6. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 9) Nêu các kết quả tác dụng lực. Tìm 1 ví dụ cho thấy lực gây ra đồng thời các kết quả tác dụng nêu trên.( Biến đổi chuyển động và biến dạng) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 10)Tại sao khi ta ấn đầu ngón tay vào mặt bàn thì ta thấy đầu ngón tay bị bẹp lại một chút? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 11) Nếu mỗi người đều dùng lực 50N thì 5 người có thể khiêng thùng hàng 50kg được không? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 12) Bỏ một khối kim loại hình trụ vào một bình chia độ đựng nước.Nước trong bình dâng lên thêm10ml.Tính trọng lượng riêng của kim loại,biết khối lượng của khối đó là 80g? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 13) Một hộp sữa Ong Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3.Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 14) Cho 1 chiếc đĩa cân tiểu li(cân Rôbecvan), 1 quả cân 20g và1 số bao diêm chứa đầy các que diêm có khối lượng rất gần nhau. Hãy xác định khối lượng của một bao diêm? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Hết Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn:23/12/2006 I.MỤC TIÊU: * Kiến thức: + Kiểm tra lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I * Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng làm BT Vật lý * Thái độ: + Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc II. ĐỀ RA: III. MA TRẬN KIỂM TRA: Đo độ dài Đo thể tích Đo khối lượng Tác dụng lực Lực đàn hồi Máy cơ đơn giản Khối lượng riêng Trọng lượng riêng Cộng Hiểu 1TL 1KQ 1KQ 1TL 1KQ 1KQ 6 Biết 1TL 1TL 1KQ 1TL 1TL 5 Vận dụng 1TL 1TL 1TL 3 Cộng 2 1 2 3 2 2 1 1 14 IV.ĐÁP ÁN: Khoanh tròn chữ cái: ( 2đ) 1 2 3 4 D D D C Điền từ vào chỗ trống (2đ) 5) Phương Chiều 6) . Trọng lực Lực đàn hồi 3) . Bài tập ( 6đ) 7) a) 0,1cm(0,25đ) b) 0,1cm hoặc 0,5cm.(0,25đ) 8) a) Thước thứ nhất có GHĐ là 30cm; ĐCNN là 1mm.(0,25) Thước thứ hai có GHĐ là 1m ; ĐCNN là 1cm .(0,25) Nên dùng thước thứ hai đo chiều dài bàn Giáo viên.(0,25) Nên dùng thước thứ nhất để đo chiều dài SGK Vật lý 6.(0,25) 9) - Lực có thể làm biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật.(0,25đ) - Ví dụ: Ngay sau khi rơi xuống chạm mặt bàn, quả bóng bàn sẽ bị biến dạng một ít ở chỗ tiếp xúc và đổi chiều chuyển động.( 0,25đ) 10) - Vì mặt bàn sẽ tác dụng lực vào đầu ngón tay làm đầu ngón tay bị biến dạng.(0,5đ) 11) - Không.Vì trọng lượng của vật là 500N lớn hơn lực của cả 5 người cùng tác dụng.(0,5) 12) – V= 10ml = 10cm3 = 0,00001cm3 m = 80g = 0,08kg P= 0,08 x 10 = 0,8 N d= = = 80000N/m3 ( 1đ) m= 397g = 0,397kg ; V = 320cm3 = 0,00032m3; D=? D == = 1209 kg/m3 (1đ) 14) Dùng cân tìm a que diêm cân bằng với quả cân 20g. Tính ra khối lượng của một que diêm là m1= 20 : a (gam) - Đếm số que diêm trong hộp (b) que. Tính khối lượng của hộp diêm: M= (20 :a) . b (gam). (1đ) Hết Họ và tên:…………………………... Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I (2005-2006) Lớp : 6 Môn :VẬT LÝ (Thời gian 45 phút ) I.Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng: Câu 1:Trong số các thước dưới đây,thước nào thích hợp nhất để đo chiều rộng bàn học của em trên lớp? A.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm; B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 1cm. C.Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm; D.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 5mm. Câu 2: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3chứa 55cm3nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình,mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3.Thể tích hòn sỏi là: A. 55cm3 ; B.100cm3 ; C.155cm3 ; D.45cm3 ; Câu 3: Trong số các câu sau,câu nào đúng? A.Một hộp bánh có trọng lượng 336g. B.Một túi kẹo mềm có khối lượng tịnh 118g. C.Khối lượng riêng của cồn 900 là 7900N/m3 D.Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng 1200kg/m3 Câu 4:Tính khối lượng của 1 cái sập đá có thể tích 600dm3,biết khối lượng riêng của đá là 2800kg/m3.Hãy chọn đáp số đúng: A.168000kg ; B.16800kg ; C.1680kg ; D.168kg . Câu 5:Cách nào sau đây làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ? A.Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. B.Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng . C.Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng . D.Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời tăng chiều cao kê măt phẳng nghiêng Câu 6:Để kéo 1 xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng đứng,người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau: A. F <15 N ; B.F =15N ; C.15 < F < 150N ; D. F =150N ; II.Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống của các câu sau đây: Câu 7: A) Dùng tay bóp bẹp quả bóng bay .Khi buông tay ra ,quả bóng lại phồng lên như cũ.Biến dạng của quả bóng có tính chất……………………. Câu 8: A) Không nên nói :,> ; mà nên nói :>. B) Khối lượng riêng của Nhôm là 2700………… ; Trọng lượng riêng của Nhôm là…………… ; Câu 9: A) Những máy cơ đơn giản mà em biết là :………………………………………………………………………. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng ……………………… Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo ……………trọng lượng của vật. III. Hãy giải bài tập sau đây: Câu 10:Hãy giải thích tại sao khi ném một hòn sỏi lên cao theo phương theo phương thẳng đứng thì bao giờ hòn sỏi cũng chỉ lên cao được một đoạn rồi lại rơi xuống? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 11: Nếu mỗi người đều dùng lực 50N thì 5 người có thể khiêng thùng hàng nặng 50kg được không ? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docBo de Ly 6.doc
Giáo án liên quan