Chủ đề tự chọn ngữ văn 9 - Chủ đề 2: Những lỗi thường gặp trong nói và viết tiếng việt của học sinh trung học cơ sở năm học: 2009-2010

I.Mục tiêu cần đạt:

 Sau khi học xong chủ đề này, học sinh nắm được một số nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản sau:

 -Biết các lỗi thường gặp, vận dụng để tránh những lỗi đó trong khi nói và viết.

 - Học sinh xác định rừ mối quan hệ ý nghĩa và quan hệ ngữ phỏp giữa cỏc từ.

 - Nắm vững nghĩa của từ, cấu trúc câu, từ đó có cách lựa chọn và sử dụng chuẩn hơn.

 - Học sinh cú ý thức trỏnh mắc lỗi khi dựng từ, cõu.

 - Thông qua các bài tập, nâng cao kỹ năng sử dụng từ, câu.

II.Cỏc tài liệu hỗ trợ:

 1.Sỏch giỏo khoa: Bài: - Chữa lỗi dựng từ (SGK 6)

 - Chữa lỗi về quan hệ từ (SGK 7)

 - Trau dồi vốn từ (SGK 9)

 2.Cỏc tài liệu khỏc: -Cõu chuyện vui về ngụn ngữ

 -Văn bản đọc thêm

 -Cỏc dạng bài tập

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề tự chọn ngữ văn 9 - Chủ đề 2: Những lỗi thường gặp trong nói và viết tiếng việt của học sinh trung học cơ sở năm học: 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 2 NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP TRONG NểI VÀ VIẾT TIẾNG VIỆT CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ. Loại chủ đề : Bỏm sỏt. Thời gian : 6 tiết. I.Mục tiờu cần đạt: Sau khi học xong chủ đề này, học sinh nắm được một số nội dung kiến thức và kỹ năng cơ bản sau: -Biết cỏc lỗi thường gặp, vận dụng để trỏnh những lỗi đú trong khi núi và viết. - Học sinh xỏc định rừ mối quan hệ ý nghĩa và quan hệ ngữ phỏp giữa cỏc từ. - Nắm vững nghĩa của từ, cấu trỳc cõu, từ đú cú cỏch lựa chọn và sử dụng chuẩn hơn. - Học sinh cú ý thức trỏnh mắc lỗi khi dựng từ, cõu. - Thụng qua cỏc bài tập, nõng cao kỹ năng sử dụng từ, cõu. II.Cỏc tài liệu hỗ trợ: 1.Sỏch giỏo khoa: Bài: - Chữa lỗi dựng từ (SGK 6) - Chữa lỗi về quan hệ từ (SGK 7) - Trau dồi vốn từ (SGK 9) 2.Cỏc tài liệu khỏc: -Cõu chuyện vui về ngụn ngữ -Văn bản đọc thờm -Cỏc dạng bài tập III.Tiến trỡnh tổ chức: *Tiết 1, 2: -GV treo bảng phụ hoặc dựng đốn chiếu để đưa ra những vớ dụ sau: a. Dạ dày cỏ chộp chỉ lớn hơn thực quản một chỳt và cú nhiều tuyến vị tiết dịch vị, cú tỏc dụng tiờu húa tụm, tộp, thức ăn và mọi loại mồi bắt được. b. Nhà em cú nuụi con chú. Con chú nhà em rất đẹp. Em rất yờu con chú nhà em. - Hai vớ dụ trờn sai lỗi gỡ? - GV lấy vớ dụ về lặp từ với tư cỏch là một phộp liờn kết để học sinh so sỏnh: “Tre xung phong vào xe tăng đại bỏc. Tre giữ làng, giữ mỏi nhà tranh, giữ đồng lỳa chớn.” - HS đọc vớ dụ : “Những người chiến sĩ dũng cảm đú khụng bao giờ khắc phục kẻ thự.” Cõu sai lỗi gỡ? Thử sửa lại. -Chỉ cú một suất sưu của nhà nước mà hạnh phỳc của gia đỡnh chị Dậu vỡ tan. Cõu sai lồi gỡ? Cỏch sửa. - Muốn trỏnh lỗi này ta khắc phục bằng cỏch nào? - Học sinh đọc cỏc vớ dụ trong bảng phụ: a. Đụi tay dài lũng khũng phụ họa với đụi cẳng chõn dài nghờu. b. Trong đa số cỏc hợp chất húa học, nguyờn tử Oxy cú húa trị II. c. Trong bài văn tế, ụng đó ca ngợi những người anh hựng bỏ mạng vỡ nước. - Cỏc cõu trờn sai những lỗi gỡ về dựng từ? - Nờu cỏch khắc phục những lỗi trờn? + Học sinh đọc vớ dụ sau: Niềm đau của cụ ấy đang trào dõng. - Từ “niềm” kết hợp với từ “đau” trong cõu trờn cú phự hợp khụng? Vỡ sao? - Thử nờu cỏch khắc phục lỗi trờn? - Đọc đoạn văn sau: Hai cõu ca dao gợi cảm ấy nú như là một lời tõm sự của người nụng dõn, nú đi sõu vào lũng người đọc, tại sao vậy ư? Thỡ chớnh là trong hai cõu thơ mang nặng tỡnh người ấy cú cả hoa và cả nhạc nữa đấy. - Hóy phỏt hiện lỗi trong đoạn văn ấy? - Muốn trỏnh lỗi này cõn chỳ ý điều gỡ? -GV đọc đoạn văn sau: Đọc cõu thơ, ta thấy hiện lờn trước mắt một cảnh đồng quờ trong ngày nắng gắt và hỡnh ảnh người nụng dõn đang điều khiển con trõu kộo cày. Hỡnh ảnh ấy lồng lộng, cao lớn, làm cho cõu thơ cũng sống dậy và chuyển động theo. - Cỏc từ: lồng lộng, cao lớn, sống dậy, chuyển động dựng trong đoạn văn cú phự hợp khụng? Vỡ sao? -Lỗi nào mắc phải? Hướng khắc phục? - HS đọc vớ dụ: Bầy choa cú chộ mụ mồ. Cõu văn cú khú hiểu khụng? Vỡ sao? - GV ghi vớ dụ: Ngoài sõn nhi đồng đang nụ đựa. Dựng từ “nhi đồng” trong cõu văn cú phự hợp khụng? Giải thớch? -Nờu cỏch khắc phục. -Cỏc từ: vẻn vẹn, nủng nịu, ngoan ngoón, sạch sẻ , khe khẻ, lộng lẫy…từ nào viết đỳng về dấu thanh?( vẻn vẹn, ngoan ngoón, lộng lẫy) -Vỡ sao cú sự lẫn lộn giữa dấu hỏi và dấu ngó? -Lỗi này thường phổ biến ở đõu? (Trung bộ và Nam bộ) -Hóy nờu hướng khắc phục? -GV đưa ra cho học sinh những mẹo để khắc phục lỗi sai. -Học sinh toàn trường đang dễu hành qua lễ đài. -Cõu văn sai lỗi gỡ? Hóy sửa lại cho đỳng? - Cỏc em thường lẫn lộn những vần nào khi núi và viết? - Cỏch khắc phục như thế nào? -GV đưa vớ dụ: Chị Hưu đi chợ Đồng Nai Bước qua Bến Nghộ ngồi nhai thịt bũ. Hóy phỏt hiện lỗi sai trong vớ dụ trờn - Cỏch chữa? -Vần iờu - ươu - ưu ở vựng nào thường lẫn lộn? (miền Bắc hay lẫn lộn giữa ươu và iờu, miền Nam hay lẫn lộn ưu với ươu) -Nờu cỏch khắc phục? *Tiết 3, 4: Cõu sau sai lỗi gỡ? Vỡ sao? Chị Ba đang trẻ che? -Cỏch khắc phục? -Lục xỳc tranh cụng. -Hàng này quỏ sa sỉ. -Con chim xẻ đang hút lớu lo. Cỏc cõu trờn sai lỗi gỡ? Hóy sữa lại cho đỳng. - Nờu hướng khắc phục. -HS đọc vớ dụ: +Đừng nờn nhỡn hỡnh thức đỏnh giỏ kẻ khỏc. +Qua cõu ca dao cho biết cụng cha nghĩa mẹ rất sõu nặng. Cõu trờn sai về lỗi gỡ? Sửa lại cho đỳng. -Nờu cỏch khắc phục? HS đọc vớ dụ sau: -Mai là học sinh giỏi toàn diện.Khụng những giỏi về mụn Toỏn, khụng những giỏi về mụn Văn. Thầy giỏo rất khen Mai. -Cõu in đậm sai ở đõu? Hóy chữa lại cho đỳng. HS đọc: Từ những chị dõn quõn ngày đờm canh giữ đồng quờ và bầu trời tổ quốc, đến những bà mẹ chốo đũ anh dũng trờn dũng sụng đầy bom đạn… Phần trớch đú đó đảm bảo một cõu chưa? Vỡ sao? -Qua đoạn trớch “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long ta càng khõm phục. -Cõu sai lỗi gỡ? -Phỏt hiện lỗi sai trong cỏc cõu sau: +Trong đoạn trớch: “Tức nước vỡ bờ” hỡnh ảnh chị Dậu là điển hỡnh của người chiến sĩ cộng sản kiờn cường. (quan hệ C-V khụng hợp lý) +Tuy chị Út Tịch thương yờu chồng con, đồng chớ sõu sắc nhưng chị rất cănm thự bọn giặc cướp nước và bỏn nước. (quan hệ giữa cỏc vế trong cõu ghộp khụng phự hợp.) -Với tinh thần trỏch nhiệm cao lớp em sẽ giành trong đợt thi đua phần thưởng xứng đỏng cuối thỏng đưa lớp đi lờn. Nhận xột nội dung của cõu trờn? í đảm bảo chưa? Cõu sai lỗi gỡ? Cỏch khắc phục? -Qua cỏc lỗi vừa phỏt hiện và phõn tớch, em hóy nờu những nguyờn nhõn dẫn đến việc mắc lỗi? *Tiết 5, 6: GV đưa ra cỏc dạng bài tập sau: -Bài tập nhận biết. -Bài tập điền khuyết. -Bài tập thực hành kỹ năng vận dụng cỏc lỗi đó học. A.Cỏc lỗi thường gặp: I. Lỗi về dựng từ: 1. Dựng từ thừa, từ lặp a. Bài tập: b. Cỏch khắc phục: - Cú ý thức đọc lại cú thể phỏt hiện và sửa chữa ngay bằng cỏch bỏ yếu tố trựng lặp đú. 2. Dựng từ sai õm, sai nghĩa: a. Lỗi về õm: a1. Bài tập: Khắc phục à Khuất phục Vỡ tan à Tan vỡ a2. Cỏch khắc phục: -Thận trọng khi sử dụng cỏc thuật ngữ, từ ngữ vay mượn. -Tra từ điển chớnh tả. b. Lỗi về nghĩa: b1. Bài tập: -Lỗi do khụng nắm được hiện thực khỏch quan mà từ biểu thị. - Khụng nắm chắc khỏi niệm mà từ biểu thị. - Khụng nắm chắc sắc thỏi biều cảm của từ. b2. Cỏch khắc phục: - Khụng biết, khụng rừ, khụng hiểu, khụng nờn dựng. - Nắm chắc nghĩa của từ. - Tra tự điển. 3.Dựng từ khụng đỳng vơi khả năng kết hợp của chỳng: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Phải biết mỗi loại từ chỉ cú khả năng kết hợp với số loại từ nhất định. (Vớ dụ: Cỏc từ: liếc, lườm, trợn, nhắm, nhỏy…thường chỉ đi với: mắt, vẫy, nắm … chỉ biểu thị hành động của tay) 4.Dựng từ lạc phong cỏch: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: - Một số từ chỉ chuyờn sử dụng trong một số văn bản thuộc phong cỏch chức năng nhất định. - Từ ngữ sử dụng trong phong cỏch sinh hoạt khụng nờn đưa vào văn bản khoa học, văn bản hành chớnh và văn bản chớnh luận. 5.Dựng từ sỏo rỗng: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Trỏnh bắt chước người khỏc một cỏch vụ ý thức. -Nắm nghĩa cả từ và hoàn cảnh giao tiếp. 6.Lạm dụng từ địa phương, từ HỏnViệt: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Trỏnh lạm dụng từ địa phương, từ Hỏn Việt. -Sử dụng cho phự hợp. II.Lỗi về dấu thanh: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Mẹo tương ứng thanh điệu trong từ lỏy qua cõu lục bỏt: Chị Huyền mang nặng ngó đau, Hỏi khụng sắc thuốc lấy đõu mà lành. -Cỏc tiếng cựng gốc hay gần gũi với nhau sẽ mang dấu cựng nhúm với nhau. -Cỏc tiếng Hỏn Việt bắt đầu một trong õm như: m, n, nh, v, l, d, ng thỡ được viết dấu ngó. III.Lỗi về vần: 1.Lẫn lộn iờu - iu - ưu a.Bài tập: -Hớu chiến à Hiếu chiến -Dễu hành à Diễu hành b.Cỏch khắc phục: -Vần iu chỉ xuất hiện trong một số từ: Lớu lưỡi, bĩu mụi, địu gạo, ỉu xỡu và tiếng chịu trong cỏc từ: chịu đựng, chịu chơi… -Vần iu xuất hiện trong cỏc từ lỏy õm: phụng phịu, đỡu hiu. -Đối với từ Hỏn Việt bao giờ cũng cú thể viết ưu hay iờu 2.Lẫn lộn giữa iờu - ưu - ươu: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Vần ươu chỉ xuất hiện hạn chế trong mấy từ: cỏi bướu, con hươu, chai rượu, con khướu. -Ngoài ra tất cả cỏc từ Hỏn Việt khụng viết với vần ươu. IV. Lỗi về phụ õm đầu: 1.Lẫn lộn tr và ch: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Ch cú thể là phụ õmvới cỏc phụ õm khỏc ( trừ bốn ngoại lệ: trọc lúc, trụi lũi, trút lọt, trẹt lột) - Những từ Hỏn Việt mang dấu nặng và dấu huyền đều chỉ đi với tr chứ khụng đi với ch. -Gặp một tiếng chưa rừ viết với tr hay ch mà nú đụng nghĩa với một tiếng viết với gi thỡ tiếng đú phải được viết với tr. -Những từ chỉ quan hệ thõn thuộc trong gia đỡnh thỡ viết với ch. Đồ dựng trong gia đỡnh viết với ch. 3. Lẫn lộn giữa s và x: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: - X lỏy õm với cỏc õm đệm khỏc cũn s thỡ khụng. -S đi với bốn vần: oa, oe, ue, oă. - Tờn cỏc thức ăn và đồ dựng nấu ăn đều viết là X. V.Lỗi về quan hệ từ: 1.Thiếu, thừa quan hệ từ: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Đọc và xỏc định rừ nội dung của cõu để dựng quan hệ từ cho phự hợp. 2.Dựng quan hệ từ khụng cú tỏc dụng liờn kết: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Dựng quan hệ từ phải chỳ ý tớnh liờn kết trong cõu văn. VI. Lỗi về cõu: 1.Cõu sai về cấu trỳc nũng cốt a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Nắm lại thành phần phụ, thành phần chớnh để tự điều chỉnh cho đỳng. -Phải đặt cõu hỏi để xỏc định CN-VN 2.Cõu sai quan hệ lụgic: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Năm lại kiến thức về CN, VN, thành phần phụ. -Đảm bảo tớnh lụgic. 3.Cõu cú kết cấu rời nỏt: a.Bài tập: b.Cỏch khắc phục: -Xỏc định quan hệ ý nghĩa và quan hệ ngữ phỏp rừ ràng. -Khụi phục mạch lạc suy nghĩ của người viết để thờm bớt hay sắp xếp cho hợp lý. B.NGUYấN NHÂN MẮC LỖI: -Thiếu kiến thức về ngụn ngữ học núi chung và kiến thức về ngữ phỏp Tiếng Việt núi riờng, đặc biệt là thiếu tri thức về cõu và ngữ phỏp văn bản. -Năng lực tư duy và sự hiểu biết về lụgic yếu do đú suy nghĩ thiếu chặt chẽ, thiếu mạch lạc, cú lỳc lộn xộn. -Khụng hiểu nghĩa của từ, nhớ chệch từ, phỏt õm chưa chuẩn. -Lẫn lộn về vần, phụ õm đầu, dấu thanh. -Chưa nắm chắc tớnh chất ngữ phỏp của từ. Lạm dụng cỏch dựng từ. -Nhầm thành phần phụ trạng ngữ là chủ ngữ, lẫn giữa thành phần phụ với vị ngữ. -Do tõm lý và tớnh chất riờng của học sinh cú những thúi quen khụng tốt. C.BÀI TẬP: C.BÀI TẬP: Bài 1: Phỏt hiện lỗi ở những cõu sau: a.Tim cỏ chia làm đụi, cú hai ngăn, tõm nhĩ ở trờn, tõm thất ở dưới, chứa màu đỏ thẫm. b.Sự việc đú càng chứng tỏ sự tinh khiết, thủy chung của chị Dậu. c.Sống giữa vũng võy của bọn thống trị thối nỏt, chị Dậu vẫn như bụng sen thơm ngỏt “Gần bựn mà chẳng hụi tanh mựi bựn”. d.Sau ngụi đền cú nhiều dị vật. e.Chỳng ta luụn luụn tranh thủ thời gian vỡ học tập. Bài 2:Phỏt hiện và chữa lại cỏc từ dựng sai trong cỏc cõu, đoạn văn sau: a.Trực ca này là một ụng bỏc sĩ già nhiều tuổi, ụng lẩm bẩm. b.Trong lỳc cơn bóo đang hung hăng, một ngọn súng lớn đó cuốn đứa con gỏi bốn tuổi rời khỏi tay ụng. Cũng ngọn súng này đó cuốn luụn bà vợ cựng với thằng con năm tuổi trờn tay. Họ bị trụi vỳt qua bờn cạnh ụng rồi mất tăm. c.Anh yờu tụi, tựy anh. Đời cũng sẽ cõn bằng với tụi. d.Tiếng Việt rất giàu õm thanh và hỡnh ảnh cho nờn cú thể là thứ tiếng rất linh động rất phong phỳ, cú khả năng diễn đạt những biểu hiện tinh tỳy nhất của tỡnh cảm của con người. e.Lao động chẳng những đó sỏng tạo ra mọi của cải vật chất và tinh thần mà cũn sỏng tạo ra chớnh bản thõn con người, cũn làm cho con người ngày càng trở nờn hũan thiện. ễi lao động đỏng qỳy lắm chứ, vinh quang lắm chứ. ễi đối với con người, hạnh phỳc chỉ cú thể đạt được bằng lao động. Bài 3: So sỏnh giỏ trị ý nghĩa của những từ in đậm trong từng cặp cõu sau. Theo em từ nào dựng hay hơn? a.-Đứa bộ lao vào trong lũng người mẹ. -Đứa bộ chạy vào trong lũng người mẹ. b.-Nước ở đõu ào chảy vào nhà. -Nước ở đõu chảy vào nhà. Bài 4: Cỏc cõu sau sai về lỗi gỡ? a.Những bài ca dao núi về tỡnh yờu lứa đụi, những viờn ngọc sỏng long lanh của nền văn học dõn tộc, nguồn cảm hứng bất tận của cỏc tỏc giả văn học dõn gian. Những bài ca dao ấy mói mói sống trong lũng chỳng ta. b.Bằng trớ tuệ sắc bộn thụng minh của người lao động đó đấu tranh khụng khoan nhượng chống lễ giỏo phong kiến lạc hậu bảo thủ. c.Trong tỏc phẩm “Bất khuất” hỡnh ảnh Nguyễn Đức Thuận là người chiến sĩ cộng sản luụn luụn mang bờn mỡnh tinh thần cỏch mạng tiến cụng. d.Với tinh thần yờu nước cănm thự giặc sõu sắc cuộc chiến tranh kộo dài năm năm, mười năm hay hai mươi năm với tinh thần chịu đựng gian khổ quyết đỏnh đến cựng của mỗi người dõn Việt Nam cuộc khỏng chiến nhất định sẽ đi đến thành cụng. Bài 5:Cú một mẩu đối thoại sau: -Anh viết bài phờ bỡnh nghệ thuật trờn bỏo mà nếu em cấm dựng một số từ khộo anh phải treo bỳt mất! - ??? -Em theo dừi em biết. Khụng cú bài nào giới thiệu về ca hỏt mà anh trỏnh đựơc những từ chất giọng sõu lắng, mượt mà. Khụng bài viết về kịch nào mà anh khụng cú từ vào vai, sống động, cuốn hỳt. Khụng cú bài phờ bỡnh nhiếp ảnh nào mà anh khụng cú những từ như tỡm tũi, tỏo bạo, sỏng tạo, thời cơ. (Trớch bỏo) Cõu chuyện này nhằm phờ phỏn nhược điểm gỡ trong việc dựng từ? Tại sao? Bài 6: Cho đoạn văn sau: (1)Chị Dậu, một trong những nhõn vật đẹp nhất về người lao động trong văn học nước ta, đó từng được vớ như một bụng sen trong trắng nở trờn bựn lầy của xó hội thực dõn phong kiến. (2)Mặc dự bị bọn địa chủ cường hào quan lại ỏp bức búc lột nặng nề, nhưng chị vẫn giữ được phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam. (3)Với tỏc phẩm “Tắt đốn” của Ngụ Tất Tố, đó làm cho hỡnh ảnh chị mói sống trong tõm trớ của chỳng ta. Cõu (3) là cõu sai ngữ phỏp. Cú thể cú những cỏch chữa sau: a.Tỏc phẩm “Tắt đốn” của Ngụ Tất Tố đó làm cho hỡnh ảnh chị mói mói sống trong tõm hồn chỳng ta. b.Với tỏc phẩm “Tắt đốn”, Ngụ Tất Tố đó làm cho hỡnh ảnh chị mói mói sống trong tõm trớ chỳng ta. c.Chị mói mói sống trong tõm trớ của chỳng ta. Cỏc em chọn cỏch nào? Giải thớch? Bài 7: Đõy là đoạn văn trớch trong bài làm của học sinh, hóy phỏt hiện lỗi và sửa lại? “Bỳt bi là vật dụng rất cần thiết cho mỗi chỳng ta, nhất là học sinh. Nú giỳp học sinh viết, vẽ…… ghi ra những con chữ. Vỡ thế , bỳt bi là ụng nội của em, vui buồn cú nhau và là người cha rất đỗi quý mến của lũ học sinh bọn em. ” Bài 8: Gạch chõn dưới những từ đỳng về dấu thanh của cỏc từ lỏy và từ Han Việt sau: Lủng củng - Lũng cũng Khẻ khàng - Khẽ khàng Dễ dàng - Dể dàng Mảnh hổ - Mónh hổ Nghĩa vụ - Nghỉa vụ Nhẫn nại - Nhẩn nại Dả man - Dó man Lẫm liệt - Lẩm liệt Hưởng ứng - Hưỡng ứng Bài 9: Hoàn chỉnh cỏc cõu dưới đõy bằng cỏch điền thờm chủ ngữ và vị ngữ thớch hợp vào chỗ trống: Khi mặt trời từ dưới biển nhụ lờn khỏi rặng nỳi xa xa………………….. Qua cõu chuyện nhạt nhẽo của hai cậu,……………thấy thật phớ thời gian. Mỗi khi nhỡn lờn ảnh Bỏc Hồ…………………………… Đi qua chiếc cầu mới bắc qua sụng…………………………… Qua những ngọn thỏc cheo leo,…………………..lại lặng lẽ trụi theo dũng nước ra tận biển khơi. Bài 10: Chọn một trong cỏc cặp phụ õm điền vào chỗ trống và giải thớch lý do: An nhiều hụm say tỳy …ỳy (l/n) Để chống giặc ngoaị xõm, cha ụng ta thường xõy thành đắp ….ũy (l/n) Con kh…. hút hay (ưu/ươu) Lục sỳc ……anh cụng (tr/ch) ễng Nội em là cỏn bộ h…. trớ (iu/ưu) Anh ta lỳc nào cũng núi năng, ăn mặc ……ịnh ………ọng(tr/ch) ….ao ………ao chợ cỏ làng Ngũ Phủ (l/n và s/x) Bài 11: Phõn tớch và sửa lỗi chớnh tả trong cỏc cõu sau: ễng xư bà xói ăn sụi trong chựa cũng sớch mớch, soi múi nhau. Bửa liờn hoan hụm nay cú sa- lỏt, sỏ sớu, lạp sưởng, lại cú cả phở sào. Phong trào dữ dỡn chuyền thống văn húa dõn tộc đang được mọi người nhiệt liệt hưỡng ứng. Bài 12: Viết đoạn văn nghị luận về tư tưởng đạo lý: “Thương người như thể thương thõn” với yờu cầu phải dựng từ đỳng nghĩa, cõu văn chuẩn khụng sai những lỗi đó học. IV. BÀI ĐỌC THAM KHẢO: Một số chuyện vui về ngụn ngữ: Khụng! ễng dài hơn tụi. Hoàng đế Na-pụ-lờ-ụng lỳc mới được phong tướng, ụng cũn rất trẻ. Người ụng thấp, nhỏ nhưng rất thụng minh, nhanh trớ. Một hụm, Na-pụ-lờ-ụng đang chăm chỳ làm việc thỡ một viờn sĩ quan cận vệ dỏng người to cao bước vào và núi: Ngài Na-pụ-lờ-ụng, tụi cao hơn ụng. Na-pụ-lờ-ụng lập tức ngửa đầu ra sau ghế, hai chõn bắc lờn bàn và bỡnh thản đỏp: Khụng! ễng dài hơn tụi. Thằng tụm Giỏo sư N cú một người bạn nước ngoài rất thõn. ễng bạn sang Việt Nam để học Tiếng Việt. Sau một thời gian học tập, ụng ta cảm thấy mỡnh đó thạo Tiếng Việt. Một lần ngồi ăn cơm với giỏo sư N, ụng bạn bắt đầu núi bằng Tiếng Việt: - Mời anh ăn thằng tụm. Giỏo sư N phỡ cười núi: - Anh núi chưa đỳng đõu. Mấy hụm sau, ngồi ăn cơm với nhau, ụng ta lại núi: - Mời anh ăn con tụm. Giỏo sư N lại phỡ cười núi: - Vẫn chưa đỳng. Một thời gian sau, trong bữa cơm thõn mật ụng bạn nước ngoài giơ đũa chỉ vào đĩa tụm mà núi một cỏch nhỏ nhẹ: - Mời anh ăn tụm. Giỏo sư N cười vui vẻ núi: - Anh đó trở thành người Việt Nam rồi đấy! B. Gĩư gỡn sự trong sỏng của Tiếng Việt: Những tỏc hại bất ngờ của chữ khỏc Trong cỏc bài bỏo hay bản tin truyền thanh, truyền hỡnh mà ta vẫn được xem và được nghe hằng ngày, thỉnh thoảng lại gặp những cõu dựng chữ khỏc một cỏch khụng đỳng chỗ như: Cỏc em khiếm thị bẩm sinh chưa bao giờ được trụng thấy ỏnh sỏng như cỏc trẻ em bỡnh thường, hoàn toàn lành lặn khỏc. Lui cui tới chợ Đồng Xuõn khụng phải chỉ cú nhõn dõn lao động, quõn nhõn và cỏn bộ nhà nước, mà cũn cú những phần tử lưu manh khỏc xen vào. Mỏy động cơ này đó quỏ cũ, phải mua mộtcỏi mới khỏc thụi. Động cơ dựng sức giú và năng lượng mặt trời khụng tốn nhiờn liệu như cỏc loại mỏy nổ khỏc . Cỏc em từ khi bố mẹ đó bị nhiễm chất độc màu da cam thường bị những khuyết tật và dị dạng khụng thấy cú ở cỏc em hoàn toàn bỡnh thường khỏc. Những tỏc giả viết những cõu này khụng ngờ rằng, với những chữ khỏc dựng khụng đỳng chỗ ấy, mỡnh đó tạo ra những cõu hết sức vụ lý, vỡ chứa đựng những mõu thuẫn lụ-gớc rất chối, khụng thể nào dung thứ được. Nếu hiểu đỳng nguyờn văn của những cõu trờn, thỡ tộ ra: Cỏc em khiếm thị cũng là những em bỡnh thường, hoàn toàn lành lặn. Những người lui cui tới chợ Đồng Xuõn (như nhõn dõn lao động, quõn nhõn, cỏn bộ nhà nước) đều là những phần tử lưu manh. Cỏi mỏy bơm này tuy đó quỏ cũ, nhưng nú lại là cỏi mỏy mới. Động cơ dựng sức giú và năng lượng mặt trời đều là những loại mỏy nổ. Cỏc em cú bố hay mẹ bị nhiễm chất độc màu da cam đều là những em, hoàn toàn bỡnh thường. Chung quy chỉ tại chữ khỏc mà ra cả. Trong ngữ phỏp Tiếng Việt cú một quy tắc nhất quỏn là chớnh trước, phụ sau, nghĩa là tiếng nào núi trước đều là tiếng chớnh của cả ngữ đoạn, tiếng nào núi sau đều là tiếng phụ cho cả đoạn ngữ đi trước, cho nờn chữ khỏc đặt sau cỏi mỏy bơm mới chẳng hạn phải được người Việt hiểu là phụ thuộc vào cả cỏi mỏy bơm (cũ) đó xuất hiờn ở đầu cõu. Trong những cõu đó dựng sai chữ khỏc núi trờn, chỉ cần bỏ chữ khỏc đi là cõu trở thành đỳng ngữ phỏp ngay. Cũn nếu vỡ một lý do nào đõy mà người viết nhất thiết muốn dựng chữ khỏc cho bằng được, thỡ cú thể chọn kiểu sau đõy: Mỏy bơm này đó quỏ cũ, phải mua ngay một cỏi khỏc. Một cỏi mỏy mới nguyờn thỡ tốt. Đụng cơ dựng sức giú hay năng lượng mặt trời khụng tốn nhiờn liệu như những lọai động cơ khỏc: mỏy nổ hay mỏy bơm chẳng hạn. (Theo Cao Xuõn Hạo - Bỏo Lao Động CN) Một số ý kiến về việc dựng từ: Cỏi tật “núi chữ” khụng chỉ cú hại ở chỗ nú gõy khú hiểu cho người nghe, người đọc, làm cho tiếng ta vốn trong sỏng, húa ra đục và tối, tật xấu đú cũn đưa đến thúi quen khỏ nguy hiểm là dựng từ chữ sẵn, điệu núi sẵn để lắp vào bất cứ trường hợp nào, nghĩa là dựng cỏi “sỏo” thường khi chẳng cú ý nghĩa gỡ, để thay thế sự suy nghĩ, những ý và tỡnh chõn thật, xuất phỏt từ đỏy lũng và diễn tả bằng tiếng núi thụng thường, mộc mạc, hồn nhiờn và cú ý vị. Trong đời sống bỡnh thườngcũng như trong đời sống chớnh trị của chỳng ta hiện nay, cỏi bệnh “sỏo” này đỏng phải coi chừng! (Phạm Văn Đồng) ….Cứ thế đến mồ hụi thỡ nhễ nhại, tinh thần thỡ hăng say, đàn ụng cười phỏ lờn,người thanh tỳ thon thả, nột mặt xỳc động, mắt ỏnh lờn. Những chữ ấy khụng phải cụng phu mỡnh nghĩ ra, chỉ vờ lấy dựng đi, dựng lại. (Tụ Hoài) Nhà văn Nguyễn Thế Phương một lần đi đường bằng xe đạp. Trước mắt nhà văn là hai người đàn bà đang gỏnh nặng. Nhà văn búp chuụng cỏi chuụng khụng kờu. Một người đàn bà cười và chế nhaọ nhà văn: “ Xe anh này chuụng điếc”. Nhà văn phõn tớch : “ Cỏi chuụng điếc là cỏi chuụng khụng kờu, thỡ ra từ “điếc” khụng phải chỉ cú nghĩa là tai khụng nghe được. Người điếc là người khụng nghe được õm thanh cuộc sống. Làm điếc tai người ta là làm ồn khiến người ta khú chịu. Rồi đến củ lạc điếc là củ lạc lộp, khụng cú hột. Đến cỏi chuụng điếc thỡ thật là giỏi”. Nguyễn Thế Phương xuýt xoa: “Ngụn ngữ của dõn gian nước ta phong phỳ là thế. Tụi ghi trong sổ tay, giật mỡnh thấy làm lạ về sự phong phỳ của ngụn ngữ dõn tộc mỡnh….” khụng thể kể hết những dẫn chứng về tinh thần học hỏi quần chỳng lao động, đặc biệt là cỏc thụn dõn, của cỏc nhà văn ta……… (Theo Phạm Khải) ****************000****************

File đính kèm:

  • docTC van 9 _ TV.doc