Chuẩn kiến thức kỉ năng Vật lý 8

1. Chuyển động cơ

a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ

b) Tính tương đối của chuyển động cơ

c) Tốc độ Kiến thức

- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.

- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.

- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ.

- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.

- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.

Kĩ năng

- Vận dụng được công thức v =

- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.

- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.

 

doc16 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuẩn kiến thức kỉ năng Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 8 A. CƠ HỌC I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ 1. Chuyển động cơ a) Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ b) Tính tương đối của chuyển động cơ c) Tốc độ Kiến thức - Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo tốc độ. - Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. Kĩ năng - Vận dụng được công thức v = - Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí theo thời gian của một vật so với vật mốc. 2. Lực cơ a) Lực. Biểu diễn lực b) Quán tính của vật c) Lực ma sát Kiến thức - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được lực là đại lượng vectơ. - Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. - Nêu được quán tính của một vật là gì. - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. Kĩ năng - Biểu diễn được lực bằng vectơ. - Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. 3. Áp suất a) Khái niệm áp suất b) Áp suất của chất lỏng. Máy nén thuỷ lực c) Áp suất khí quyển d) Lực đẩy Ác-si-mét . Vật nổi, vật chìm Kiến thức - Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng - Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. - Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét . - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Không yêu cầu tính toán định lượng đối với máy nén thuỷ lực. Kĩ năng - Vận dụng được công thức p = . - Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. - Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd. - Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. 4. Cơ năng a) Công và công suất b) Định luật bảo toàn công c) Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng Kiến thức - Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. - Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. - Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh hoạ. Số ghi công suất trên một thiết bị cho biết công suất định mức của thiết bị đó, tức là công suất sản ra hoặc tiêu thụ của thiết bị này khi nó hoạt động bình thường. - Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. - Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. Thế năng của vật được xác định đối với một mốc đã chọn. - Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. - Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này. Kĩ năng - Vận dụng được công thức A = F.s. - Vận dụng được công thức P = . II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. [NB]. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. 2 Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. [TH]. Nêu được 02 ví dụ về chuyển động cơ. Ví dụ: Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc thì vị trí của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói, đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga. Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì vị trí của nhà ga thay đổi so với đoàn tàu. Ta nói, nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. 3 Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. [TH]. Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. Nhận biết được: Người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc. Chú ý: - Khi xét tính tương đối của chuyển động và đứng yên, về phương diện động học, ta thấy tuỳ theo việc chọn vật mốc mà vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. - Cần hiểu chính xác về tính tương đối của chuyển động và đứng yên giữa Trái Đất và Mặt Trời. Về phương diện động học, Mặt Trời và Trái Đất chuyển động tương đối với nhau. Khi chọn mốc là Trái Đất thì Mặt Trời chuyển động, nên có hiện tượng Mặt Trời “mọc” lúc sáng sớm và “lặn” khi chiều tối. Nhưng về phương diện động lực học, do khối lượng của Mặt Trời rất lớn so với khối lượng các hành tinh khac trong Thái dương hệ (ví dụ, khối lượng Trái Đát chỉ bằng 3.10-6 khối lượng mặt trời), nên khối tâm của thái dương hệ rất sát với vị trí Mặt trời. Như vậy, phải hiêểumột cách đầy đủ là Mặt trời đứng yên tương đối, Tái đát và các hành tinh khác trong hệ là chuyển động 4 Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. [TH]. Nêu được 02 ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. Ví dụ: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga : + Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển động so với nhà ga. + Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so với đoàn tàu và nhà ga chuyển[[ động so với đoàn tàu. 2. VẬN TỐC STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. [NB]. - Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Với cấp THCS chúng ta thống nhất hai khái niệm tốc độ và vận tốc đều là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. 2 Viết được công thức tính tốc độ - Công thức tính tốc độ: ; trong đó: v là tốc độ của vật; s là quãng đường đi được; t là thời gian để đi hết quãng đường đó. HS đã biết ở Tiểu học. 3 Nêu được đơn vị đo của tốc độ. [TH]. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h » 0,28m/s. HS đã biết ở Tiểu học. 4 Vận dụng được công thức tính tốc độ . [VD]. Làm được các bài tập áp dụng công thức, khi biết trước hai trong ba đại lượng và tìm đại lượng còn lại. Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s. 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. [TH]. - Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. 2 Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm [NB]. Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó : vtb là tốc độ trung bình ; s là quãng đường đi được ; t là thời gian để đi hết quãng đường. [VD]. Tiến hành thí nghiệm: Cho một vật chuyển động trên quãng đường s. Đo s và đo thời gian t trong đó vật đi hết quãng đường. Tính Lưu ý: Chuyển động không đều là chuyển động thường gặp hàng ngày của các vật. Tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định trong quá trình chuyển động của vật ta gọi là tốc độ tức thời. Trong phạm vị chương trình Vật lí THCS không đề cập tới tốc độ tức thời, song khi giảng dạy cần cho HS thấy rõ tốc độ trong chuyển động không đều thay đổi theo thời gian. Chẳng hạn ô tô, xe máy chuyển động trên đường, vận tốc liên tục thay đổi thể hiện ở tốc kế. Khi đề cập đến chuyển động không đều, thường đưa ra khái niệm tốc độ trung bình ; Tốc độ trung bình trên những đoạn đường khác nhau thường có giá trị khác nhau, vì vậy phải nêu rõ vận tốc trung bình trên đoạn đường cụ thể. 3 Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. [VD]. Giải được bài tập áp dụng công thức để tính tốc độ trung bình của vật chuyển động không đều, trên từng quãng đường hay cả hành trình chuyển động. Ví dụ: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường? 4. BIỂU DIỄN LỰC STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. [VD]. Nêu được ít nhất 03 ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. Nhận biết được: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó bị biến dạng. Lưu ý: Phần lớn HS dễ thấy lực làm thay đổi độ lớn tốc độ (nhanh lên hay chậm đi) mà ít thấy tác dụng làm đổi hướng chuyển động. Vì vậy, GV nên chọn những ví dụ lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Trong chuyển động tròn đều, lực tác dụng chỉ làm thay đổi hướng chuyển động. - Trong chuyển động của vật bị ném theo phương ngang, trọng lực P làm thay đổi hướng chuyển động và độ lớn của tốc độ. 2 Nêu được lực là một đại lượng vectơ. [NB]. Một đại lượng véctơ là đại lượng có độ lớn, phương và chiều, nên lực là đại lượng véctơ. 3 Biểu diễn được lực bằng véc tơ [VD]. Biểu diễn được một số lực đã học: Trọng lực, lực đàn hồi. Ta biểu diễn véctơ lực bằng một mũi tên có:- Gốc là điểm đặt của lực tác dụng lên vật. - Phương chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. Kí hiệu véctơ lực là , cường độ lực là F. 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Nêu được hai lực cân bằng là gì? [NB]. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều nhau. HS đã biết ở lớp 6 2 Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động [TH]. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Ví dụ: Ôtô (xe máy) chuyển động trên đường thẳng nếu ta thấy đồng hồ đo tốc độ chỉ một số nhất định, thì ôtô (xe máy) đang chuyển động thẳng đều và chúng chịu tác dụng của hai lực cân bằng: lực đẩy của động cơ và lực cản trở chuyển động. 3 Nêu được quán tính của một vật là gì? [NB]. Quán tính: Tính chất của mọi vật bảo toàn tốc độ của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau. - Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi tốc độ đột ngột vì có quán tính. Lưu ý: Về quán tính, chúng ta không đi sâu vào định nghĩa. Thông qua kinh nghiệm thực tế để HS nhận biết đắc tính không thể thay đổi vận tốc ngay khi vật bị tác dụng lực. - Mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật, Khối lượng của vật càng lớn, mức quán tính càng lớn. Khối lượng là số đo mức quán tính. Tuy nhiên trong phạm vị bài học chúng ta chỉ đề cập đến sự liên quan giữa mức quán tính với khối lượng vật thông qua một số ví dụ có tính dự đoán suy ra từ kinh nghiệm thực tế. 4 Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. [VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. 1. Tại sao người ngồi trên ô tô đang chuyển động trên đường thẳng, nếu ô tô đột ngột rẽ phải thì hành khách trên xe bị nghiêng mạnh về bên trái? 2. Tại sao xe máy đang đứng yên nếu đột ngột cho xe chuyển động thì người ngồi trên xe bị ngả về phía sau? 3. Tại sao người ta phải làm đường băng dài để cho máy bay cất cánh và hạ cánh? 6. LỰC MA SÁT STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. [TH]. Nêu được 02 ví dụ về lực ma sát trượt. Nhận biết được: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy Ví dụ: - Khi phanh xe, bánh xe ngừng quay. Mặt lốp trượt trên đường xuất hiện ma sát trượt làm xe nhanh chóng dừng lại; - Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon.. với dây đàn 2 Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. [TH]. Nêu được 02 ví dụ về lực ma sát lăn. Nhận biết được: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy Ví dụ: - Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn. - Ma sát giữa trục quạt bàn với ổ trục. 3 Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. [TH]. Nêu được 02 ví dụ về lực ma sát nghỉ. Nhận biết được: Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động + Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật Ví dụ: - Trong dây chuyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm (như bao xi măng, các linh kiện) di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ - Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. 4 Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. [VD]. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. - Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát; - Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát Ví dụ: 1. Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát. - Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng. - Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. 2. Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát. - Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần thường xuyên tra dầu, mỡ vào xích xe để làm giảm ma sát. - Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng đồ khi đẩy. Muốn giảm ma sát, dùng bánh xe lăn để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn bằng cách đặt thùng đồ lên bàn có bánh xe. 7. ÁP SUẤT STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Nêu được áp lực là gì. [NB]. Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. 2 Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. [TH]. - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất : trong đó : p là áp suất; F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N) ; S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) ; - Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) : 1 Pa = 1 N/m2 Lưu ý: - Phải cho HS thấy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố là độ lớn của áp lực và diện tích bị ép. - Trong thực tế ví Pa quá nhỏ nên người ta thường dùng đơn vị lớn hơn là bar: 1bar = 105 Pa, ngoài ra còn dùng đơn vị atmôtphe (at): Atmôphe là áp xuất gây ra bởi cột thuỷ ngân cao 76cm 1 at = 103.360 Pa 3 Vận dụng công thức tính [VD]. Vận dụng được công thức để giải các bài toán, khi biết trước giá trị của hai đại lượng và tính đại lượng còn lại. - Giải thích được 02 trường hợp cần làm tăng hoặc giảm áp suất. Ví dụ: 1. Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10. 2. Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích tại sao? 3. Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài sắc? 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. [TH]. Mô tả được hiện tượng (hoặc ví dụ) chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và mọi điểm trong lòng nó. Lưu ý: Vì chương trình vật lí THCS không yêu cầu trình bày cơ chế về sự truyền áp suất của chất lỏng cúng như định luật Pa-xcan, nên chỉ dựa vào những thí nghiệm đơn giản để cho HS thấy chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật nằm trong nó. 2 Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. [TH]. - Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là chiều cao của cột chất lỏng. 3 Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. [TH]. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao. Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng. Mỗi ống có 01 pít tông. Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 01 lực f lên pít tông A. lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p = áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F nâng pít tông B lên. s S F f A B Hình vẽ 4 Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. [VD]. Vận dụng công thức p = dh để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến áp suất chất lỏng và giải được bài tập tìm giá trị một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại lượng kia. Ví dụ: 1. Giải thích vì sao khi lặn xuống sâu ta cảm thấy tức ngực? 2. Một thùng cao 80cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. [TH]. Mô tả được thí nghiệm Tô-ri-xe-li. Ví dụ: Khi cắm ngập một ống thủy tinh (dài khoảng 30cm) hở 02 đầu vào một chậu nước, dùng tay bịt đầu trên của ống và nhấc ống thủy tinh lên, ta thấy có phần nước trong ống không bị chảy xuống. - Phần nước trong ống không bị chảy xuống là do áp suất không khí bên ngoài ống thủy tinh tác dụng vào phần dưới của cột nước lớn hơn áp suất của cột nước đó. Chứng tổ không khí có áp suất. - Nếu ta thả tay ra thì phần nước trong ống sẽ chảy xuống, vì áp suất không khí tác dụng lên cả mặt dưới và mặt trên của cột chất lỏng. Lúc này phần nước trong ống chịu tác dụng của trọng lực nên chảy xuống. 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét [TH]. Mô tả được 2 hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. Ví dụ: 1. Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong không khí; 2. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, thả tay ra quả bóng bị đẩy nổi lên mặt nước. 2 Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. [TH]. Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. 3 Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. [VD]. Vận dụng được công thức F = Vd để giải các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng F, V, d và tìm giá trị của đại lượng còn lại. Ví dụ: Một vật có khối lượng 682,5g làm bằng chất có khối lượng riêng 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? 11. THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét [VD]. Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét. - Nêu được các dụng cụ cần dùng. - Đo được lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật và trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. - So sánh được độ lớn của 02 lực này. Để kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét cần đo: 1. Đo lực đẩy Ác-si-mét. 2. Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật. 3. So sánh kết quả đo P và FA. Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Bài 12. SỰ NỔI STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú Nêu được điều kiện nổi của vật. [TH]. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi: FA < P. + Vật nổi lên khi: FA > P. + Vật lơ lửng khi: P = FA - Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: FA = d.V; trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Lưu ý: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng thì có 3 trường hợp xảy ra: + Vật chìm xuống (dv > dl); + Vật nằm lơ lửng trong lòng chất lỏng (dv = dl) + Vật nổi lên trên mặt chất lỏng (dv < dl);. Do đó GV cần lưu ý cho HS: - Khi vật nằm yên, các lực tác dụng vào vật phải cân bằng nhau; - Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì FA = d.V với V là thể tích của phần vật chìm trong lòng chất lỏng 13. CÔNG CƠ HỌC STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng Ghi chú 1 Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công [TH]. Nêu được ví dụ về lực khi thực hiện công và không thực hiện công. Ví dụ : 1. Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên đường. Lực kéo của người đã thực hiện công. 2. Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ không thực hiện công. 2 Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. [TH]. Công thức tính công cơ học: A = F.s; trong đó: A là công của lực F; F là lực tác dụng vào vật; s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực. Đơn vị của công là Jun, kí hiệu là J 1J = 1N.1m = 1Nm Điều kiện để có công cơ học: Có lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực. Ngoài đơn vị Jun, công cơ học còn đo bằng đơn vị ki lô Jun (kJ); 1kJ = 1000J Lưu ý : Ở lớp 8 không đưa ra định nghĩa công cơ học mà chỉ nêu dấu hiệu đặc trưng của công cơ học thông qua các ví dụ cụ thể. Công thức tính công cơ học A = F.s chỉ là một trường hợp đặc biệt (phương của lực tác dụng trùng với phương chuyển dịch). Nếu chiều chiều của lực trùng với chiều chuyển dịch thì công có giá trị dương, công lúc đó là công phát động. Nếu chiều của lực ngược với chiều chuyển dịch thì công có giá trị âm, công lúc đó là công cản. Ở lớp 8, HS chưa nghiên cứu công cản. 3 Vận dụng công thức A = Fs. [VD]. Vận dụng được công thức A = Fs để giải được các bài tập khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng trong công thức và tìm đại lượng còn lại. Ví dụ: 1. Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực? 2. Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của l

File đính kèm:

  • docCHUAN KTKN LY 8.doc
Giáo án liên quan