Câu hỏi trắc nghiệm môn địa lý lớp 12

Câu1. Những diễn biến thời sự kinh tế, chính trị trên thế giới cho thấy xu thế phát triển hiện nay là:

a.Tình trạng độc quyền, bá chủ của các nước lớn

b.Liên kết khu vực bảo vệ nhau

c.Toàn cầu hoá mọi hoạt động kinh tế, chính trị

d.Câu b và câu c đúng

 

doc19 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn địa lý lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu hỏi trắc nghiệm môn địa lý lớp 12 Câu1. Những diễn biến thời sự kinh tế, chính trị trên thế giới cho thấy xu thế phát triển hiện nay là: a.Tình trạng độc quyền, bá chủ của các nước lớn b.Liên kết khu vực bảo vệ nhau c.Toàn cầu hoá mọi hoạt động kinh tế, chính trị d.Câu b và câu c đúng Câu2. Con đường đổi mới của chúng ta là một quá trình phức tạp, lâu dài do: a.Đất nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc hậu b.Đường lối kinh tế hai miền trước đây khác biệt nhau, nay khó hoà nhập c.Thiếu vốn, công nghệ và lao động có tay nghề cao d.Tất cả đều đúng Câu3. Xu thế của quá trình đổi mới của nền kinh tế xã hội nước ta: a.Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội b.Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo hướng xã hội chủ nghĩa c.Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới d.Cả ba ý trên Câu4. Yếu tố nào không phải là chủ trương của xu thế dân chủ hoá đời sống kinh tế-xã hội xoá bỏ cơ chế tập trung bao cấp? a.Để người dân dược toàn quyền trong mọi sinh hoạt và sản xuất b.Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi nghĩa vụ c.Trao dần cho dân quyền tự chủ trong sản xuất và đời sống Câu5. Sự dảm bảo sự phát triển bình đẳng xã hội, cần quan tâm giải quyết vấn đề nào trong số các vấn đề sau Tình trạng kết cấu hạ tầng còn yếu kém Nạn thất nghiệp và tệ nạn xã hội Sự phân hoá giàu nghèo giữa các tầng lớp và các địa phương Tình trạng tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm Câu6. Nguồn lực có vai trò như chất xúc tác, hỗ trợ cho sự phát triển Vốn và công nghệ nước ngoài Đường lối và chính sách của nhà nước truyền thống và kinh nghiệm sản xuất Tài nguyên thiên nhiên Câu7. Yếu tố giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối Asean Đường lối đổi mới của Việt Nam Vị trí địa lý Xu hướng chuyển từ đối đầu sang đối thoại của vùng Tất cả đều đúng Câu8. Xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới có tác dụng Tăng tiềm lực kinh tế của các nước Thúc đẩy sự buôn bán trên phạm vi toàn cầu Tạo thời cơ thuận lợi để Việt Nam hoà nhập vào nền kinh tế thế giới Tất cả đều đúng Câu9. Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế: a.EEC,ASEAN,WTO b. ASEAN,OPEC,WTO c. ASEAN,WTO,APEC d. OPEC,WTO,EEC Câu10. Sau khi thống nhất đất nước, nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất: a. Công nghiệp b. Công- nông nghiệp c. Nông- công nghiệp d. Nông nghiệp lạc hậu Câu11. Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta bắt đầu từ năm: a. 1976 b. 1986 c. 1987 d. 1996 Câu12. Đại hội đảng cộng sản lần thứ VI (1986) đã khẳng định xu thế phát triển kinh tế- xã hộinước ta là: Dân chủ hoá đời sống kinh tế xã hội Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới Tất cả các ý trên Câu13. Những thành tựu to lớn sau khi tến hành cuộc đổi mới ở nước ta là: ổn định chính trị- xã hội, nền kinh tế tăng trưởng cao và khá ổn định Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiêp hoá- hiện đại hoá và chuyển biến theo lãnh thổ Xoá dói giảm nghèo bước đầu đạt được nhiều thành tựu Tất cả các ý trên Câu14. Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 là: a. Đổi mới ngành nông nghiệp b.Đổi mới ngành công nghiệp c. Đổi mới về chính trị d. Đổi mới toàn diện về kinh tế-xã hội Câu15. Khó khăn lớn nhất của nước ta trước thòi kì đổi mới là: a. Các nước cắt viện trợ b. Mĩ cấm vận c. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng d. Cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề Câu16. Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng trước đổi mới: Điểm xuất phát của nền kinh tế thấp Cơ chế quản lý hành chính quan liêu bao cấp Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề Tất cả các ý trên Vị TRí ĐịA Lí Câu1. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây a.á và ấn độ dương b.á và TBD c.á-âu, TBD, ÂĐD d.á-âu và TBD Câu2.Nước ta nằm ở vị trí: a.Rìa đông của Bán đảo đông dương b.Trên Bán Đảo Trung ấn c.Trung tâm Châu á d.ý a và b đúng Câu3.Việt Nam có đường biên giới cả trên đât liền và trên biên với a.Trung Quốc,Lào,Camphuchia b.Lào,Campuchia c.Trung Quốc,Campuchia d.Lào,Campuchia Câu4.Điểm cực Nam của nước ta là xã Mũi đất thuộc tỉnh a.Bạc liêu b.Cà mau c. Sóc Trăng d.Kiên giang Câu5.Điểm cực bắc của nước ta là xã Lũng Cú thuộc tỉnh: a.Hà giang b.Cao bằng c.Lạng Sơn d.Lào Cai Câu6.Điểm cực Tây của nước ta là xã Sín Thầu thuộc tỉnh: a. Điện Biên b.Lai Châu c.Sơn La d.Lào Cai Câu7.Điểm cực Đông của nước ta là xã Vạn Thạch thuộc tỉnh (Thành phố): a.Quảng Ninh b.Đà Nẵng c.Khánh Hoà d.Bình Thuận Câu8.Nứơc ta nằm trong hệ toạ độ địa lí a.23023’B-8030’ B 102010’Đ-109024’Đ b.23020’ B-8030’B 102010Đ- 109024’Đ c.23023’B-8034’B 10210’Đ- 109024’Đ d.23023’B-8030’B 102010’Đ- 109020’Đ Câu9.Trong các tỉnh(Thành phố) sau,tỉnh(Thành phố) nào không giáp biển a.Cần Thơ b.TP.HCM c.Đà Nẵng d.Ninh Bình Câu10.Số lượng Tỉnh (Thành phố)giáp biển của nước ta: a.25 b.28 c.29 d.31 Câu11.Đường cơ sở trong lãnh hải cuả một nước là đường ở vị trí : a. Nơi giới hạn thuỷ triều xuống thấp nhất b Nối các mũi đất xa nhât vơi các đảo ven bờ c. Có độ sâu dưới 20 m d. Có chiều rộng 20 hải lí tính từ mép thuỷ triều trở ra Câu12. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninhquốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư,...là vùng: a. Lãnh hải b. Tiếp giáp lãnh hải c. Vùng đặc quyền về kinh tế d. Thềm lục địa Câu13. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có: a. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu b. Sinh vật đa dạng c. Khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn d. Đất đai rộng lớn và phì nhiêu Câu14. Nằm ở bờ đông bán đảo Đông Dương, vị trí nước ta đóng vai trò la: Đầu cầu xâm nhập vào vùng Vân Nam( Trung Quốc) Cửa ngõ thông ra biển của các nước Đông Dương và Đông Bắc Thái Lan Cả hai đều đúng Cả hai đều sai Câu15. So với các nước cùng một vĩ độ, nước ta có nhiều lợi thế hơn hẳn về: Trồng được các loại nho, cam, ô liu, chà là như Tây á Phát triển cây cà phê, cao su Trồng được lúa, ngô khoai Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ quanh năm các loài cây lương thựcvà cây công nghiệp nhiệt đới Câu16. Với vị trí nằm ở gần trung tâm Đông Nam á , Việt Nam là nơi: Gặp gỡ của các nền văn minh cổ ấn Độ, Trung Quốc Các thế lực bành trướng luôn luôn dòm ngó Hội tụ những tiến bộ KHKT thời đại Tất cả đều đúng Câu17. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi: Có sự gặp gỡ nghiều nền văn minh lớn á, Âu với văn minh bản địa Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn Câu18. Hạn chế nào không phải do hình dạng dài và hẹp của lãnh thổ Việt Nam mang lai: Khoáng sản nước ta đa dạng, nhưng trữ lượng không lớn Giao thông Bắc- Nam trắc trở Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn Khí hậu phân hoá phức tạp Câu 19. Vùng nước nội thuỷ của quốc gia là vùng nước: Có độ sâu dưới 100 mét Được tính từ mép nước thuỷ triều thấp nhất đến đường cơ sở Nơi đó quốc gia sở hữu có toàn quyền như trên lục địa Câu b+ câu c đúng Câu20. Theo công ước quốc tếvề Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ: Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra Đường cơ sở trở ra Giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra Vùng có độ sâu 200 mét trở vào Câu21. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc: Phát triển nền nông nghiệp nhiệt dới Phát triển kinh tế biển Mở rộng quan hệ hợp tác với vùng Đông Nam á và thế giới Tất cả các thuận lợi trên tài nguyên thiên nhiên Câu1. Nguồn lực tự nhiên của một quốc gia được hiểu là: Hệ thống các cơ sở hạ tầng Đường lối chính sách của đất nước Tổng thể các nguồn tài nguyên thiên nhiên Tất cả đều đúng Câu2. Đất đai sẽ là nguồn vốn quý nếu ta biết sử dụng nó để: Sản xuất ra các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp Biến thành hàng hoá trên thị trường bất động sản Sử dụng nó vào mục đích cư trú Chuyển đổi mục đích sử dụng hợp lí và có hiệu quả kinh tế cao Cau3. Vào năm 2000, tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp nước ta lần lượt chiếm 28,4% và 35,1% đất tự nhiên của nước. Nư vậy, diện tích thực tế của hai loại đất này lần lượt là: a. 28,4 và 35,1 triệu ha b. 9,4 và 11,6 triệu ha c. 8,0 và 9,3 triệu ha d. 8,5 và 10,5 triệu ha Câu4. Trong điều kiện nước ta, vai trò của đất nông nghiệp vẫn còn có ý nghĩa lớn khi: Cơ cấu kinh tế còn đang chuyển dịch Sự gia tăng dân số và phân bó dân cư vẫn còn tiếp diễn Quá trình đô thị hoá vẫn đang phát triển Sản xuất nông nghiệp vẫn còn là trọng tâm của nền kinh tế Câu5. Trong môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiệp trước hết phải gắn chặt với: Quy mô diện tích Tập quán cach tác của cư dân trong vùng Biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng thích hợp Cơ cấu cây trồng vật nuôi thích hợp Câu6. Biện pháp nào không đúng với việc sử dụng đất của vùng núi và trung du: Tạp trung phát triển cây công nghiệp dài ngày Tích cực trồng cây lương thực, thực phẩm để bảo đảm nhu cầu tại chỗ Mở rộng diện tích đồng cỏ để chăn nuôi áp dụng hình thức canh tác nông lâm kết hợp Câu7. Để khai thác thế mạnh của đất đai miền núi và trung du một cách ổn định lâu dài cần chú ý biện pháp: Gắn vùng nông nghiệp với cơ sở chế biến Tập trung phát triển trồng rừng phòng hộ Cung cấp đầy đủ lao động và lương thực Phát triển rộng khắp các cơ sở giáo dục, y tế Câu8. Sự khác biệt cơ bản trong hướng sử dụng đất đai ở hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là: Khả năng thâm canh tăng vụ Khả năng cải tạo và mở rộng diện tích Độ màu mỡ của đất trồng Kinh nghiệm và tập quán canh tác Câu9. Điểm tương đồng về tiềm năng phát triển nông nghiệp của hai đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu Long là: Quy mô diện tích đất phèn và đất mặn còn nhiều Khả năng tận dụng diện tích mặt nước để chăn nuôi thuỷ sản còn lớn Tính ổn định của khí hậu thời tiết Tất cả đều sai Câu10. Với diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người còn 0,05ha/người, ĐB Sông Hồng là nơi thể hiện ro nét nhất: Sự cần thiết của sản xuất nông nghiệp Sức ép của đân số lên việc sử dụng đất Yêu cầu cấp bách của công tác kế hoạch hoá gia đình Câu b+ c đúng Câu11. Để hạn chế phần nào thiên tai khắc nghiệt đối với sản xuất nông nghiệp ở duyên hải miền Trung, cần: Xây nhiều đê, đập và hồ chứa nước Dẫn nước rửa mặn, rửa phèn Trồng cây chắn cát, chống xói mòn Câu a+ c đúng Câu12. Sự phong phú của nguồn tài nguyên thiên nhiên tại một nơi là cơ sở để phát triển: Các ngành sản xuất chuyên môn hoá Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp Nguồn nguyên lieu phục vụ chế biến và xuất khẩu Vùng lãnh thổ sản xuất hợp lí và có hiệu quả Câu13. Sự màu mỡ của đất feralit miền núi phụ thuộc vào yếu tố nào: a. Nguồn gốc đá mẹ b.Quá trinh bồi tụ c. Điều kiện khí hậu d. Kĩ thuật canh tác Câu14. Đất phù sa ở đồng bằng chủ yếu được sử dụng để trồng lúa nước nhờ vào đặc điểm: a. có diện tích rộng c. Khả năng giữ nước tốt b. Độ phì cao vì được bồi đắp thường xuyên d. Tất cả đều đúng Câu15. Duyên hải miền Trung, loại đất phổ biến nào sau đây có thể cải tạo để thành đất nông nghiệp được: a. Đất mặn b. Đất chua phèn c. đất cát d. Đất bạc màu dồi trung du Câu16. Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất của đất đỏ bazan ở nước ta: Đất mịn pha cát chứa nhiều mùn Hình thành trên vùng đất có phun trào dung nham Độ phì nhiêu cao nhờ tầng đất đày Có tuổi đời trên dưới một triệu năm Câu17. Trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long, biện pháp thích hợp nhất là: a.Trồng cây chống xói mòn, ngăn mặn b.Cải tạo đất kết hợp với công tác thuỷ lợi c.Đắp đê ngăn lũ d.Xây hồ chứa để dự trữ nước tưới cho mùa khô Câu18. Đối với ĐB sông Hồng,vấn đề sử dụng nông nghiệp cần chú ý trước mắt là: a.Bảo đảm ngăn lũ b.Dẫn phù sa để cải tạo đồng ruộng c.Thau chua rửa mặn c.Câu a+b đúng Câu19. Khí hậu nhiệt đới gió mùa nươc ta giống với khí hậu nhiệt đới gió mùa ấn Độ ở chỗ: a. Gío mùa Đông Bắc lạnh ít mưa b. Gío mùa Tây Nam nóng, mưa nhiều c. Mùa khô là mùa nóng hạn gay gắt d.Trên các cao nguyên thường có hiện tượng fơn Câu20. Sự phân hoá theo mùa của khí hậu nước ta thể hiện qua tình trạng: a.Từ tháng 5 đến tháng10 miền Bắc, Nam thừa nước, miền Trung thiếu nước b.Từ tháng 11đến tháng 4 miền trung thiếu nước,miền Bắc ,miền Nam thừa nước c.Mùa hạ, miền Trung bão, lũ,miền Nam gió lớn d.Mùa đông, miền Bắc gió Đông Nam khô,miền Nam gió Tây Nam ẩm Câu21. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới và cả ôn đới: a. Tây Bắc b. ĐB sông Hồng c. Tây Nguyên d. Bắc Trung Bộ Câu22. Sự đa dạng và phong phú trong hệ thống cây trồng, vật nuôi tại một nơi ở nước ta là nhờ: Sự phân hoá theo mùa của khí hậu Sự phân bố theo độ cao địa hình trong vùng Sự phân bố theo bắc nam của địa phương Tất cả đều sai Câu23. Thời kì nào không phải là mùa khô ở Tây Nguyên a. Tháng 5 đến tháng 10 b. Tháng 1 đến tháng 3 c. Tháng 10 đến tháng 12 d. Tháng 3 đén tháng 5 Câu24. Bão, lũ, hạn, rét, gió fơn dồn dập gay gắt là những tai biến khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu ở vùng nào nước ta: a. ĐB Sông Cửu Long b. Duyên hải miền Trung c. Tây Bắc d. Đông Bắc Câu25. Địa phương nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với tính chất chung của toàn quốc: a. ĐB sông Cửu Long b. Duyên hải miền Trung c. Tây Nguyên d. ĐB sông Hồng Câu26. Khu vực có kiểu khí hậu khô hạn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp là vùng: a. Tây Bắc b. Đông Bắc c. Cực Nam trung Bộ d. Bán đảo Cà Mau Câu27. Biện pháp nào là không thích hợp trước tính chất thất thường của khí hậu nước ta: a. Tích cực thâm canh tăng vụ b. Phân bố thời vụ hợp lí c. Dự báo thời tiết để phòng tránh d. Trồng rừng kết hợp với thuỷ lợi Câu28. Trên dải đất miền Trung, khu vực có tần suất bão trong năm cao nhất (24%) là: a. Thanh- Nghệ- Tĩnh b. Nam- Ngãi- Bình(Định) c. Bình- Trị- Thiên d. Khánh- Ninh- Bình(Thuận) Câu29. Sự phân hoá khí hậu theo mùa và theo bắc nam đã giúp cho: Mùa thu hoạch nông sản rải đều Nguyên liệu cho nhà máy không căng thẳng Nguồn nông sản nước ta đa dạng, phông phú Tất cả đều đúng Câu30. Từ lâu, trồng lúa nước kết hợp với ngành nghề thủ công là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân nông nghiệp nước ta, vì: Phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa Có đủ lương thực nuôi sống được nhiều người Tận dụng lao động mộy cách hợp lí giữa 2 kì thu hoạch Tất cả đều đúng Câu31. Tính chất thời vụ của nhiều hoạt động kinh tế ở nước ta là ảnh hưởng của: Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước Sự phân hoá khí hậu theo mùa Tính chất nhiệt ẩm trong năm Nguồn lao động nông nhàn Câu32. Khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đông ấm nằm ở vùng: a. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ b. Đông Bắc và ĐB sông Hồng c. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ d. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên Câu33. Yếu tố nào không phải là thế mạnh của mạng lưới sông ngòi vùng đồng bầng sông Cửu long: a.Phát triển công nghiệp thuỷ điện b.Trồng lúa nước và cây ăn quả c.Chăn nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ d.Phát triển giao thông và du lịch Câu34. Sự phân hoá lượng nước theo mùa là kết quả của: a.Sự phân bố lượng mưa b.Sự phân bố dân cư c.Sự phân bố các dạng địa hình d.Tât cả đều sai Câu35. Nguồn thuỷ năngtrên hệ thống sông vùng nào hiện nay được khai thác tích cực nhất a.Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Bắc b.Đông Nam Bộ vàTây Bắc c.Tây Nguyên và Nam Trung Bộ d.Nam Trung Bộ và ĐB sông Hồng Câu36. Nhà máy thuỷ điệnYa-li có công suất lớn thứ 2 ở nước ta nằm trên hệ thống sông: a.Sông Hồng b.Sông Đồng Nai c.Sông Xê Xan d.Sông Xrêpôk Câu37. Nguồn nước đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho cư dân đô thị hoặc các khu công nghiệp ở nước ta là: a. Sông suối b. Hồ thuỷ lợi c. Nước ngầm c. Nước mưa Câu38. Tài nguyên ở nước ta hiện nay không còn được xem là vô tận vì: a.Tình trạng khí hậu thất thường b.Do dân số tăng nhanh c.Sự ô nhiễm nguồn nước d.Sự nóng lên của trái đất Câu39. Công trình thuỷ điện sông Đà có vai trò: a.Cung cấp năng lượng cho thuỷ điện và nước tưới cho nông nghiệp b.Điều tiết lũ và cải tạo luồng lạch giao thông ở hạ lưu c. Phát triển chăn nuôi thuỷ sản và du lịch trên miềnTây Bắc d.Tât cả đều đúng Câu40. Tính chất nào sau đây không phải làđặc điểm của sông ngòi duyên hải miền Trung: a. Chế độ nước thất thường b. Lũ lên xuống chậm và kéo dài c. Dòng sông ngắn và dốc d. Lòng sông cạn và nhiều cồn cát Câu41. Mạng lươi sông ngòi ở vùng nước ta hoàn toàn không có nguồn thuỷ năng để khai thác: a.ĐB sông Cửu Long b. Bắc Trung Bộ c. Nam Trung Bộ d. Đông Bắc Câu42. Do đặc diêm nào mà dân cư ĐB sông Cửu Long phải ”Sống chung với lũ’’ a.Chế đô nước lên xống thất thường b.Lũ lên chậm và rút chậm c.Cuộc sống ở đây gắn liền với cây lúa nước d.Địa hình thấp so với mực nước biển Câu43. Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của: a. ảnh hưởng địa hình vá hướng gío b. Hướng gió và mùa gió c. Vĩ độ và độ cao d. Câu a +b đúng Câu 44. Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu đông là đặc điểm của hệ thống sông miền : a. Tây Bắc b. Đông Bắc c. Duyên Hải Miền Trung d. Tây Nguyên Câu45. Sự phong phú của các loài sinh vật biển nước ta là do: a. Nhiệt độ nước biển nóng và độ mặn cao b.Vùng biển nước ta rộng và sâu c.Vùng thềm lục địa nước ta ấm và nông, có nhiều dòng hải lưu ven biển d.Tất cả đều sai Câu 46. Có giá trị thiết thực đối với đời sống và sản xuất ở nước ta hiện nay là nhờ sự phong phú của các loài sinh vật: a. 2000 loài cá b. 700 loài chim c. 300 loài thú d. 7000 loài thực vật bậc cao Câu47. Gía trị cung cấp của rừng đối với sự phát triển của công nghiệp là: a. Chất đốt hàng ngày b. Nguyên liệu cho nghành gỗ giấy c. Nguồn nước cho thuỷ điện d. Hạn chế lũ lụt và xói mòn Câu48. Phong trào trồng rừng ngày càng mạnh, điều đó cho thấy a. Nhu cầu cuỉ gỗ ngày càng tăng b. Diện tích rừng có giá trị giảm sút c. Nhân dân đã ý thức vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất d. Câu a+b đúng Câu49. Yếu tố nào sau đây không phải là kết quả của tình trạng khai thác rừng bừa bãi hiện nay: a. Đất đai bị xói mòn mạnh b. Hệ sinh thái rừngngày càng giảm c. Đất nông nghiệp ngày càng giảm sút d. Nguồn nước ngầm dang cạn kiệt thực hành Dựa vào bảng số liệu về sự suy thoái tài nguyên rừng thời kì 1976- 1995, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây sau khi đã xử lý số liệu: (đơn vị: 1000 ha) Năm 1976 1980 1990 1995 Tông diện tích có rừng 11.169,3 10.608,3 9.175,6 9.802.2 Rừng tự nhiên 11.076,7 10.186,0 8.430,7 8.252,5 Rừng trồng 92,6 422,3 744,9 1.047,7 *Câu50. Từ năm 1976 đến năm 1995, diện tích rừng tự nhiên của nước ta đã dảm bao nhiêu triệu ha: a. 2,0 b. 1,8 c. 2,8 d. 3,2 *Câu51. Tính trung bình mỗi năm cả nước mát máy vạn ha: a. 19,5 b. 25,2 c. 36,4 d. 14,8 *Câu52. Tính chung từ năm 1990 đến 1995, Tài nguyên rừng có cải thiện nhờ a. Nạn phá rừng đã dảm c. Rừng tái sinh nhanh b. Diện tích trồng rừng tăng lên d. Tất cả đều sai *Câu53. Tính đến năm 1995, diện tích rừng che phủ chỉ còn: a. 28,7% b. 30,5% c. 27,2% d. 29,6% *Câu54. Trong thời gian từ 1976-1995, tổng diện tích rừng đã có xu hướng: a. Tiếp tục dảm mạnh b. Tăng liên tục c. Đã có sự phục hồi từ sau năm 1990 d. Câu b+ c đúng *Câu 55. Vùng núi có diện tích rừng che phủ thấp nhất là: a. Tây Nguyên b. Tây Bắc c. Đông Bắc d. Đông Nam Bộ *Câu56. Trong khoảng thời gian từ 1976 đến 1995, đồng thời với diện tích rừng tự nhiên dảm là sự tăng lên của nguy cơ: a. Rừng cỏ xa van b. Đất trống đồi núi trọc c. Nạn lũ lụt và xói mòn d. Tất cả đều đúng Câu57. Đặc điểm nào không phải là của khóang sản nước ta: a.Phong phú đa dạng b. Có trữ lượng lớn c. Phân bố không đều d. Tập trung chủ yếu ở Bắc Bọ và Bắc Trung Bộ Câu 58. Khoáng sản nào là cơ sở năng lượng của vùng kinh tế trọng điểm phía nam: a. Than đá b. Thuỷ điện c. Dầu khí d. Nang lượng mặt trời Câu59. Nước ta có thế mạnh về luyện kim màu với quy mô lớn nhờ vào nguồn khoáng sản: a. Quặng sắt, than đá b. Đồng, vàng c. Thiếc, bôxit d. Chì, kẽm Câu60. Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều loại khoáng sản trữ lượng đứng đầu nước ta là: a. Đồng, vàng, crôm b. Thiếc, crôm, sắt c. Sắt, titan, boxit d. Cả ba đều sai Câu61. Dựa vào nguồn nguyên liệu rẻ tiền, dễ khai thác phục vụ cho nhu cầu to lớn của thị trường nội địa, đó là ngành công nghiệp: a. Khai thác than b. Sản xuất xi măng c. Khai thác dầu khí d. Luyện gang, thép Câu62. Những khó khăn về điều kiện kinh tế- xã hội cơ bản đối với ngành công nghiệp khai khoáng ở nước ta là: Mỏ nằm phân tán ở địa bàn hiểm trở Thiếu nguồn nước để sàng tuyển quặng vào mùa khô Thiếu nguồn năng lượng và mạng lưới giao thông Câu a+b đúng Câu63. Sự kết hợp giữa nguồn thuỷ điện rẻ tiền kề với nguồn khoáng sản bôxit có trữ lượng rất lớn là thế mạnh tương lai của ngành CN luyện nhôm ở: a. Tây Bắc b.Đông Bắc c.Tây Nguyên d.Đông Nam Bộ Câu64.Với kiêu khai thác thủ công,sơ chế như hiện nay,thì nguy cơ trước mắt đối với nguồn khoáng sản là: a.Sự cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên b.Sự ô nhiễm môi trường c.Cả 2 đều sai d.Cả 2 đều đúng Câu65.Tài nguyên dầu khí ở nước ta tập trung với trữ lượng lớn chủ yếu ở vùng: a.Bể trầm tích Sông Hồng c.Bể trầm tích Thổ Chu-Mã Lai c.Bể trầm tích Cửu Long d.Bể trầm tích Nam Côn Sơn Câu66. Than, sắt, mâng nằm kề nhau là lợi thế giúp nhau cho trung tâm công nghiệp nào tiến hành chuyên môm hoá cao: a.Việt Trì b. Thái Nguyên c.Hạ Long d. Bắc Giang Câu67. Nguồn khoáng sản có trữ lượng lớn, hàm lượng cao phân bố trải dài ven biển nươc ta đó là: a. Cát trắng b. Muối c. Dầu mỏ d. Sa khoáng ti tan Câu68. Các tỉnh NamTrung Bộ là khu vực có nguồn hải sản phong phú nhờ nằm kề ngư trường lớn: a. Cà Mau-Kiên Giang b. Hoàng Sa-Hoàng Sa c. Ninh Thuận-Bình Thuận d. Hải Phòng Câu69. Sản lượng của ngành CN khai thác dầu mỏ năm 1999 là: a.12 Triệu tấn b.16 Triệu tấn c.18 Triệu tấn d.15Triệu tấn Câu70. Gía trị xuất khẩu của ngành công nghiêp khai thác dầu mỏ năm1999 là: a. 1,8 tỉ USD b. 2.5 tỉ USD c. 2,3 tỉ USD d. 2,0 tỉUSD Câu71. Cảng biển nước sâu vừa là trung tâm lọc dầu lớn nhất nước ta là: a. Cam Ranh b. Dung Quất c.Vũng Tàu d. Cái Lân Câu72. Đối với khách du lịch thì bãi tăm sạch,đẹp,khí hậu tốt,hoạtđộng được quanh năm ở nước ta là: a. Hạ Long-Bãi Cháy b. SơnTrà-Hội An c. NhaTrang-Đại Lãnh d. VũngTàu-Cônđảo Câu73. Yếu tố khí hậu có ảnh hưởng xấu kéo dài đối với các ngành kinh tế biển là: a. Gío fơn Tây Nam b. Gío mùa Tây Bắc c. Gío mùa Tây Nam c. d. Bão Câu74. Để tài nguyên mang lại hiệu quả kinh tế cao,cần chú ý khai thác theo hướng a. Nên tập trung đầu tư cho một ngàng then chốt b. Chú ý trước nhất vào xây dựng cơ sở hạ tầng các cảng biển c. Phát triển kinh tế biển tổng hợp d. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường Câu75. Với chiều dài 3260 km,bơ biển nước ta chạy dài từ : a. Hải Phòng đến Cà Mau b. Móng Cái đến Hà Tiên c. Quảng Ninh đến Phú Quốc d. Hạ Long đến Rạch Gía Câu 76. Ngồun tài nguyên biển nào cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp hoá chất cơ bản: a. Cát trắng b. Dầu khí c. Ti tan d. Muối ăn Câu77. Loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được khai thác đúng mức hiện nay là: a.Đất b.Biển c.Rừng d.Khoán sản Câu78. Loại khoáng sản khai thác tương đối dễ và sử dụng phổ biến nhất nước ta chính là: a. Quặng bô xít b . Quặng sắt c. Vật liệu xây dựng d. Qặng thiếc Câu79. Với trình độ kinh tế, kĩ thuật của nước ta thì loại tài nguyên chiếm vị trí quan trọng nhất là: a. Biển b. Đất c.Rừng d.Khoáng sản Câu80. Trong số các mỏ khoán sản phục vụ nghành chế biến phân lân ở nước ta hiện nay, chiếm trữ lượng lớn là; a.Mỏ đầu và khí b.Mỏ than đá c.Mỏ aptít d.Mỏ bô xít Câu81. Hệ đất feralit nâu đỏ có đặc điểm: b. Thường được canh tác để trồng cây lương thực, thực phẩm c. Không thích hợp với các loại cây công nghiệp khó tính như cây cao su d. Rất thuận lơị cho việc trồng rừng Câu82.Tình trạng tài nguyên rừng ở nước ta bị khai thác quá mức đã kéo theo: a. Việc mở rộng thêm đất canh tác b. Sự phát triển mạnh nghành khai thác chế biến lâm sản c. Nạn xói mòn đất đai và khô kiệt nguồn nước d. Tất cả đều sai Câu82. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp: a. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ với nguồn nước dồi dào b. Nạn úng ngập và xói mòn đất đai trầm trọng c. Tình trạng lũ bão và hạn, rét thất thường d. Tất cả đều đúng Câu83. Tình trạng phân hoá theo mùa của khí hậuViệt Nam được thể hiện đặc điểm: a. Miền Bắc lạnh, miền Nam nóng b. Gío mùa Đông Bắc lạnh và khô, gió mùa Tây Nam nóng và ẩm ướt c. Mùa đông rét và ẩm, mùa hạ nóng và khô d. Càng lên núi cao, tính chất nhiệt đới càng giảm Câu84. Trong quá trình khai thác các nguồn lực tự nhiên để làm giàu cho đất nước, chúng ta cần: a. Có kế hoạch khai thác hợp lí và tiết kiệm các nguồn tài nguyên b. Chú ý hạn chế tính thất thường của khí hậu và th

File đính kèm:

  • docBo cau hoi trac nghiem Dia ly 12 Moi nhat.doc