HỎI ÔN TẬP VẬT LÍ 8
Chương I: Cơ học
A. Lý thuyết:
Câu 1: Nêu dấu hiệu để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên?
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Câu 2: Nêu thí dụ về chuyển động cơ?
Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói, đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì vị trí của nhà ga thay đổi so với đoàn tàu. Ta nói, nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập Vật lí 8 kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP VẬT LÍ 8
Chương I: Cơ học
A. Lý thuyết:
Câu 1: Nêu dấu hiệu để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên?
Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Câu 2: Nêu thí dụ về chuyển động cơ?
Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói, đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì vị trí của nhà ga thay đổi so với đoàn tàu. Ta nói, nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
Câu 3: Nêu tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Câu 4: Nêu ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ?
Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga :
- Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với nhà ga.
- Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
Câu 5: Nêu ý nghĩa của vận tốc? Viết công thức tính tốc độ? Nêu đơn vị đo của tốc độ?
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc: v=
trong đó: v là tốc độ của vật.
s là quãng đường đi được.
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h)
Câu 6: Thế nào là chuyển động đều, thế nào là chuyển động không đều?
Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Câu 7: Tốc độ trung bình của chuyển động không đều được tính bằng công thức nào?
Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: vtb = hoặc vtb =
trong đó : vtb là tốc độ trung bình.
s là quãng đường đi được.
t là thời gian để đi hết quãng đường.
Câu 8: Nêu kết quả tác dụng của lực? Cho thí dụ?
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng.
Thí dụ: ..
Câu 9: Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ?
Vì lực có phương, chiều và độ lớn.
Câu 10: Thế nào là hai lực cân bằng?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau.
Câu 11: Nêu ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động ?
Ôtô (xe máy) chuyển động trên đường thẳng nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động thẳng đều và chúng chịu tác dụng của hai lực cân bằng: lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động.
Câu 12: Nêu quán tính của một vật là gì?
Quán tính: Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau.
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính.
Câu 13:Tại sao người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái?
Câu 14: Tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau?
Câu 15: Tại sao người ta phải làm đường băng dài để cho máy bay cất cánh và hạ cánh?
Câu 16: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Cho thí dụ?
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy
Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại;
Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon.. với dây đàn
Câu 17: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Cho thí dụ?
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy.
Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn.
Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục.
Câu 18: Nêu đặc điểm của lực ma sát nghỉ, cho thí dụ về lực ma sát nghỉ?
Đặc điểm:
+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật
+ Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật
Thí dụ:
+ Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường.
Câu 19: Đề ra cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật?
Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát.
- Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng.
Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng.
- Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được.
Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô.
Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát.
- Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần thường xuyên tra dầu, mỡ vào xích xe để làm giảm ma sát.
- Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng đồ khi đẩy. Muốn giảm ma sát, dùng bánh xe lăn để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn bằng cách đặt thùng đồ lên bàn có bánh xe.
Câu 20: Áp lực là gì?
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 21: Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất :P =
trong đó :P là áp suất
F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N)
S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2)
Đơn vị áp suất là paxcan (Pa)
1 Pa = 1 N/m2
Câu 22: Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích tại sao?
Câu 23:Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài sắc?
Câu 24: Nêu đặc điểm của áp suất trong lòng chất lỏng? Công thức tính áp suất chất lỏng?
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau.
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng.
Câu 25: Nêu đặc điểm của bình thông nhau? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy ép thủy lực?
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao.
Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có 01 pít tông.
Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 01 lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên.
Câu 26: Giải thích vì sao khi lặn xuống sâu ta cảm thấy tức ngực?
Câu 27: Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Khi cắm ngập một ống thủy tinh (dài khoảng 30cm) hở 02 đầu vào một chậu nước, dùng tay bịt đầu trên của ống và nhấc ống thủy tinh lên, ta thấy có phần nước trong ống không bị chảy xuống.
Phần nước trong ống không bị chảy xuống là do áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tỏ không khí có áp suất.
Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong ống sẽ chảy xuống, vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống.
Câu 28: Mô tả hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét ?
Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí;
Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước.
Câu 29: Lực đẩy Acsimet là gì? Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet, nêu đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức.
Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
Câu 30: Nêu điều kiện nổi của vật?
Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì:
+ Vật chìm xuống khi: FA < P.
+ Vật nổi lên khi: FA > P.
+ Vật lơ lửng khi: P = FA
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Câu 31: Nêu ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công?
Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên đường. Lực kéo của người đã thực hiện công.
Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ không thực hiện công.
Câu 32: Viết công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực? Nêu được đơn vị đo công.
Công thức tính công cơ học:
A = F.s; trong đó: A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật (N); s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực (m).
Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J
1J = 1N.1m = 1Nm
B. Bài tập:
Bài 1: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s.
Bài 2: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường?
Bài 3: Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2.
a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10.
Bài 4: Một thùng cao 80cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Bài 5: Một vật có khối lượng 682,5g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
Bài 6: Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực?
Bài 7: Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km.
File đính kèm:
- DE CUONG LI 8 HKI.doc