Chủ đề tự chọn vật lý lớp 6 Khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Chủ đề tự chọn vật lý lớp 6

Khối lượng riêng và trọng lượng riêng

I. Mục tiêu :

- Củng cố các khái niệm về khối lượng riêng , trọng lượng riêng và các kiến thức liên quan về lực , khối lượng , trọng lượng , đơn vị , dụng cụ đo

- Học sinh biết sử dụng thành thạo các công thức : D = m/V , d = P/V , d = 10D để làm các loại bài tập liên quan về các đại lượng trên .

II. Kế hoạch thực hiện : Thời lượng là 6 tiết

 Tiết 1 , 2 : Ôn kién thức cơ bản , củng cố đơn vị đo của các đại lượng , làm các bài tập vận dụng công thức

Tiết 3,4 : Rèn luyện các kĩ năng về sử dụng các công thức liên quan

Tiết 5 : làm bài tập nâng cao

Tiết 6 : Kiểm tra đánh giá kĩ năng của học sinh về chủ đề đã học .

III. Nội dung của chủ đề

Khối lượng và trọng lượng

Khối lượng riêng và trọng lượng riêng

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 14897 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề tự chọn vật lý lớp 6 Khối lượng riêng và trọng lượng riêng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề tự chọn vật lý lớp 6 Khối lượng riêng và trọng lượng riêng Mục tiêu : Củng cố các khái niệm về khối lượng riêng , trọng lượng riêng và các kiến thức liên quan về lực , khối lượng , trọng lượng , đơn vị , dụng cụ đo … Học sinh biết sử dụng thành thạo các công thức : D = m/V , d = P/V , d = 10D để làm các loại bài tập liên quan về các đại lượng trên . Kế hoạch thực hiện : Thời lượng là 6 tiết Tiết 1 , 2 : Ôn kién thức cơ bản , củng cố đơn vị đo của các đại lượng , làm các bài tập vận dụng công thức Tiết 3,4 : Rèn luyện các kĩ năng về sử dụng các công thức liên quan Tiết 5 : làm bài tập nâng cao Tiết 6 : Kiểm tra đánh giá kĩ năng của học sinh về chủ đề đã học . III. Nội dung của chủ đề Khối lượng và trọng lượng Khối lượng riêng và trọng lượng riêng Kiến thức cơ bản : Khối lượng : Khối lượng là lượng chất có trong vật Đơn vị : ki lo gam ( kg) , đơn vị khác : 1 tấn = 1000 kg ; 1 kg = 1000 g Dụng cụ đo : cân Trọng lượng Đại lượng xác định lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật Đơn vị : niuton (N) Dụng cụ đo : Lực kế Quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P = 10m ( P là trọng lượng ( N) , m là khối lượng (kg)) Thể tích của vật Là khoảng không gian giới hạn bởivật Đơn vị : mét khối (m3) , 1 m3 = 1000 dm3 , Chất lỏng 1 dm3 = 1 lít , 1 dm3 = 1000 cm3 Dụng cụ đo : bình tràn hoặc bình chia độ Cách xác định thể tích của vật : + Bình chia độ : bằng thể tích nước dâng lên khi nhúng vật chìm trong bình chia độ + Bình tràn : bằng thể tích nước tràn ra khi nhúng vật vào trong bình tràn . Khối lượng riêng Khối lượng của 1 mét khối chất gọi là khối lượng riêng của vật đó Đơn vị : kilôgam trên met khối ( kg/m3) Công thức xác định : Một số công thức liên quan : V = m/D , m = D.V Trọng lượng riêng Trọng lượng của 1 mét khối chất là trọng lượng riêng của chất đó Đơn vị : N/m3 Công thức xác định Quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là d = 10 D B . Bài tập Loại bài tập về đổi đơn vị : Bài 1 : Điền vào chỗ trống các số thích hợp a. 1,2 m3 = ………………….cm3 b. 0,12 m3 = ……………….dm3 c. 12,5 dm3 = ……………….cm3 d. 120 cm3 = ……………. m3 e. 0,12 dm3 = ………………. m3 f. 12,5 cm3 = ……………. dm3 g. 2,3 dm3 = …………….cm3 h. 12 cm3 = ……………….dm3 k. 12,5 dm3 = ……………….m3 Bài 2 : Đối đơn vị của khối lượng riêng ( kg/m3) thành (g/cm3) a. 7800 kg/m3 b. 1500 kg/m3 c. 13600 kg/m3 Hướng dẫn : Đổi 1 m3 = 1000000 cm3 , 7800 kg = 7800000 g , nên 1 cm3 chất có khối lượng là 7800000 : 1000000 = 7,8 g . Vậy khối lượng riêng của vật là 7,8 g/cm3 Bài 3 : Đối đơn vị khối lượng riêng của chất ( g/cm3) thành (kg/m3) a. 2,5 g/cm3 b. 8,9 g/cm3 c. 0,8 g/cm3 Hướng dẫn 1 cm3 chất có khối lượng là 2,5 g , 1 m3 = 1000000 cm3 1 m3 chất có khối lượng là 2,5 . 1000000 = 2500000 g = 2500 kg . Vậy khối lượng riêng của vật là 2500 kg/m3 Bài 4 : Tìm trọng lượng của các vật có khối lượng sau : a. 120 kg b. 1,2 tấn c. 350 g d. 75g e. 7,8 kg f. 125,5 g Bài 5 : Tìm khối lượng của các vật có trọng lượng sau theo đơn vị khối lượng ghi ở trong ngoặc a. 150 N ( kg) b. 78000 N (kg) c. 15N (g) d. 0,75 N (g) e. 5,3 N (kg) Bài 6: Cho biết ý nghĩa của các con số ghi khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 ? Loại bài tập áp dụng công thức : D = m/V và d = P/V Bài 1 : Một thanh sắt có thể tích là 20 dm3 có khối lượng là 15,6 kg . Tính khối lượng riêng của sắt ? Bài 2 : Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 . Hãy tính khối lượng của a. 2,5 m3 đồng b. 123 dm3 đồng c. 200 cm3 đồng theo đơn vị là gam . Bài 3 : Biết khối lượng riêng của đá là 2500 kg/m3 . Hãy tính thể tích của a. 7,5 tấn đá hộc b. 125 kg đá c. 500 g đá theo đơn vị là cm3 Bài 4 : Một đống cát có khối lượng là 7,5 tấn , có thể tích là 5 m3 . Hãy xác định trọng lượng riêng của cát Bài 5 : a. Biết 10 dm3 cát có khối lượng là 15 kg . Hãy xác định trọng lượng của 4 m3 cát Tính thể tích của đống cát có khối lượng là 9000 kg . Bài 6 : Người ta thả một viên bi đặc bằng sắt vào một bình chia độ có mực chất lỏng đang ở vạch 150 cm3 , chất lởng trong bình dâng lên vạch 250 cm3 . Tính khối lượng của viên bi . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 . Loại bài tập có nội dung phức tạp Bài 1 : Một viên bi bằng sắt có khối lượng 156 gam , bỏ viên bi đó vào trong một bình tràn thì nước tràn ra là 300 cm3 . Hỏi viên bi đó đặc hay rỗng ? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 . Bài 2 : Một chiếc thùng bằng nhôm có kích thước 200 cm × 750 cm × 500 cm có khối lượng là 675 kg . Xác định thể tích của phần rổng trong thùng đó . Biét khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 .

File đính kèm:

  • docTu chon Khoi luong rieng va trong luong rieng.doc
Giáo án liên quan