1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
a) Khái niệm điện trở. Định luật Ôm
b) Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song
Kiến thức
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nhận biết được các loại biến trở.
53 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, sách giáo khoa Vật lý 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Nghiệp
HƯỚNG DẪN
Thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình của chương trình,
phổ thông cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo QĐ số ....../2008/QĐ – BGĐT
ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Vật lí lớp 9
A - ĐIỆN HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
a) Khái niệm điện trở. Định luật Ôm
b) Đoạn mạch nối tiếp. Đoạn mạch song song
Kiến thức
- Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Nhận biết được các loại biến trở.
c) Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn
d) Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật
Kĩ năng
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Vận dụng được định luật Ôm và công thức
R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Không yêu cầu HS xác định trị số điện trở theo các vòng màu.
2. Công và công suất của dòng điện
a) Công thức tính công và công suất của dòng điện
Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
- Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
- Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
b) Định luật Jun – Len-xơ
c) Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
Kĩ năng
- Xác định được công suất điện của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
- Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
[TH]. Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.
1 k Ω (kilôôm) = 1 000 Ω
1 M Ω (mêgaôm) = 1 000 000 Ω
- Kí hiệu điện trở trên sơ đồ :
hoặc
2
Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
[NB]. Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
3
Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
[NB]. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức: , trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
4
Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
[VD]. Giải được một số bài tập vận dụng hệ thức định luật Ôm, khi biết giá trị của hai trong ba đại lượng U, I, R và tìm giá trị của đại lượng còn lại.
Ví dụ: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V.
a. Tính điện trở của dây dẫn.
b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn?
2. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
[VD]. Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng von kế và ampe kế.
Lý thuyết của phép đo điện trở là dựa vào định luật Ôm, suy ra công thức xác định điện trở là .
+ Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một dây dẫn có điện trở, một nguồn điện, một công tắc, một vôn kế và một ampe kế.
+ Lắp mạch điện theo sơ đồ.
+ Đo được các giá trị U và I.
+ Tính được giá trị của điện trở từ công thức:
3. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
[NB]. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
Điện trở tương đương (Rt đ) của một đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp (hoặc song song) là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng một hiệu điện thế đặt vào đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
2
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
[VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Mắc mạch điện gồm điện trở R1 và R2 đã biết trước giá trị và mắc chúng nối tiếp với nhau; ampe kế đo cường độ dòng điện mạch chạy qua đoạn mạch; một công tắc; một nguồn điện.
2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.
3. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương của chúng Rtđ có giá trị: Rtđ = R1 + R2. Đóng khoá K và ghi lại giá trị I’của số chỉ ampe kế.
4. So sánh giá trị của I và I’
5. Kết luận: U không đổi, I = I’. Vậy Rtđ = R1 + R2
3
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
[VD]. Giải được một số dạng bài tập dạng sau:
Cho biết giá trị của điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp.
a. Tính:
- Điện trở tương đương của đoạn mạch.
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế trên các điện trở.
b. Mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện trở R3 khi biết trước giá trị của nó. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và so sánh với điện trở thành phần.
Ví dụ: Hai điện trở R1 = 50W; R2 = 100W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
4. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
[NB]. Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
Đối với hai điện trở mắc song song thì:
2
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
[VD]. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
Tiến hành thí nghiệm:
1. Mắc mạch điện gồm điện trở R1, R2 đã biết trước giá trị và mắc chúng song song với nhau; một ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch; một công tắc; một nguồn điện.
2. Đo và ghi giá trị I của số chỉ ampe kế.
3. Giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thay R1 và R2 bằng một điện trở tương đương của Rtđ chúng có giá trị: ; Đóng khoá K và ghi lại giá trị I’của số chỉ ampe kế.
4. So sánh giá trị của I và I’
5. Kết luận: U không đổi, I = I’. Vậy,
3
Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
[VD]. Giải được một số dạng bài tập sau :
1. Hai đèn xe ôtô được mắc nối tiếp hay mắc song song? Vì sao?
Giải thích: mắc song song, vì nếu một bóng cháy hỏng thì bóng kia vẫn sáng được.
2. Cho biết giá trị của hai điện trở R1, R2 và hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch mắc song song.
a) Hãy tính :
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch.
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
b) Mắc thêm điện trở song song với đoạn mạch trên. Tính điện trở tương đương của mạch và so sánh điện trở tương đương đó với mỗi điện trở thành phần.
Ví dụ:
1. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9W; R2 = 6W mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
2. Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ (hình 1.1), vôn kế chỉ 36V, ampekế chỉ 3A, R1=30W.
a) Tìm số chỉ của các ampekế A1 và A2.
R1
R2
Hình 1.1
A
B
A1
A2
A
V
b) Tính điện trở R2
5. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở.
[VD]. Giải được các dạng bài tập:
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết : giá trị của R1; khi K đóng biết số chỉ của vôn kế và ampe kế.
A
V
-
B
+
A
R1
R2
K
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
c) Giữ nguyên hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch, mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với R1 R2. Khi biết giá trị của R3, tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
2
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
A
A1
-
B
+
A
R2
R1
K
[VD]. Giải được các dạng bài tập :
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó cho biết giá trị của R1. Khi K đóng cho biết số chỉ của ampe kế A và ampe kế A1.
a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b) Tính điện trở R2.
3
Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
A
-
B
+
A
R3
R2
K
R1
[VD]. Giải được các dạng bài tập: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết các giá trị của R1, R2, R3 và hiệu điện thế UAB.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
hoặc mạch có dạng:
R2
R1
R3
K
A
B
-
+
A
6. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
[VD]. Tiến hành được thí nghiệm nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài.
Chọn ba dây dẫn có chiều dài l1 = l, l2 = 2l, l3 = 3l ; được làm cùng bằng một vật liệu; có cùng tiết diện. Tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm 1: Xác định điện trở R1 của dây dẫn theo công thức của định luật Ôm :
+ Thí nghiệm 2: Xác định điện trở R2 của dây dẫn theo công thức của định luật Ôm :
+ Thí nghiệm 3: Xác định điện trở R3 của dây dẫn theo công thức của định luật Ôm :
- Lập các tỉ số: ;;và ;;.
- So sánh các tỉ số : với ; với ; với .
2
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
[TH]. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
= ; = ; = ; …
3
Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
[VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng trong thực tế liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở và chiều dài của dây dẫn.
1. Vận dụng được công thức = để giải các bài tập, khi biết trước giá trị của ba trong bốn đại lượng.
2. Tại sao những gia đình có đường điện ở xa trạm biến áp (thường gọi là cuối nguồn điện) thì điện thường yếu hơn nhiều so với những gia đình ở gần trạm biến áp (đầu nguồn điện) ?
3. Hai đoạn dây có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, có chiều dài l1; l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây này thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2, biết I1 = 0,25I2. Hỏi dây l1 dài gấp bao nhiêu lần dây l2?
7. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
[VD]. Tiến hành được thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
Hai dây dẫn hình trụ, được làm cùng một vật liệu; mỗi dây có chiều dài l; có tiết diện S1 = S và S2 = 2S. Tiến hành các thí nghiệm sau :
+ Thí nghiệm 1: Xác định điện trở R1 của dây dẫn có tiết diện S1 = S theo công thức của định luật Ôm:
+ Thí nghiệm 2: Xác định điện trở R2 của dây dẫn có tiết diện S2 = 2S theo công thức của định luật Ôm:
- Lập và so sánh tỉ số , với nhau.
2
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
[TH]. Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
=
3
Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
[VD]. Giải thích được ít nhất 03 hiện tượng liên quan đến sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
1. Vận dụng được công thức để giải các bài tập, khi biết trước giá trị của ba trong bốn đại lượng.
2. Hai gia đình dùng dây đồng để mắc các đường điện sinh hoạt trong nhà. Gia đình thứ nhất dùng dây dẫn có đường kính 0,004 m; gia đình thứ hai dùng dây dẫn có đường kính 0,002 m. Giả sử công suất sử dụng điện hàng năm và tổng chiều dài của đường dây điện trong hai gia đình là như nhau, hãy cho biết hàng năm gia đình nào sẽ phải trả nhiều tiền điện hơn? Tại sao?
8. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
[VD]. Tiến hành thí nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn :
- Chọn ba dây dẫn được làm bằng ba vật liệu hoàn toàn khác nhau, có cùng chiều dài và có cùng tiết diện
- Xác định điện trở của từng dây dẫn theo định luật Ôm.
- So sánh ba điện trở của ba dây dẫn khác nhau.
2
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
[NB]. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
3
Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
[TH]. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Công thức điện trở :
R Trong đó,
R là điện trở, có đơn vị là ;
l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;
S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ;
là điện trở suất, có đơn vị là.m.
4
Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
[TH]. Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m2.
Kí hiệu là , đọc là rô ; đơn vị : .m
- Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt
5
Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
[VD].
1. Vận dụng được công thức R để giải một số bài tập, khi biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R, , l, S. Tính đại lượng còn lại.
2. Hai gia đình mắc đường dây dẫn điện sinh hoạt trong nhà. Gia đình thứ nhất dùng dây dẫn bằng đồng, có đường kính 0,004 m, có tổng chiều dài 200 m; gia đình thứ hai dùng dây dẫn bằng nhôm, có đường kính 0,002 m, có tổng chiều dài 300 m. Tính điện trở của dây dẫn trong hai gia đình trên. Theo em, nên mắc hệ thống điện trong gia đình bằng dây dẫn đồng hay nhôm? Vì sao?
9. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Nhận biết được các loại biến trở.
[NB]. Nhận biết được các loại biến trở qua tranh vẽ và biến trở trong phòng thí nghiệm.
- Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay,...
- Kí hiệu biến trở.
2
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
[VD]. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của biến trở con chạy.
Biến trở con chạy là một cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn, được quấn đều đặn dọc theo một lõi sắt bằng sứ. Mắc biến trở xen vào đoạn mạch, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi.
3
Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
[VD]. Lắp được mạch điện sao cho khi dịch chuyển con chạy của biến trở thì làm thay đổi độ sáng của bogs đèn lắp trong mạch đó, làm thí nghiệm và rút ra kết luận: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
10. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.
[VD].
- Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của đầu bài.
- Áp dụng được công thức điện trở để tính trị số điện trở của biến trở.
- Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở trong sơ đồ mạch điện đơn giản không quả 03 điện trở.
Vận dụng định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi để giải được một số bài tập dạng sau :
1. Cho biết giá trị chiều dài của dây dẫn, tiết diện của dây dẫn; vật liệu làm dây dẫn; hiệu điện thế đặt trên hai đầu dây dẫn. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn.
2. Một đoạn mạch điện gồm một bóng đèn mắc nối tiếp với một biến trở.
Cho biết giá trị điện trở của bóng đèn, cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn, hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Phải điều chỉnh biến trở có trị số bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
c. Biết giá trị của ba trong bốn đại lượng R,, l, S. Tính giá trị của đại lượng còn lại.
11. CÔNG SUẤT ĐIỆN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
[TH]. Hiểu ý nghĩa các số vôn và oát ghi trên thiết bị điện.
- Hiểu hiệu điện thế định mức, công suất định mức, cường độ dòng điện định mức là gì?
- Biết biểu hiện của thiết bị khi dùng không đúng hiệu điện thế định mức hoặc cường độ dòng điện định mức.
- Số vôn ghi trên các dụng cụ đó là hiệu điện thế định mức đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó sẽ bị hỏng.
- Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức.
2
Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế.
[VD]. Mắc được mạch theo sơ đồ và sử dụng biến trở để vôn kế chỉ đúng Uđm; tiến hành thí nghiệm và rút ra kết luận: Công suất tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó.
3
Viết được công thức tính công suất điện.
[TH]. Công thức : = U.I, trong đó,
là công suất của đoạn mạch ;
I là cường độ dòng điện trong mạch ;
U là hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch.
- Đơn vị công suất là oát (W)
1 W = 1 VA
1 kW = 1 000 W
1 MW = 1 000 000 W
Công thức = U.I có thể sử dụng để tính công suất cho các dụng cụ sử dụng mạng điện gia đình như bàn là, bếp điện, bóng đèn dây tóc, nồi cơm điện,…
3
Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
[VD].
1. Vận dụng được công thức: = U.I để giải các bài tập tính toán, khi biết trước giá trị của hai trong ba đại lượng, tìm giá trị của đại lượng còn lại.
2. Giải được các bài tập dạng sau: Cho biết số vôn và số oát trên một dụng cụ tiêu thụ điện.
a) Hãy cho biết ý nghĩa của số vôn và số oát của dụng cụ tiêu thụ điện.
b) Tính cường độ dòng điện định mức của dụng cụ tiêu thụ điện. Cần sử dụng cầu chì có giá trị bằng bao nhiêu thì phù hợp ?
c) Mắc một bóng đèn dây tóc vào hiệu điện thế có giá trị thấp hơn giá trị định mức và cho biết điện trở của bóng đèn khi đó. Tính công suất tiêu thụ của dụng cụ điện.
12. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
1
Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
[TH]. Nêu được các ví dụ trong thực tế để chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng.
- Bóng đèn sáng, bàn là, bếp điện nóng lên, động cơ điện có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt khi dòng điện chạy qua;... chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
- Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
2
Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
[TH]. Nêu được các ví dụ về dụng cụ điện chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.
- Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng khi cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện,...
- Điện năng chuyển hoá thành cơ năng khi cho dòng điện chạy qua các động cơ điện, nam châm điện,...
- Điện năng chuyển hoá thành quang năng khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn điện.
3
Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
[TH]. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
Công thức: A = .t = U.I.t
- Đơn vị: jun (J)
1 J = 1 W.1 s = 1 V.1 A.1 s
1 kJ = 1 000 J
1 kWh = 1000 Wh = 1000 W.3600 s = 3,6.106 Ws = 3,6.106 J
- Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kilôat giờ (1kWh) hay 1‘‘số’’ điện.
4
Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
[VD]. Vận dụng được các công thức A = .t = U.I.t hay A = I2.R.t = để giải một số dạng bài tập:
- Tính công suất, điện năng tiêu thụ, tiền điện.
- Tính Uđm; Iđm; thời gian dòng điện chạy qua thiết bị.
1. Cho biết công suất và hiệu điện thế định mức của một bóng đèn, biết đèn sáng liên tục trong thời gian t. Tính lượng điện năng của bóng đèn tiêu thụ và số chỉ của công tơ điện.
2. Một bếp điện hoạt động liên tục trong khoảng thời gian t ở hiệu điện thế U. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng lên n số. Tính lượng điện năng mà bếp sử dụng, công suất của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian trên.
13. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
STT
Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
[VD]. Vận dụng được các công thức = U.I, A = .t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, công suất.
Giải được các bài tập dạng sau:
1. Cho biết hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua một thiết bị tiêu thụ điện năng. Tính điện trở, công suất của thiết bị. Điện năng tiêu thụ của thiết bị khi biết thời gian sử dụng.
2. Cho một đoạn mạch nối tiếp gồm một bóng đèn (có ghi số vôn và oát) và
File đính kèm:
- LOP 9_SUA.doc