Câu hỏi ôn tập Học kì 2 Sinh học Lớp 7 - Trường THCS DTNT Thạnh Phú

Câu 1: Thức ăn của ếch đồng là:

A. Thực vật

B. Sâu bọ, giun, ốc

C. Thực vật, sâu bọ, giun, ốc

D. Sâu bọ, giun, ốc, cá con.

Câu 2: Tim thằn lằn giống tim ếch ở đặc điểm nào?

A. Tâm thất có thêm vách hụt; B. Máu giàu ôxi;

C. Tim 3 ngăn; D.Cả câu A,B và C đều sai.

Câu 3: Động vật nào dưới đây thuộc lớp Bò Sát?

A. Ếch giun; B. Rắn ráo; C. Đại bàng; D. Cá heo.

Câu 4: Động lực chính trong sự di chuyển của thằn lằn là:

A. Đầu; B. 4 Chi; C.Vuốt; D.Thân và đuôi.

Câu 5: Động vật nào dưới đây cơ quan di chuyển là cánh được cấu tạo bằng màng da?

 A. Vịt trời; B. Gà lôi; C. Vượn; D. Dơi.

Câu 6: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ chim bồ câu, thành phần nào thuộc hệ tuần hoàn?

A. Tim, các gốc động mạch, tì; B. Khí quản, phổi;

C. Thận; D. Diều, dạ dày, ruột

Câu 7: Kiểu bay của chim bồ câu là:

 A. Bay thấp B. Bay vỗ cánh C. Bay lượn D. Bay cao

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập Học kì 2 Sinh học Lớp 7 - Trường THCS DTNT Thạnh Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS DTNT Thạnh Phú CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 Năm học: 2012- 2013 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Thức ăn của ếch đồng là: A. Thực vật B. Sâu bọ, giun, ốc C. Thực vật, sâu bọ, giun, ốc D. Sâu bọ, giun, ốc, cá con. Câu 2: Tim thằn lằn giống tim ếch ở đặc điểm nào? A. Tâm thất có thêm vách hụt; B. Máu giàu ôxi; C. Tim 3 ngăn; D.Cả câu A,B và C đều sai. Câu 3: Động vật nào dưới đây thuộc lớp Bò Sát? A. Ếch giun; B. Rắn ráo; C. Đại bàng; D. Cá heo. Câu 4: Động lực chính trong sự di chuyển của thằn lằn là: A. Đầu; B. 4 Chi; C.Vuốt; D.Thân và đuôi. Câu 5: Động vật nào dưới đây cơ quan di chuyển là cánh được cấu tạo bằng màng da? A. Vịt trời; B. Gà lôi; C. Vượn; D. Dơi. Câu 6: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ chim bồ câu, thành phần nào thuộc hệ tuần hoàn? A. Tim, các gốc động mạch, tì; B. Khí quản, phổi; C. Thận; D. Diều, dạ dày, ruột Câu 7: Kiểu bay của chim bồ câu là: A. Bay thấp B. Bay vỗ cánh C. Bay lượn D. Bay cao Câu 8: Da thằn lằn khô có vảy sừng bao bọc, đặc điểm này có tác dụng gì? Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể; Tham gia di chuyển trên cạn; Động lực chính của sự di chuyển; Bảo vệ mắt, để màng mắt không bị khô. Câu 9: Đặc điểm đời sống của bộ ngỗng vịt là: Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chuột, bay nhẹ không gây tiếng động. Chuyên săn mồi về ban ngày, bắt chim, chuột, gà, vịt Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, giun,... Câu 10: Bộ lông mao nhẹ xốp ở thỏ có tác dụng: A. Di chuyển; B. Lót ổ cho con; C. Giữ nhiệt và bảo vệ cơ thể; D. Cả câu A, B và C đúng. Câu 11: Tim thỏ 4 ngăn có ý nghĩa gì? A. Tăng diện tích trao đổi khí; B. Đảm bảo sự trao đổi chất mạnh; C.Tăng sự bài tiết; D. Hình thành các tập tính phong phú. Câu 12: Các túi khí của chim bồ câu có tác dụng: Đảm bảo nhu cầu ôxi cao ở chim khi bay; Đảm bảo cho sự trao đổi chất mạnh ở chim; Làm tăng diện tích trao đổi khí; Điều khiển hoạt động bay của chim. Câu 12: Lông đuôi chim bồ câu có tác dụng: Như bánh lái giúp chim định hướng khi bay Như chiếc quạt để đẩy không khí Để giữ thăng bằng, khi chim rơi xuống Tất cả đều đúng Câu 13: Tim của thỏ được phân chia thành: A. 1 ngăn B. 4 ngăn C. 3 ngăn D. 2 ngăn Câu 14: Cá voi không được xếp vào lớp Cá mà được xếp vào lớp Thú vì: Hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Cơ thể có lông mao bao phủ. Miệng có răng phân hóa. Chúng phát ra sóng siêu âm. Câu 15: Hãy cho biết chó sói có tập tính bắt mồi: A Theo bầy đàn, đuổi mồi bắt mồi; B. Đơn độc, rình mồi vồ mồi; C. Bắt mồi thụ động; D. Đơn độc, đuổi mồi bắt mồi. Câu 16: Cá voi có quan hệ họ hàng gần nhất với loài động vật nào dưới đây: A. Cá mập; B. Chuột; C. Ngỗng; D. Thằn lằn. Câu 17 : Vai trò của hai chi trước của thỏ là A. Bảo vệ các nội quan B. Chống đỡ cơ thể C. Di chuyển, đào hang D. Chống trả kẻ thù Câu 18: Ếch đồng có vai trò gì? A. Làm thuốc chữa bệnh; B. Dùng làm vật trang trí; C. Làm cảnh; D. Dùng làm thực phẩm và làm vật thí nghiệm. Câu 19: Vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít? A. Vì có khí hậu khắc nghiệt nhất; B. Do khí hậu nóng và ẩm tương đối ổn định; C. Do có nhiều rừng; D. Vì ở đây có nhiều thú dữ. Câu 20: Vì sao thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài? A. Vì tỉ lệ con non sống sót cao; B. Tăng cường sức sống của con non; C. Vì con non được mẹ bảo vệ tốt; D. Vì tỉ lệ trứng thụ tinh cao. Câu 21: Đặc điểm cấu tạo nào của chuột chù chũi để phá vỏ kitin của sâu bọ? A. Các răng đều nhọn; B. Có mõm kéo dài thành vòi ngắn; C. Có thị giác kém phát triển; D. Có khứu giác phát triển. Câu 22: Sinh sản hữu tính là: Là hình thức sinh sản có nhiều ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính Là hình thức sinh sản của các trường hợp thụ tinh trong. Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. Cả A, B và C đều đúng. Câu 24: Các bộ phận của hệ thần kinh thỏ bao gồm: Não bộ và các dây thần kinh Não bộ, tủy sống và các dây thần kinh Não bộ và tủy sống Tủy sống và các dây thần kinh Câu 25: Đặc điểm cấu tạo chi của kanguru là: Chi có màng bơi Chi sau lớn khỏe, chi trước biến thành cánh Chi sau lớn khỏe, chi trước ngắn, nhỏ Chi trước to khỏe, chi sau có màng bơi Câu 26: Môi trường sống của bộ dơi là: A. Dưới nước B. Trên không C. Trên cạn D. Trên cạn và trên không Câu 27: Loài thú được xếp vào bộ Thú túi là: A. Thú mỏ vịt B. Kanguru C. Chuột trũi D. Dơi quả Câu 28. Lồng ngực của thỏ được tạo từ: A. Các xương đốt sống B. Các xương sườn C. Các xương sườn và các xương chi D. Các xương đốt sống và các xương chi Câu 29. Ở chim bồ câu, máu đến tế bào các cơ quan để thực hiện sự trao đổi khí là: A. Đỏ thẩm B. Đỏ tươi C. Máu pha D. Đỏ thẫm hoặc đỏ tươi Câu 30. Bộ phận có ở tiêu hóa của thỏ mà không có ở người là: A. Dạ dày B. Ruột tịt C. Ruột khoang D. Ruột non II.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: Ếch có cấu tạo đầu dẹp, khớp với thân hình một khối thuôn nhọn về phia trước rẽ nước trước khi bơi à da trần, phủ chất nhầy và ẩm để thấm khí và giảm ma sát. Các chi sau có màng căng giữa các ngón giúp chúng bơi trong nước. Câu 2: Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn so với ếch đồng THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI ẾCH ĐỒNG - Da khô có vảy sừng bao bọc. - Da trần ẩm ướt. - Cổ dài, Thân và đuôi rất dài. - Cổ ngắn, thân ngắn, không có đuôi. - Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu. - Màng nhĩ nằm lộ ra ngoài. - Mắt có mi cử động được, có nước mắt. - Mắt có mi cử động được, có nước mắt. - Chi ngắn, yếu, 5 ngón có vuốt sắc. - Hai chi trước ngắn, hai chi sau dài có màng bơi. Câu 3: Hãy nêu đặc điểm chung của lớp Thú. Đặc điểm chung của lớp Thú - Thú là lớp ĐVCXS có tổ chức cơ thể cao nhất. - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Có bộ lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hóa thành: Răng cửa, răng nanh và răng hàm - Phổi có nhiều túi phổi ( phế nang) - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. - Tim 4 ngăn. - Là động vật hằng nhiệt. Câu 4: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay: - Thân hình thoi có phủ lớp lông vũ nhẹ, xốp - Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc - Chi trước biên đổi thành cánh - Chi sau có bàn chân dài, các ngón có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau. - Có tuyến phao câu tiết dịch nhờn. Câu 5 : Lập bảng so sánh cấu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch. Lập được bảng so sánh tim, phổi, thận của thằn lằn và ếch : CÁC CƠ QUAN THẰN LẰN ẾCH ĐỒNG Tim 3 ngăn,tâm thất có vách hụt nên máu ít bị pha trộn. 3 ngăn, tâm thất không có vách hụt nên máu bị pha trộn nhiều. Phổi Có cấu tạo phức tạp, có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh. Có cấu tạo đơn giản, có ít vách ngăn và mao mạch bao quanh. Thận Thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn Thận giữa (trung thận) chưa tiến bộ Câu 6 : Qua quan sát hệ tiêu hóa của chim bồ câu trên mẫu mổ, thấy có gì sai khác so với những động vật đã học trước trong ngành ĐVCXS, sự sai khác đó có ý nghĩa gì ? ( Thực hành) Có đặc điểm sai khác là : Có thêm diều, dạ dày phân thành : dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Sự sai khác đó làm cho hệ tiêu hóa của chim bồ câu hoàn chỉnh hơn nên tốc độ tiêu hóa cao. Câu 7 : Giải thích vì sao hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ của thỏ ( là một đại diện của lớp Thú) là tiến hóa nhất so với những ĐVCXS ở các lớp khác ? - Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn đẻ trứng và noãn thai sinh : + Phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ nên ổn định và đầy đủ các chất dinh dưỡng. + Phôi được phát triển trong tử cung của mẹ nên đảm bảo an toàn và đầy đủ điều kiện thích hợp để phát triển. - Ưu điểm của việc nuôi con bằng sữa mẹ : Sức sống của con non cao vì không lệ thuộc thức ăn ở trong môi trường và sữa mẹ đầy đủ dưỡng chất cho con phát triển. Câu 8: Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? Vì môi trường nhiệt dới gió mùa có khí hậu tương đối ổn định, thức ăn nhiều thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật nên số loài động vật nhiều. Còn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng có khí hậu khắc nghiệt nên số loài động vật ít. Câu 9 : Cho nhũng ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người. Cho ví dụ mặt lợi ích của chim đối với đời sống con người : + Làm thực phẩm : Gà, vịt, cút,... + Làm cảnh : công, vẹt, ... + Cho lông làm chăn, đệm hoặc làm đổ trang trí : Vịt, ngan, ngỗng, đà điểu, công,... + Huấn luyện để săn mổi : Cốc đế, chim ưng, đại bàng,... + Phục vụ du lịch, săn bắt : vịt trời, ngỗng trời, gà gô,... Cho ví dụ tác hại của chim đối với con người : + Ăn quả : Vẹt,... + Ăn hạt : Chim sẻ ăn lúa,... + Ăn cá : Bói cá, cò,.... Câu 10 : Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? Vì đa số các loài chim ăn sâu bọ phá hại mùa màng hoạt động vào ban ngày như: chim sẻ, chim sâu,... Ban đêm các loài chim này ngủ, thì lưỡng cư đặc biệt là lưỡng cư không đuôi hoạt động diệt sâu bọ phá hại mùa màng. Vì thế nói, vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày. Câu 11 : Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ vực nước và bắt mồi về đêm ? - Ếch hô hấp chủ yếu bằng da, nếu da khô ếch sẽ chết, do đó ếch phải sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ vực nước để da luôn được ẩm ướt dễ thấm khí. - Ếch bắt mồi về đêm, vì ban đêm độ ẩm không khí cao thích hợp với đời sống của ếch và ban đêm cũng ít kẽ thù hơn. Câu 12 : Vì sao Thú Móng guốc di chuyển nhanh ? Vì : Thường có chân cao, Trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất Số lượng ngón chân tiêu giảm nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp. Câu 13: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một loài đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học? Những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một loài đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học: Bộ não phát triển đặc biệt đại não, tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú, phức tạp. Có cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi có nhiều túi khí nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí. Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Thận sau: cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất. Câu 14: Nêu những biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học? Cấm đốt phá khai thác rừng bừa bãi. Cấm săn bắt buôn bán động vật. Đẩy mạnh biện pháp chống ô nhiễm môi trường. Câu 15: Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát? Đặc điểm chung của bò sát: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: + Da khô, vảy sừng khô. + Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai + Chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim có vách hụt ngăn tâm thất , máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha. + Là động vật biến nhiệt + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai, giàu noãn hoàng. Vai trò của bò sát: + Tiêu diệt sâu bọ, gặm nhấm có hại cho nông nghiệp: Đa số thằn lằn, rắn. + Có giá trị thực phẩm đặc sản: ba ba + Làm dược phẩm: rượu rắn, mật trăn + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn Câu 16: Hãy nêu những đặc điểm chung của lớp chim? Chim có những đặc điểm chung như sau: Mình có lông vũ bao phủ Chi trước biến đổi thành cánh Có mỏ sừng Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Là động vật hằng nhiệt Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ. Câu 17. Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú? Thú có nhiều vai trò quan trọng như sau: Cung cấp nguồn dược liệu quý như: sừng, nhung của hươu nai, xương hổ, mật gấu Nguyên liệu làm những đồ mĩ nghệ có giá trị: da, lông( Hổ, báo),ngà voi,sừng( tê giác, trâu, bò). Xạ hương: Tuyến xạ của hươu xạ, cầy hương Vật liệu thí nghiệm: Chuột nhắt,khỉ Dùng làm thực phẩm: các loại gia súc như heo, bò Lấy sức kéo: trâu , bò, ngựa Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp: chồn, cầy, mèo Câu 18: Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật.Hãy cho biết ếch đồng có quan hệ họ hàng gần với ễnh ương hơn hay với thằn lằn hơn? Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra từ những nhánh từ một gốc chung( tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ếch đồng có quan hệ họ hàng gần với ễnh ương hơn vì chúng có chung một gốc thuộc lớp lưỡng cư, còn thằn lằn thuộc lớp bò sát.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_7_truong_thcs_dtnt_than.doc