Câu hỏi và bài tập chương II - Hình 7

Bài 6 Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) thích hợp vào ô trống:

A. Nếu hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau

B. Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau

Bài 7. Cho tam giác ABC ta có :

A. B. C. D.

Bài 8. Tam giác có một góc vuông gọi là:

A. Tam giác cân B. Tam giác đều C. Tam giác vuông D. Tam giác vuông cân

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1780 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi và bài tập chương II - Hình 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG II HÌNH 7 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Bài 1: Quan sát (H.1) và chọn giá trị đúng của x (biết IK // MN) A. 1000 ; B. 900 ; C. 800 ; D. 500 Bài 2: Quan sát (H.2) và cho biết đẳng thức nào viết đúng theo quy ước: A. PQR = MEF ; C. PQR = EMF B. PQR = MFE ; D. PQR = EFM Bài 3 Nếu tam giác ABC có AB = 13 cm, AC = 12 cm , BC = 5 cm thì tam giác ABC: A. Là tam giác vuông tại A C. Là tam giác vuông tại C B. Là tam giác vuông tại B D. Không phải là tam giác vuông Bài 4 Quan sát (H.3) và chọn giá trị đúng của y: A. y = 9 B. y = 25 C. y = 225 D. y = 15 Bài 5: Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để có khẳng định đúng: A. Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì đó là A nối với .......... B nối với ......... 1. Tam giác cân 2. Tam giác vuông cân B. Nếu một tam giác có hai góc bằng 450 thì đó là 3. Tam giác vuông 4. Tam giác đều Bài 6 Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) thích hợp vào ô trống: A. Nếu hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau B. Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau Bài 7. Cho tam giác ABC ta có : A. B. C. D. Bài 8. Tam giác có một góc vuông gọi là: A. Tam giác cân B. Tam giác đều C. Tam giác vuông D. Tam giác vuông cân Bài 9.Trong tam giác đều, mỗi góc bằng : A. 450 B. 600 C. 900 D. 1800 Bài 10.Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau : A 7m, 7m, 10m. B. 3cm, 4cm, 5cm. C. 6dm, 7dm, 8dm II. TỰ LUẬN: Bài 11: Cho góc nhọn xOy Và M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ MA vuông góc với Ox ( A Ox), MB vuông góc với Oy ( B Oy) a. Chứng minh: MA = MB. b. Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao? c. Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E. Chứng minh: MD = ME. d. Chứng minh OM DE Bài 12 Cho rABC , kẻ AH BC . Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 10cm (hình vẽ). Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC. III. ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm Bài 1 2 3 4 7 8 9 10 Đáp án B D C D B C B B Bài 5 A) ->4; B) -> 2; Bài 6: A. Sai B. Đúng Phần II.Tự luận: Bài 11 a) Xét AMO và BMO có: AOM = BOM (vì OM là phân giác) OAM = OBM = 900 ( vì MA Ox; MB Oy) OM là cạnh huyền chung AMO = BMO (cạnh huyền góc nhọn) MA = MB. b) Vì AMO = BMO OA = OB (hai cạnh tương ứng) Vậy OAB là tam giác cân ( hai cạnh bằng nhau) c) Xét AMD và BMD có DAM = EBM = 900 AM = BM ( suy ra từ AMO = BMO) AMD = BME (hai góc đối đỉnh) AMD = BMD (g.c.g) MD = ME d) AMD = BMD AD = BE (hai cạnh tương ứng) Mà đã có OA = OB Vậy suy ra OA + AD = OB + BE OD = OE (vì A nằm giữa O và D, B nằm giữa O và E) Vậy ODE cân tại O mà OM là phân giác nên OM là đường cao OM DE Bài 12 Áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác vuông ABH ta có Áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác vuông ACH ta có

File đính kèm:

  • docCau hoi on tap chuong II.doc
Giáo án liên quan