Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2
38 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 14921 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các dạng bài tập hóa học chương trình lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các dạng bài tập hóa học chương trình lớp 8-THCS
Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử, nguyên tố hóa học
1/ Nguyên tử (NT):
- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 …
Số e tối đa : 2e 8e 18e …
Trong nguyên tử:
- Số p = số e = số điện tớch hạt nhõn = số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Quan hệ giữa số p và số n : p Ê n Ê 1,5p ( đỳng với 83 nguyờn tố )
- Khối lượng tương đối của 1 nguyờn tử ( nguyờn tử khối )
NTK = số n + số p
- Khối lượng tuyệt đối của một nguyờn tử ( tớnh theo gam )
+ mTĐ = m e + mp + mn
+ mP mn 1ĐVC 1.67.10- 24 g,
+ me 9.11.10 -28 g
Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.
2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một NTHH.
- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTK
NTK =
m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK
(1ĐVC = KL của NT(C) (MC = 1.9926.10- 23 g) = 1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g)
* Bài tập vận dụng:
1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10- 24 g)
2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp số:O= 32,S=16)
3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32)
4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .
b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .
c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .
Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ?
5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?
6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e
a.Tính khối lượng nguyên tử sắt
b.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt
8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.
c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.
9. Một nguyờn tử X cú tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khụng mang điện là 10. Tỡm tờn nguyờn tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyờn tử X và ion được tạo ra từ nguyờn tử X
10.Tỡm tờn nguyờn tử Y cú tổng số hạt trong nguyờn tử là 13. Tớnh khối lượng bằng gam của nguyờn tử.
11. Một nguyờn tử X cú tổng số hạt là 46, số hạt khụng mang điện bằng số hạt mang điện. Xỏc định nguyờn tử X thuộc nguyờn tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyờn tử X ?
12.Nguyờn tử Z cú tổng số hạt bằng 58 và cú nguyờn tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyờn tố hoỏ học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyờn tử của nguyờn tử Z ? Cho biết Z là gỡ ( kim loại hay phi kim ? ) (Đáp số :Z thuộc nguyờn tố Kali ( K ))
Hướng dẫngiải : đề bài ị 2p + n = 58 Û n = 58 – 2p ( 1 )
Mặt khỏc : p Ê n Ê 1,5p ( 2 )
ị p Ê 58 – 2p Ê 1,5p giải ra được 16,5 Ê p Ê 19,3 ( p : nguyờn )
Vậy p cú thể nhận cỏc giỏ trị : 17,18,19
P
17 18 19
N
24 22 20
NTK = n + p
41 40 39
Vậy nguyờn tử Z thuộc nguyờn tố Kali ( K )
13.Tỡm 2 nguyờn tố A, B trong cỏc trường hợp sau đõy :
a) Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và cú tổng số điện tớch hạt nhõn là 25.
b) A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cựng một phõn nhúm chớnh trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tớch hạt nhõn là 32.
14: Trong 1 taọp hụùp caực phaõn tửỷ ủoàng sunfat (CuSO4) coự khoỏi lửụùng 160000 ủvC. Cho bieỏt taọp hụùp ủoự coự bao nhieõu nguyeõn tửỷ moói loaùi.
3. Sự tạo thành ion (dành cho HSG lớp 9)
Để đạt cấu trỳc bóo hũa ( 8e ở lớp ngoài cựng hoặc 2e đối với H ) thỡ cỏc nguyờn tử cú thể nhường hoặc nhận thờm electron tạo ra những phần mang điện - gọi là ion
* Kim loại và Hiđro : nhường e để tạo ion dương ( cation)
M – ne đ M n + (Ca – 2e đ Ca 2 + )
* Cỏc phi kim nhận e để tạo ion õm (anion)
X + ne đ X n- ( Cl + 1e đ Cl 1- )
* Bài tập vận dụng:
1.Hợp chất X được tạo thành từ cation M+ và anion Y2- . Mỗi ion đều do 5 nguyờn tử của 2 nguyờn tố tạo nờn. Tổng số proton trong M+ là 11 cũn tổng số electron trong Y2- là 50.
Xỏc định CTPT của hợp chất X và gọi tờn ? ứng dụng của chất này trong nụng nghiệp . Biết rằng 2 nguyờn tố trong Y2- thuộc cựng phõn nhúm trong 2 chu kỳ liờn tiếp của bảng tuần hoàn cỏc ng.tố.
Hướng dẫn giải :
Đặt CTTQ của hợp chất X là M2Y
Giả sử ion M+ gồm 2 nguyờn tố A, B :
ị ion M+ dạng : AxBy+ cú : x + y = 5 ( 1 )
x.pA + y.pB = 11 ( 2)
Giả sử ion Y 2- gồm 2 nguyờn tố R, Q :
ị ion Y2- dạng : R xQy2- cú : x’ + y’ = 5 (3)
x’pR + y’.pQ = 48 (4 ) do số e > số p là 2
Từ ( 1 ) và (2) ta cú số proton trung bỡnh của A và B :
trong AxBy+ cú 1 nguyờn tố cú p 2,2
Vỡ He khụng tạo hợp chất ( do trơ ) nờn nguyờn tố cú p < 2,2 là H ( giả sử là B )
Từ ( 1 ) và ( 2) ta cú : x.pA + (5 – x ).1 = 11 Û pA = ( 1Ê x < 5 )
X
1 2 3 4
pA
7(N) 4(B) 3(Li) 2,5 (loại)
ion M+
NH4+ khụng xỏc định ion
Tương tự: số proton trung bỡnh của R và Q là : ị cú 1 nguyờn tố cú số p < 9,6 ( giả sử là R )
Vỡ Q và R liờn tiếp trong nhúm nờn : pQ = pR + 8 ( 5 )
Từ (3) ,(4) , ( 5) ta cú : x’pR + (5- x’)( pR + 8) = 48 Û 5pR – 8x’ = 8 Û
x’
Vậy ion Y2- là SO42-
1 2 3 4
pR
3,2 4,8 6,4 8 ( O )
pQ
khụng xỏc định ion 16 ( S )
Vậy CTPT của hợp chất X là (NH4 )2SO4
Chuyên đề II. Bài tập về công thức hóa học :
a.Tính theo CTHH:
1: Tỡm TP% cỏc nguyờn tố theo khối lượng.
* Cách giải: CTHH có dạng AxBy
- Tỡm khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB
- Tỡm số mol nguyờn tử mỗi nguyờn tố trong 1 mol hợp chất : x, y (chỉ số số nguyên tử của các nguyên tố trong CTHH)
- Tớnh thành phần % mỗi nguyờn tố theo cụng thức: %A = =
Ví dụ: Tìm TP % của S và O trong hợp chất SO2
- Tỡm khối lượng mol của hợp chất : MSO2 = 1.MS + 2. MO = 1.32 + 2.16 = 64(g)
- Trong 1 mol SO2 có 1 mol nguyờn tử S (32g), 2 mol nguyên tử O (64g)
- Tính thành phần %: %S = = = 50%
%O = = = 50% (hay 100%- 50% = 50%)
* Bài tập vận dụng:
1: Tớnh thaứnh phaàn % theo khoỏi lửụùng caực nguyeõn toỏ trong caực hụùp chaỏt :
a/ H2O b/ H2SO4 c/ Ca3(PO4)2
2: Tớnh thaứnh phaàn phaàn traờm veà khoỏi lửụùng cuỷa caực nguyeõn toỏ coự trong caực hụùp chaỏt sau:
CO; FeS2; MgCl2; Cu2O; CO2; C2H4; C6H6.
FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3.
CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4. HNO3; Na2CO3.
Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3.
3: Trong cỏc hợp chất sau, hợp chất nào cú hàm lượng Fe cao nhất: FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; Fe(OH)3 ; FeCl2 ; Fe SO4.5H2O ?
4: Trong cỏc loại phõn bún sau, loại phõn bún nào cú hàm lượng N cao nhất: NH4NO3; NH4Cl; (NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO?
2: Tỡm khối lượng nguyờn tố trong một lượng hợp chất.
* Cách giải: CTHH có dạng AxBy
- Tính khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB
- Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
mA = x.MA , mB = y. MB
- Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho.
mA = = , mB = =
Ví dụ: Tìm khối lượng của Các bon trong 22g CO2
Giải:
- Tính khối lượng mol của hợp chất. MCO2 = 1.Mc + 2. MO = 1.12 + 2. 16 = 44(g)
- Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
mC = 1.Mc = 1.12 = 12 (g)
- Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho.
mC = = = 6(g)
* Bài tập vận dụng:
1: Tớnh khoỏi lửụùng moói nguyeõn toỏ coự trong caực lửụùng chaỏt sau:
a) 26g BaCl2; 8g Fe2O3; 4,4g CO2; 7,56g MnCl2; 5,6g NO.
b) 12,6g HNO3; 6,36g Na2CO3; 24g CuSO4; 105,4g AgNO3; 6g CaCO3.
c) 37,8g Zn(NO3)2; 10,74g Fe3(PO4)2; 34,2g Al2(SO4)3; 75,6g Zn(NO3)2.
2: Một người làm vườn đó dựng 500g (NH4)2SO4 để bún rau. Tớnh khối lượng N đó bún cho rau?
B/ Lập CTHH dựa vào Cấu tạo nguyên tử:
Kiến thức cơ bản ở phần 1
* Bài tập vận dụng:
1.Hợp chất A cú cụng thức dạng MXy trong đú M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim cú 3 lớp e trong nguyờn tử. Hạt nhõn M cú n – p = 4. Hạt nhõn X cú
n’= p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyờn tử M và X ). Tổng số proton trong MXy là 58. Xỏc định cỏc nguyờn tử M và X (Đáp số : M cú p = 26 ( Fe ), X cú số proton = 16 ( S ) )
2. Nguyờn tử A cú n – p = 1, nguyờn tử B cú n’=p’. Trong phõn tử AyB cú tổng số proton là 30, khối lượng của nguyờn tố A chiếm 74,19% .Tỡm tờn của nguyờn tử A, B và viết CTHH của hợp chất AyB ? Viết PTHH xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khớ CO2 vào dung dịch thu được
3. Tổng số hạt tronghợp chất AB2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên.
Hướng dẫn bài1:
Nguyờn tử M cú : n – p = 4 ị n = 4 + p ị NTK = n + p = 4 + 2p
Nguyờn tử X cú : n’ = p’ ị NTK = 2p’
Trong MXy cú 46,67% khối lượng là M nờn ta cú :
(1)
Mặt khỏc : p + y.p’ = 58 ị yp’ = 58 – p ( 2)
Thay ( 2) vào (1) ta cú : 4 + 2p = . 2 (58 – p ) giải ra p = 26 và yp’ = 32
M cú p = 26 ( Fe )
X thừa món hàm số : p’ = ( 1Ê y Ê 3 )
y
1 2 3
P’
32(loại) 16 10,6 ( loại)
Vậy X cú số proton = 16 ( S )
C/ lập CTHH dựa vào Thành phần phân tử,CTHH tổng quát:
Chất
(Do nguyên tố tạo nên)
Đơn chất Hợp chất
(Do 1 ng.tố tạo nên) (Do 2 ng.tố trở lên tạo nên)
CTHH: AX AxBy
+ x=1 (gồm các đơn chất kim loại, S, C, Si..) (Qui tắc hóa trị: a.x = b.y)
+ x= 2(gồm : O2, H2,, Cl2,, N2, Br2 , I2..)
Oxit Axit Bazơ Muối
( M2Oy) ( HxA ) ( M(OH)y ) (MxAy)
1.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần nguyên tố và biết hóa trị của chúng
Cách giải: - CTHH có dạng chung : AxBy (Bao gồm: ( M2Oy , HxA, M(OH)y , MxAy)
Vận dụng Qui tắc hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố A, B
(B có thể là nhóm nguyên tố:gốc axít,nhóm– OH): a.x = b.y = (tối giản) thay x= a, y = b vào CT chung ta có CTHH cần lập.
Ví dụ Lập CTHH của hợp chất nhôm oxít a b
Giải: CTHH có dạng chung AlxOy Ta biết hóa trị của Al=III,O=II a.x = b.y III.x= II. y = thay x= 2, y = 3 ta có CTHH là: Al2O3
* Bài tập vận dụng:
1.Lập công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với
(=O,; -Cl; = S; - OH; = SO4 ; - NO3 ; =SO3 ; = CO3 ; - HS; - HSO3 ;- HSO4; - HCO3; =HPO4 ; -H2PO4 )
2. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?
3. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên?
2.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần khối lượng nguyên tố .
1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: =
- Tìm được tỉ lệ : = = (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản)
- Thay x= a, y = b - Viết thành CTHH.
Ví dụ:: Laọp CTHH cuỷa saột vaứ oxi, bieỏt cửự 7 phaàn khoỏi lửụùng saột thỡ keỏt hụùp vụựi 3 phaàn khoỏi lửụùng oxi.
Giải: - Đặt công thức tổng quát: FexOy
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: = = - Tìm được tỉ lệ : = = = =
- Thay x= 2, y = 3 - Viết thành CTHH. Fe2O3
* Bài tập vận dụng:
1: Laọp CTHH cuỷa saột vaứ oxi, bieỏt cửự 7 phaàn khoỏi lửụùng saột thỡ keỏt hụùp vụựi 3 phaàn khoỏi lửụùng oxi.
2: Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g.
3: Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam.
4: Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O
5: Phaõn tửỷ khoỏi cuỷa ủoàng sunfat laứ 160 ủvC. Trong ủoự coự moọt nguyeõn tửỷ Cu coự nguyeõn tửỷ khoỏi laứ 64, moọt nguyeõn tửỷ S coự nguyeõn tửỷ khoỏi laứ 32, coứn laùi laứ nguyeõn tửỷ oxi. Coõng thửực phaõn cuỷa hụùp chaỏt laứ nhử theỏ naứo?
6:Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit
là 4 : 1?
7: Trong 1 taọp hụùp caực phaõn tửỷ ủoàng sunfat (CuSO4) coự khoỏi lửụùng 160000 ủvC. Cho bieỏt taọp hụùp ủoự coự bao nhieõu nguyeõn tửỷ moói loaùi.
8: Phaõn tửỷ khoỏi cuỷa ủoàng oxit (coự thaứnh phaàn goàm ủoàng vaứ oxi)vaứ ủoàng sunfat coự tổ leọ 1/2. Bieỏt khoỏi lửụùng cuỷa phaõn tửỷ ủoàng sunfat laứ 160 ủvC. Xaực ủũnh coõng thửực phaõn tửỷ ủoàng oxit?
9. Moọt nhoõm oxit coự tổ soỏ khoỏi lửụùng cuỷa 2 nguyeõn toỏ nhoõm vaứ oxi baống 4,5:4. Coõng thửực hoaự hoùc cuỷa nhoõm oxit ủoự laứ gỡ?
2. Biết khối lượng các nguyên tố trong một lượng hợp chất, Biết phân tử khối hợp chất hoặc chưa biết PTK(bài toán đốt cháy)
Bài toán có dạng : từ m (g)AxByCz Đốt cháy m’(g) các hợp chất chứa A,B,C
+Trường hợp biết PTK Tìm được CTHH đúng
+Trường hợp chưa biết PTK Tìm được CTHH đơn giản
Cách giải:
- Tìm mA, mB, mC trong m‘(g) các hợp chất chứa các nguyên tố A,B,C.
+ Nếu (mA + m B) = m (g)AxByCz Trong h/c không có nguyên tố C
Từ đó : x : y = : = a:b (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản) CTHH: AaBb
+ Nếu (mA + m B) m (g)AxByCz Trong h/c có nguyên tố C
m C = m (g)AxByCz - (mA + m B)
Từ đó : x : y : z = : : = a:b:c (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản)
CTHH: AaBbCc
Cách giải khác: Dựa vào phương trình phản ứng cháy tổng quát
CxHy +
CxHy0z +
- Lập tỷ lệ số mol theo PTHH và số mol theo dữ kiện bài toán suy ra x, y, z.
Ví dụ: Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, 0 và thu được 9,9g khí C02 và 5,4g H20. Lập công thức phân tử của A. Biết khôí lượng phân tử A bằng 60.
Giải:
- Theo bài ra: , ,
- Phương trình phản ứng :
CxHy0z +
1mol …. (mol)…. x (mol)…
Suy ra :
Mặt khác;MC3H80z = 60
Hay : 36 + 8 + 16z =60 –> z = 1
Vậy công thức của A là C3H80
* Bài tập vận dụng:
+Trường hợp chưa biết PTK Tìm được CTHH đơn giản
1: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A,thì thu được 25,6g SO2 và 7,2g H2O. Xác định công thức của A
2: ẹoỏt chaựy hoaứn toaứn m gam chaỏt A caàn duứng heỏt 5,824 dm3 O2 (ủktc). Saỷn phaồm coự CO2 vaứ H2O ủửụùc chia ủoõi. Phaàn 1 cho ủi qua P2O5 thaỏy lửụùng P2O5 taờng 1,8 gam. Phaàn 2 cho ủi qua CaO thaỏy lửụùng CaO taờng 5,32 gam. Tỡm m vaứ coõng thửực ủụn giaỷn A. Tỡm coõng thửực phaõn tửỷ A vaứ bieỏt A ụỷ theồ khớ (ủk thửụứng) coự soỏ C 4.
3: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6 g S02 và 7,2g H20. Xác định công thức A
+Trường hợp biết PTK Tìm được CTHH đúng
1: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C, H, O và thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O. lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60.
2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơI so với hyđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A.
3: : Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được 224cm3 khí CO2 (đktc) và 0,18g H2O. lập công thức phân tử của A.Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 30.
4:Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxy (đktc) và thu được VH2O =5\4 VCO2 .Biết tỷ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định công thức của A
5: Hyđro A là chất lỏng , có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 :1 . tìm công thức của A
ẹS: A laứ C4H10
3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố, cho biết NTK, phân tử khối.
Cách giải:
- Tớnh khối lượng từng nguyờn tố trong 1 mol hợp chất.
- Tớnh số mol nguyờn tử từng nguyờn tố trong 1 mol hợp chất.
- Viết thành CTHH.
Hoặc: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: =
Rỳt ra tỉ lệ x: y = : (tối giản)
Viết thành CTHH đơn giản: (AaBb )n = MAxBy n =
nhân n vào hệ số a,b của công thức AaBb ta được CTHH cần lập.
Vi dụ. Moọt hụùp chaỏt khớ Y coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 58 ủvC, caỏu taùo tửứ 2 nguyeõn toỏ C vaứ H trong ủoự nguyeõn toỏ C chieỏm 82,76% khoỏi lửụùng cuỷa hụùp chaỏt. Tỡm coõng thửực phaõn tửỷ cuỷa hụùp chaỏt.
Giải : - Đặt công thức tổng quát: CxHy
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: =
Rỳt ra tỉ lệ x: y = : = : = 1:2
Thay x= 1,y = 2 vào CxHy ta được CTHH đơn giản: CH2
Theo bài ra ta có : (CH2 )n = 58 n = = 5
Ta có CTHH cần lập : C5H8
* Bài tập vận dụng:
1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ?
2: Moọt hụùp chaỏt X coự thaứnh phaàn % veà khoỏi lửụùng laứ :40%Ca, 12%C vaứ 48% O . Xaực ủũnh CTHH cuỷa X. Bieỏt khoỏi lửụùng mol cuỷa X laứ 100g.
3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5.
b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có PTK bằng 180.
4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng . Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần PTK H2.
5: Xaực ủũnh coõng thửực cuỷa caực hụùp chaỏt sau:
Hụùp chaỏt taùo thaứnh bụỷi magie vaứ oxi coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 40, trong ủoự phaàn traờm veà khoỏi lửụùng cuỷa chuựng laàn lửụùt laứ 60% vaứ 40%.
Hụùp chaỏt taùo thaứnh bụỷi lửu huyứnh vaứ oxi coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 64, trong ủoự phaàn traờm veà khoỏi lửụùng cuỷa oxi laứ 50%.
Hụùp chaỏt cuỷa ủoàng, lửu huyứnh vaứ oxi coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 160, coự phaàn traờm cuỷa ủoàng vaứ lửu huyứnh laàn lửụùt laứ 40% vaứ 20%.
Hụùp chaỏt taùo thaứnh bụỷi saột vaứ oxi coự khoỏi lửụùng phaõn tửỷ laứ 160, trong ủoự phaàn traờm veà khoỏi lửụùng cuỷa oxi laứ 70%.
Hụùp chaỏt cuỷa ủoàng vaứ oxi coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 114, phaàn traờm veà khoỏi lửụùng cuỷa ủoàng laứ 88,89%.
Hụùp chaỏt cuỷa canxi vaứ cacbon coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 64, phaàn traờm veà khoỏi lửụùng cuỷa cacbon laứ 37,5%.
A coự khoỏi lửụùng mol phaõn tửỷ laứ 58,5g; thaứnh phaàn % veà khoỏi lửụùng nguyeõn toỏ: 60,68% Cl coứn laùi laứ Na.
B coự khoỏi lửụùng mol phaõn tửỷ laứ 106g; thaứnh phaàn % veà khoỏi lửụùng cuỷa caực nguyeõn toỏ: 43,4% Na; 11,3% C coứn laùi laứ cuỷa O.
C coự khoỏi lửụùng mol phaõn tửỷ laứ 101g; thaứnh phaàn phaàn traờm veà khoỏi lửụùng caực nguyeõn toỏ: 38,61% K; 13,86% N coứn laùi laứ O.
D coự khoỏi lửụùng mol phaõn tửỷ laứ 126g; thaứnh phaàn % veà khoỏi lửụùng cuỷa caực nguyeõn toỏ: 36,508% Na; 25,4% S coứn laùi laứ O.
E coự 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E naởng hụn NaNO3 1,86 laàn.
F chửựa 5,88% veà khoỏi lửụùng laứ H coứn laùi laứ cuỷa S. F naởng hụn khớ hiủro 17 laàn.
G coự 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G coự khoỏi lửụùng mol phaõn tửỷ baống Al.
H coự 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khoỏi lửụùng mol phaõn tửỷ cuỷa H laứ 84g.
6. Phaõn tửỷ canxi cacbonat coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 100 ủvC , trong ủoự nguyeõn tửỷ canxi chieỏm 40% khoỏi lửụùng, nguyeõn toỏ cacbon chieỏm 12% khoỏi lửụùng. Khoỏi lửụùng coứn laùi laứ oxi. Xaực ủũnh coõng thửực phaõn tửỷ cuỷa hụùp chaỏt canxi cacbonat?
7. Moọt hụùp chaỏt coự phaõn tửỷ khoỏi baống 62 ủvC. trong phaõn tửỷ cuỷa hụùp chaỏt nguyeõn toỏ oxi chieỏm 25,8% theo khoỏi lửụùng, coứn laùi laứ nguyeõn toỏ Na. Xaực ủũnh veà tổ leọ soỏ nguyeõn tửỷ cuỷa O vaứ soỏ nguyeõn tửỷ Na trong hụùp chaỏt.
8: Trong hụùp chaỏt XHn coự chửựa 17,65% laứ hidro. Bieỏt hụùp chaỏt naứy coự tỷ khoỏi so vụựi khớ Metan CH4 laứ 1,0625. X laứ nguyeõn toỏ naứo ?
4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không cho biết NTK,phân tử khối.
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: =
- Rỳt ra tỉ lệ x: y = : (tối giản)
- Viết thành CTHH.
Ví dụ: Hãy xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O.
Giải: - Đặt công thức tổng quát: CuxSyOz
- Rỳt ra tỉ lệ x: y:z = : : = : : = 0.625 : 0.625 : 2.5 = 1:1:4
- Thay x = 1, y = 1, z = 4 vào CTHH CuxSyOz, viết thành CTHH: CuSO4
* Bài tập vận dụng:
1: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na)
2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A.
3: Hai nguyeõn tửỷ X keỏt hụùp vụựi 1 nguyeõn tửỷ O taùo ra phaõn tửỷ oxit. Trong phaõn tửỷ, nguyeõn tửỷ oxi chieỏm 25,8% veà khoỏi lửụùng. Hoỷi nguyeõn toỏ X laứ nguyeõn toỏ naứo?
4: Moọt nguyeõn tửỷ M keỏt hụùp vụựi 3 nguyeõn tửỷ H taùo thaứnh hụùp chaỏt vụựi hyđro. Trong phaõn tửỷ, khoỏi lửụùng H chieỏm 17,65%. Hoỷi nguyeõn toỏ M laứ gỡ?
5: Hai nguyeõn tửỷ Y keỏt hụùp vụựi 3 nguyeõn tửỷ O taùo ra phaõn tửỷ oxit. Trong phaõn tửỷ, nguyeõn tửỷ oxi chieỏm 30% veà khoỏi lửụùng. Hoỷi nguyeõn toỏ X laứ nguyeõn toỏ naứo?
6. Moọt hụùp chaỏt coự thaứnh phaàn goàm 2 nguyeõn toỏ C vaứ O. Thaứnh phaàn cuỷa hụùp chaỏt coự 42,6% laứ nguyeõn toỏ C, coứn laùi laứ nguyeõn toỏ oxi. Xaực ủũnh veà tổ leọ soỏ nguyeõn tửỷ cuỷa C vaứ soỏ nguyeõn tửỷ oxi trong hụùp chaỏt.
7: Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl.
Hướng dẫn giải:
n = = 0,06 (mol) m = 0,06 . 32 =1,92 (g)
áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: m chất rắn = 4,9 – 1,92 = 2,98 (g)
m K = =1,56 (g) n K = = 0,04 (mol)
mCl = 2,98 – 1,56 = 1,42 (g) n Cl = = 0,04 (mol)
Gọi công thức tổng quát của B là: KxClyOz ta có:
x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 2 = 1 : 1 : 3
Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO3.
5: Biện luận giá trị khối lượng mol(M) theo hóa trị(x,y) để tìm NTK hoặc PTK..biết thành phần % về khối lượng hoặc tỷ lệ khối lượng các nguyên tố.
+Trường hợp cho thành phần % về khối lượng
Cách giải:
- Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: =
Rỳt ra tỉ lệ : = .Biện luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y
Viết thành CTHH.
Ví dụ: B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị. Biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng % của R trong hợp chất đó.
Giải: Gọi % R = a% % O = a%
Gọi hoá trị của R là n CTTQ của C là: R2On
Ta có: 2 : n = : R =
Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau:
n
I
II
III
IV
R
18,6
37,3
56
76,4
loại
loại
Fe
loại
Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3.
+Trường hợp cho tỷ lệ về khối lượng
Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy
- Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB
- Tìm được tỉ lệ : = .Biện luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y
- Viết thành CTHH.
Ví dụ:
C là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng .
Giải:
Gọi hoá trị của M là n CTTQ của C là: M2On
Ta có: = = . MA =
Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau:
n
I
II
III
IV
M
18,6
37,3
56
76,4
loại
loại
Fe
loại
Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3.
* Bài tập vận dụng:
1. oxit cuỷa kim loaùi ụỷ mửực hoaự trũ thaỏp chửựa 22,56% oxi, coứn oxit cuỷa kim loaùi ủoự ụỷ mửực hoaự trũ cao chửựa 50,48%. Tớnh nguyeõn tửỷ khoỏi cuỷa kim loaùi ủoự.
2. Coự moọt hoón hụùp goàm 2 kim loaùi A vaứ B coự tổ leọ khoỏi lửụùng nguyeõn tửỷ 8:9. Bieỏt khoỏi lửụùng nguyeõn tửỷ cuỷa A, B ủeàu khoõng quaự 30 ủvC. Tỡm 2 kim loaùi
*Giaỷi: Neỏu A : B = 8 : 9 thỡ ị
Theo ủeà : tổ soỏ nguyeõn tửỷ khoỏi cuỷa 2 kim loaùi laứ neõn ị ( n ẻ z+ )
Vỡ A, B ủeàu coự KLNT khoõng quaự 30 ủvC neõn : 9n Ê 30 ị n Ê 3
Ta coự baỷng bieọn luaọn sau :
n
1 2 3
A
8 16 24
B
9 18 27
Suy ra hai kim loaùi laứ Mg vaứ Al
D/ lập CTHH hợp chất khí dựa vào tỷ khối .
Cách giải chung:
- Theo công thức tính tỷ khối các chất khí: d A/B =
- Tìm khối lượng mol (M) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định CTHH.
Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx . tỷ khối hơi đối với Hyđro lần lượt là: d A/H2 = 22 , d B/A = 1,045. Xác định CTHHcủa A và B
Giải: Theo bài ra ta có:
- d NxOy/H2 = = = 22 MA = MNxOy = 2.22 = 44 14x+ 16y = 44 (1)
- d NyOx/NxOy = = = 1,045 MB = MNyOx = 44.1,045 = 45,9814y+ 16x = 45,98 (2)
giá trị thỏa mãn đk bài toán: x = 2 , y= 1 A = N2O , B = NO2
* Bài tập vận dụng:
1. Cho 2 chất khí AOx có TP% O = 50% và BHy có TP% H = 25% . biết dAOx/BHy = 4. Xác định CTHH của 2 khí trên.
2. Một oxit của Nitơ có công thức NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4%. ngoài ra cứ 1,15 gam oxit này chiếm thể tích là 0,28 lít (đktc).Xác định CTHH của oxit trên.
3. Có 3 Hyđro cácbon A, B, C
File đính kèm:
- BT boi duong HS gioi hoa hoc 8.doc