Cấu trúc đề thi đại học - Cao đẳng 2009 môn văn khối D

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5 điểm)

Câu I (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam. Nội dung kiến thức:

- Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Hai đứa trẻ - Thạch Lam. - Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân. - Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng. - Chí Phèo – Nam Cao. - Nam Cao. - Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng. - Vội vàng – Xuân Diệu.- Xuân Diệu. - Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử. - Tràng Giang – Huy Cận. - Chiều tối – Hồ Chí Minh. - Từ ấy – Tố Hữu. - Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân.

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc đề thi đại học - Cao đẳng 2009 môn văn khối D, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Năm, 27/11/2008, 19:50 (GMT+7) Cấu trúc đề thi ĐH-CĐ 2009 môn Văn KHỐI D MÔN VĂN So với các năm trước, đề thi môn văn năm 2009 có phần nghị luận xã hội (3 điểm). Điểm thi chia đều cho cả hai phần đề chung và phần riêng, mỗi phần đề thi. Nội dung giới kiến thức và cấu trúc đề thi như sau: I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5 điểm) Câu I (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam. Nội dung kiến thức: - Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Hai đứa trẻ - Thạch Lam. - Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân. - Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng. - Chí Phèo – Nam Cao. - Nam Cao. - Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng. - Vội vàng – Xuân Diệu.- Xuân Diệu. - Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử. - Tràng Giang – Huy Cận. - Chiều tối – Hồ Chí Minh. - Từ ấy – Tố Hữu. - Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân. - Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX. - Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh. - Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh. - Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc – Phạm Văn Đồng. - Việt Bắc (trích) – Tố Hữu - Đất nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm. - Sóng – Xuân Quỳnh. - Đàn ghi- ta của Lor-ca – Thanh Thảo. - Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân. - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường. - Vợ nhặt (Kim Lân). - Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài. - Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành. - Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi. - Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu. - Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ. Câu II (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 600 từ). - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. - Nghị luận về một hiện tượng đời sống. II. PHẦN RIÊNG ( 5 điểm). Vận dụng khả năng đọc – hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Câu III.a (theo chương trình chuẩn). Ngoài nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với phần câu 1 (đã nêu trên), bổ sung thêm các tác phẩm sau: - Đời thừa – Nam Cao. - Tương tư – Nguyễn Bính. - Nhật ký trong tù – Hồ Chí Minh. - Lai Tân – Hồ Chí Minh. - Tây Tiến – Quang Dũng. Câu III.b (theo chương trình nâng cao) Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung thêm các tác phẩm sau: - Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên. - Một người Hà Nội – Nguyễn Khải. MÔN TOÁN Đề thi toán kỳ thi ĐH 2009, phần chung dành cho tất cả thí sinh chiếm bảy điểm. Phần riêng (gồm 2 câu) chiếm ba điểm. Đề thi yêu cầu nhiều kiến thức mở rộng hơn so với kỳ thi tốt nghiệp. Cấu trúc đề thi cụ thể như sau: I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm) Câu I (2 điểm): - Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số. - Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số. Cưc trị. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số. Tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)… Câu II (2 điểm) - Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình đại số. - Công thức lượng giác, phương trình lượng giác. Câu III (1 điểm) - Tìm giới hạn. - Tìm nguyên hàm. Tính tích phân. - Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay. Câu IV (1 điểm) Hình học không gian (tổng hợp): quan hệ song song, quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng. Tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Câu V. Bài toán tổng hợp (1 điểm) II. PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần 1 hoặc phần 2). 1. Theo chương trình chuẩn: Câu VI.a (2 điểm): Nội dung kiến thức: phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian. - Xác định tọa độ của điểm, vectơ. - Đường tròn, elip, mặt cầu. - Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. - Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Câu VII.a (1 điểm) Nội dung kiến thức: - Số phức. - Tổ hợp. xác suất, thống kê. - Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số. 2. Theo chương trình nâng cao: Câu VI.b (2 điểm) Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng và trong không gian: - Xác định tọa độ của điểm, vectơ. - Đường tròn, ba đường conic, mặt cầu. - Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. - Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Câu VII.b (1 điểm) Nội dung kiến thức: - Số phức. - Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = ax2 + bx + c / px + q và một số yếu tố liên quan. - Sự tiếp xúc của hai đường cong. - Hệ phương trình mũ và lôgarit. - Tổ hợp, xác suất, thống kê. - Bất đẳng thức. Cực trị của biểu thức đại số. MÔN TIẾNG ANH Đề thi ĐH – CĐ môn tiếng Anh gồm 80 câu trắc nghiệm dành cho tất cả thí sinh, không có phần riêng. Cấu trúc đề thi như sau: Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Số câu Ngữ âm - Trọng âm từ (chính/phụ) - Trường độ âm và phương phức phát âm. 5 Ngữ pháp – Từ vựng - Danh từ / đại từ / động từ (thời và hợp thời) / tính từ / từ nối/ trạng từ/ v.v… 7 Cấu trúc câu 5 - Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) 6 Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) 4 Từ đồng nghĩa / dị nghĩa 3 Chức năng giao tiếp - Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, v.v… (yếu tố văn hóa được khuyến khích) 5 Kĩ năng đọc - Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text khoảng 200 từ. 10 - Đọc lấy thông tin cụ thể / đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text độ dài khoảng 400 từ, chủ đề phổ thông. 10 - Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề phổ thông. 10 Kĩ năng viết - Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỷ năng viết). 5 Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm: - Loại câu. - Câu cận nghĩa. - Chấm câu. - Tính cân đối. - Hợp mệnh đề chính – phụ - Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position,…) - Tương phản. - Hòa hợp chủ - vị - Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ,…) - Dựng câu với từ / cụm từ cho sẵn. - …. Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi. 10 • Ký hiệu “/” có nghĩa là hoặc. Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh.

File đính kèm:

  • doccau truc de thi dai hoc khoi D 2009.doc