I. VỊ TRÍ
Môn Tin học ở trường phổ thông trang bị cho học sinh những hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và vai trò của nó trong xã hội hiện đại, phương pháp giải quyết vấn đề theo quy trình công nghệ và kĩ năng sử dụng máy tính phục vụ học tập và cuộc sống. tin học có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển trí tuệ, tư duy thuật toán cho người lao động, góp phần hình thành học vấn phổ thông cho học sinh.
Trong hệ thống các môn học ở trường phổ thông, tin học còn hỗ trợ cho hoạt động học tập của học sinh, góp phần làm tăng hiệu quả giáo dục. tin học tạo ra môi trường thuận lợi cho học tập suốt đời và học từ xa, làm cho việc trang bị kiến thức, kĩ năng và hình thành nhân cách học sinh không chỉ thực hiện trong khuôn khổ của nhà trường và các tổ chức đoàn thể, chính trị mà có thể thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. Các kiến thức và kĩ năng trong môi trường học tập này thường xuyên được cập nhật giúp cho
học sinh có khả năng đáp ứng được những đòi hỏi mới nhất của xã hội.
47 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuẩn kiến thức môn Tin học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN THỨ HAI
CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIN HỌC
I. VỊ TRÍ
Môn Tin học ở trường phổ thông trang bị cho học sinh những hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và vai trò của nó trong xã hội hiện đại, phương pháp giải quyết vấn đề theo quy trình công nghệ và kĩ năng sử dụng máy tính phục vụ học tập và cuộc sống. tin học có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển trí tuệ, tư duy thuật toán cho người lao động, góp phần hình thành học vấn phổ thông cho học sinh.
Trong hệ thống các môn học ở trường phổ thông, tin học còn hỗ trợ cho hoạt động học tập của học sinh, góp phần làm tăng hiệu quả giáo dục. tin học tạo ra môi trường thuận lợi cho học tập suốt đời và học từ xa, làm cho việc trang bị kiến thức, kĩ năng và hình thành nhân cách học sinh không chỉ thực hiện trong khuôn khổ của nhà trường và các tổ chức đoàn thể, chính trị mà có thể thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. Các kiến thức và kĩ năng trong môi trường học tập này thường xuyên được cập nhật giúp cho
học sinh có khả năng đáp ứng được những đòi hỏi mới nhất của xã hội.
II. MỤC TIÊU
Dạy học môn Tin học trong nhà trường phổ thông nhằm đạt những mục tiêu sau:
1. Về kiến thức
Trang bị cho học sinh một cách tương đối có hệ thống các kiến thức cơ bản nhất ở mức phổ thông của khoa học Tin học: các kiến thức nhập môn về tin học, hệ điều hành, thuật toán và ngôn ngữ lập trình, cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, mạng máy tính và Internet.
Giúp cho học sinh biết được các ứng dụng phổ biến của Công nghệ thông tin trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
2. Về kĩ năng
Học sinh có khả năng sử dụng máy tính và mạng máy tính phục vụ học tập và bước đầu vận dụng vào cuộc sống.
3. Về thái độ
Học sinh có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.
Học sinh có ý thức tìm hiểu một số vấn đề xã hội, kinh tế, đạo đức liên quan đến tin học.
III. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
- Tin học là môn học mới được chính thức đưa vào chương trình dạy học ở trường phổ thông nên trước hết cần định hướng một cách tổng thể về nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra - đánh giá của môn học. Tiếp theo tiến hành xây dựng chương trình cho từng cấp học, lớp học nhằm đảm bảo tính khoa học, tính sư phạm, đồng thời tránh được lãng phí và tình trạng chồng chéo giữa các cấp học, giữa các môn học của cùng cấp học. Cùng với việc xây dựng chương trình dạy học cần triển khai các hoạt động đồng bộ: chính sách, biên chế giáo viên, phòng máy, xây dựng mạng giáo dục, kết nối Internet, nghiên cứu phương pháp dạy học, đào tạo giáo viên, thiết bị dạy học.
- Tin học là ngành khoa học phát triển rất nhanh, cứ vài năm phần cứng và phần mềm lại thay đổi và được nâng cấp. Vì vậy cần phải trang bị cho học sinh những kiến thức phổ thông và kĩ năng cơ bản để chương trình không bị nhanh lạc hậu. Tránh cả hai khuynh hướng khi xác định nội dung : hoặc chỉ thiên về lí thuyết mang tính hệ thống chặt chẽ hoặc chỉ thuần tuý chú ý tới việc hình thành và phát triển những kĩ năng và thao tác.
- Xuất phát từ điều kiện thực tế của từng địa phương và đặc trưng của môn học mà tiến hành tổ chức dạy học một cách linh hoạt, với những hình thức đa dạng để đảm bảo được yêu cầu chung của môn học và nâng cao nếu có điều kiện. Khuyến khích học ngoại khoá.
- Chương trình phải có tính “mở”: có phần bắt buộc và phần tự chọn nhằm linh hoạt khi triển khai và dễ dàng cập nhật với thực tế phát triển của môn học.
IV. NỘI DUNG
1. MẠCH NỘI DUNG
CÁC MẠCH NỘI DUNG
TIỂU HỌC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Một số khái niệm cơ bản của tin học
+
+
*
Hệ điều hành
+
*
Soạn thảo văn bản
+
+
+
+
*
Bảng tính
+
Đồ hoạ
+
+
+
*
Phần mềm trình chiếu
+
Đa phương tiện
+
*
Thuật toán
+
*
*
Lập trình
+
*
Cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
+
*
Mạng và Internet
+
*
Tin học và xã hội
+
*
Chú thích:
* : Những kiến thức chính thức học.
+ : Những kiến thức chuẩn bị.
2. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
THỜI LƯỢNG
TIỂU HỌC
TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số phút mỗi tiết
35
35
35
45
45
45
45
45
45
45
Số tiết mỗi tuần
2
2
2
2
2
2
2
2
1,5
1,5
Số tuần mỗi năm
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
Số tiết học mỗi năm
70
70
70
70
70
70
70
70
52,5
52,5
Chú thích:
Ở Tiểu học Tin học là môn học tự chọn (không bắt buộc)
Ở THCS Tin học là môn học tự chọn (bắt buộc).
Ở THPT Tin học là môn học bắt buộc.
3. NỘI DUNG DẠY HỌC TỪNG LỚP
TIỂU HỌC
PHẦN I
1. Thông tin xung quanh ta
2. Bước đầu làm quen với máy tính
3. Sử dụng phần mềm trò chơi
4. Bước đầu sử dụng một vài thiết bị thông dụng
5. Soạn thảo văn bản đơn giản: gõ văn bản, mở văn bản đã có
6. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
7. Sử dụng phần mềm học tập
PHẦN II
1. Bước dầu sử dụng một vài thiết bị thông dụng
2. Sử dụng phần mềm học tập
3. Soạn thảo văn bản: chọn phông chữ, định dạng trang và lưu trữ
4. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
5. Sử dụng phần mềm âm nhạc
6. Sử dụng phần mềm vi thế giới (LOGO): vẽ hình, tính toán
PHẦN III
1. Khai thác phần mềm học tập
2. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
3. Soạn thảo văn bản: hoàn chỉnh sản phẩm và in.
4. Khai thác phần mềm vi thế giới (LOGO): tạo lập một số thủ tục với các lệnh điều khiển
TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHẦN I
1. Một số khái niệm cơ bản của tin học
2. Hệ điều hành.
- Khái niệm Hệ điều hành
- Tệp và Thư mục
3. Soạn thảo văn bản
- Phần mềm soạn thảo văn bản
- Soạn thảo văn bản tiếng Việt
- Bảng
- Tìm kiếm và thay thế
- Vẽ hình trong văn bản
- Chèn một đối tượng vào văn bản
4. Khai thác phần mềm học tập
PHẦN II
Bảng tính điện tử
- Khái niệm Bảng tính điện tử
- Làm việc với Bảng tính điện tử
- Tính toán trong Bảng tính điện tử
- Đồ thị
- Cơ sở dữ liệu
2. Khai thác phần mềm học tập.
PHẦN III
1. Lập trình đơn giản
- Thuật toán và ngôn ngữ lập trình
- Chương trình P ascal đơn giản
- Tổ chức rẽ nhánh
- Tổ chức lặp
- Kiểu mảng và biến có chỉ số
- Một số thuật toán tiêu biểu
2. Khai thác phần mềm học tập
PHẦN IV
1. Mạng máy tính và Internet
- Khái niệm mạng máy tính và Internet
- Tìm kiếm thông tin trên Internet
- Thư điện tử
- Tạo trang web đơn giản
2. Phầm mềm trình chiếu
3. Đa phương tiện .
4. Bảo vệ dữ liệu, phòng chống virút
5. Tin học và xã hội
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LỚP 10
1. Một số khái niệm cơ bản của tin học
- Giới thiệu ngành khoa học tin học.
- Thông tin và dữ liệu.
- Giới thiệu về máy tính.
- Bài toán và thuật toán.
- Ngôn ngữ lập trình.
- Giải bài toán trên máy tính điện tử
- Phần mềm máy tính.
- Các ứng dụng của tin học.
- Tin học và xã hội.
2. Hệ điều hành
- Khái niệm Hệ điều hành.
- Tệp và quản lí tệp.
- Giao tiếp với hệ điều hành
- Một số hệ điều hành phổ biến.
3. Soạn thảo văn bản
- Một số khái niệm cơ bản.
- Làm quen với MS Word.
- Một số chức năng soạn thảo văn bản
- Một số công cụ trợ giúp soạn thảo.
- Làm việc với bảng .
4. Mạng máy tính và Internet
- Mạng máy tính.
- Mạng thông tin toàn cầu Internet.
- Một số dịch vụ phổ biến của Internet.
LỚP 11
1. Một số khái niệm cơ sở trong ngôn ngữ lập trình
- Phân loại ngôn ngữ lập trình.
- Chương trình dịch.
- Các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
- Các thành phần cơ sở của Turbo Pascal (TP)
2. Chương trình Pascal đơn giản
- Cấu trúc chương trình.
- Một số kiểu dữ liệu chuẩn.
- Khai báo biến.
- Phép toán, biểu thức, lệnh gán.
- Tổ chức vào/ra đơn giản.
- Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
3. Tổ chức rẽ nhánh và lặp
- Tổ chức rẽ nhánh.
- Tổ chức lặp.
4. Kiểu dữ liệu có cấu trúc
- Kiểu mảng và biến có chỉ số.
- Kiểu dữ liệu xâu.
- Kiểu bản ghi.
5. Tệp và xử lý tệp
- Phân loại và khai báo tệp.
- Xử lí tệp.
6. Chương trình con
- Chương trình con và phân loại.
- Thủ tục.
- Hàm.
7. Đồ hoạ và âm thanh
- Một số yếu tố đồ hoạ.
- Một số yếu tố âm thanh.
LỚP 12
1. Khái niệm Cơ sở dữ liệu và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Khái niệm cơ sở dữ liệu.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ MS ACCESS
- Giới thiệu MS ACCESS.
- Cấu trúc Bảng.
- Các thao tác cơ sở.
- Truy xuất dữ liệu.
- Báo cáo.
3. Cơ sở dữ liệu quan hệ
- Các loại mô hình cơ sở dữ liệu.
- Hệ cơ sở dữ liệu quan hệ.
4. Kiến trúc và bảo mật hệ cơ sở dữ liệu
- Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu.
- Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu.
V. GIẢI THÍCH - HƯỚNG DẪN
1. Về phương pháp dạy học
- Cần kế thừa các phương pháp dạy học truyền thống có tính đến đặc điểm riêng của bộ môn , đồng thời áp dụng một số phương pháp dạy học tích cực sau vào dạy học tin học:
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề;
Dạy học hợp tác;
Dạy học dựa trên đề án
- Nên tổ chức các hoạt động trong dạy học một số học phần như soạn thảo văn bản Word, lập trình Pascal, Access ... đi từ chương trình đơn giản đến chương trình phức tạp và dần dần bổ sung thêm kiến thức mới. Tránh dạy theo kiểu cũ: trình bày một cách đầy đủ kiến thức chi tiết rồi cuối cùng mới đi tới chương trình đầy đủ, một kiểu dạy học thông báo như vậy làm cho học sinh mệt mỏi, nhàm chán và trong một thời gian dài không được sử dụng máy tính.
- Chú trọng phương pháp thực hành trong dạy học tin học và cần tăng cường kết hợp giữa dạy lí thuyết và thực hành.
Bài thực hành được dạy ở phòng máy, học sinh học kiến thức mới kết hợp với thực hành ngay trên máy tính. Máy tính là thiết bị dạy học - học sinh làm quen ngay với bảng chọn, biểu tượng trên màn hình. Máy tính còn là phương tiện học tập - học sinh dùng máy tính kiểm nghiệm ngay kiến thức vừa học được
2. Về đánh giá kết quả học tập của học sinh
- Vì tin học liên quan chặt chẽ đến việc sử dụng máy tính và cách tìm tòi hướng giải quyết vấn đề theo phương pháp công nghệ cho nên ngoài kiểm tra viết cần chú ý:
Đánh giá học sinh qua thực hành: kĩ năng sử dụng máy tính và các phần mềm.
Đánh giá khả năng giải quyết vấn đề: tìm hướng giải quyết và biết lựa chọn công cụ thích hợp
Đánh giá khả năng làm việc theo nhóm.
Đánh giá qua đối thoại
- Do đặc thù của môn Tin học nên việc kiểm tra đánh giá bao gồm cả lí thuyết và thực hành, hình thức có thể là tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan.
3. Về việc vận dụng chương trình theo vùng miền và các đối tượng học sinh
- Xuất phát từ tình hình thực tế của giáo dục nước ta và đặc trưng của môn học nên việc tổ chức dạy học và phương pháp dạy học cần phải thực hiện một cách linh hoạt, với những hình thức đa dạng để đảm bảo được yêu cầu phổ cập và nâng cao, nếu có điều kiện.
Nếu có đủ máy tính, bài thực hành được dạy ở phòng máy, mỗi học sinh một máy. Trường hợp không có đủ cho mỗi học sinh một máy hoặc do yêu cầu của bài học thì có thể cho học sinh học và thực hành theo nhóm.
Nếu có điều kiện nên bố trí một số giờ cho học sinh đi tham quan các cơ sở công nghệ thông tin.
- Giáo viên cần cho học sinh thực hành các đề tài thiết thực liên quan đến học tập của bản thân và cuộc sống xã hội của địa phương.
- Những trường có điều kiện nên khuyến khích học sinh lựa chọn các chủ đề tự chọn về tin học.
- Ở Tiểu học, Tin học là môn học tự chọn (không bắt buộc) nên dạy từ lớp nào là tuỳ thuộc vào điều kiện của từng địa phương. Tuy nhiên, chương trình ở cấp Tiểu học dưới đây phù hợp với lứa tuổi từ lớp 3 trở lên. Vì thế các nội dung tương ứng trong chương trình được đặt tên là phần I, phần II, phần III. Ví dụ, có thể có phương án triển khai chương trình như sau: phần I cho lớp 3, phần II cho lớp 4 và phần III cho lớp 5.
- Ở Trung học cơ sở, Tin học là môn học tự chọn (bắt buộc), các nội dung tương ứng trong chương trình được đặt tên là phần I, II, III và IV. Trường hợp triển khai dạy học bắt đầu từ lớp 6 thì tương ứng với phần I, II, III và IV là các lớp 6, 7 , 8 và 9. Trong trường hợp do điều kiện thực tế về giáo viên, trang thiết bị... khi được phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì chương trình này có thể triển khai không phải bắt đầu từ lớp 6 và không bắt buộc phải học hết tất cả các phần.
- Vì ở Tiểu học và Trung học cơ sở, Tin học là môn tự chọn nên chương trình môn Tin học ở Trung học phổ thông được xây dựng trên giả thiết là học sinh chưa được học Tin học ở cấp học dưới.
- Bên cạnh những kiến thức đã được xây dựng cho từng cấp học, dưới đây là một số nội dung có thể lựa chọn để dạy trong các chủ đề tự chọn:
Đồ hoạ
Thiết kế nhờ máy tính
Phần mềm trình chiếu
Soạn thảo văn bản nâng cao
Chế bản điện tử
Bảng tính điện tử
Thuật toán
Lập trình
Cơ sở dữ liệu
Đa phương tiện
Internet
Thiết kế trang Web
Âm nhạc
Robot
Và các nội dung khác.
VI. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
TIỂU HỌC
PHẦN I
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1. Thông tin xung quanh ta
Kiến thức
Biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau: văn bản, hình ảnh, âm thanh,...
Biết được con người sử dụng thông tin theo những mục đích khác nhau.
Biết được máy tính là công cụ để xử lí thông tin.
Kĩ năng
Gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau (văn bản, hình ảnh, âm thanh) khi được tiếp cận.
- Khái niệm "xử lí thông tin" cần được thể hiện qua các ví dụ đơn giản, dễ hiểu đối với học sinh.
2. Bước đầu làm quen với máy tính
Kiến thức
Gọi tên các thiết bị máy tính thông dụng
Quan sát một máy tính làm việc: lúc khởi động, sự thay đổi của các đèn tín hiệu, sự trình diễn trên màn hình, nhạc hiệu, các biểu tượng, cửa sổ làm việc.
Kĩ năng
Biết khởi động máy và tắt máy đúng qui trình.
Nhận và chọn biểu tượng bằng chuột.
- Cho học sinh quan sát một máy tính cụ thể.
- Nên cho học sinh tham quan cơ quan có sử dụng máy tính.
3. Sử dụng phần mềm trò chơi
Kiến thức
Biết cách khởi động/ra khỏi các trò chơi đã lựa chọn.
Biết luật chơi của các trò chơi đơn giản.
Kĩ năng
Thực hiện được di, nháy chuột, nhấn phím.
- Phần mềm trò chơi là tuỳ chọn nhưng phải chú ý tới tính đa mục đích của trò chơi: giải trí, học tập và rèn nhân cách.
4. Kĩ năng sử dụng những thiết bị thông dụng
Kiến thức
Nhận biết 2 phím có gai, phím ENTER trên bàn phím.
Nhận biết 4 vùng của bàn phím: vùng phím ký tự, vùng phím số, vùng phím di chuyển con trỏ, vùng phím chức năng;
Quan sát phím được gõ, được nhấn_giữ và hiển thị tương ứng trên màn hình.
Kĩ năng
Đặt được các ngón đúng vị trí trên các phím cơ sở, có thói quen đưa ngón trở về phím cơ sở sau khi gõ.
Gõ chậm song đúng ngón các phím của hàng cơ sở, gõ đúng ngón các phím của vùng chính (các vùng phím khác chưa yêu cầu).
Thực hiện được thao tác đưa đĩa (đĩa mềm, CD) vào ổ đĩa và truy cập các chương trình trong các ổ C:, ổ A: và ổ CD.
- Có thể sử dụng các phần mềm MARIO, TOUCH TYPING
5. Soạn thảo văn bản đơn giản
Kiến thức
Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm soạn thảo đã được lựa chọn.
Biết cách gõ văn bản không dấu
Biết mở văn bản có sẵn.
Kĩ năng
Gõ được một đoạn văn bản ngắn không dấu.
6. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
Kiến thức
Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm đồ hoạ đã được lựa chọn.
Biết tô màu theo mẫu, chọn màu đúng với màu mẫu.
Biết mở một trang vẽ mới.
Nhận biết các công cụ vẽ hình đơn giản.
Kĩ năng
Vẽ được các đồ vật đơn giản.
- Hình mẫu và hình cần tô được cho sẵn trên cùng một trang vẽ.
7. Sử dụng phần mềm học tập
Kiến thức
Biết dùng một phần mềm tự chọn để luyện kĩ năng gõ bàn phím, sử dụng chuột.
Biết sử dụng một phần mềm tự chọn để hỗ trợ học tập.
Kĩ năng
Có kĩ năng thao tác với phần mềm như khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn .
- Chọn phần mềm chọn phù hợp với học sinh.
PHẦN II
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1. Bước đầu sử dụng một vài thiết bị thông dụng
Kiến thức
Biết mỗi phím thuộc vùng quản lí của ngón tay nào và ngược lại mỗi ngón tay quản lí các phím cơ bản nào.
Biết chức năng của một vài thiết bị thông dụng.
Kĩ năng
Gõ bàn phím bằng 10 ngón . Ngồi và nhìn đúng tư thế , hợp vệ sinh.
Sử dụng được một số thiết bị ngoại vi như chuột, bàn phím.
2. Sử dụng phần mềm học tập
Kiến thức
Bước đầu biết sử dụng một phần mềm hỗ trợ học môn Tìm hiểu Tự nhiên và xã hội/Toán/Ngoại ngữ.
Kĩ năng
Có kỹ năng thao tác với phần mềm như khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn .
- Phần mềm tuỳ chọn phù hợp với học sinh và không trùng với phần mềm đã chọn ở lớp trước.
3. Soạn thảo văn bản
Kiến thức
Biết chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ
Biết định dạng trang.
Biết ghi văn bản
Kĩ năng
Gõ được một đoạn văn bản có định dạng (format) theo mẫu đơn giản
Ghi được văn bản đã có sẵn
- Ghi tệp văn bản có sẵn (lệnh Save)
4. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
Kiến thức
Biết phối hợp các nét vẽ hình cơ bản và cách chọn, pha màu để vẽ tranh.
Kĩ năng
Vẽ được tranh theo mẫu, vẽ tranh tự do, vẽ tranh theo chủ điểm.
- Cho học sinh tuỳ chọn chủ điểm vẽ
5. Sử dụng phần mềm âm nhạc
Kiến thức
Biết một số phím đàn bằng kích chuột hoặc gõ bàn phím.
Biết chọn, mở nghe một vài tệp nhạc có sẵn trong phần giới thiệu của phần mềm âm nhạc đã được lựa chọn.
Kĩ năng
Gõ một số phím của đàn mô phỏng và ghi lại thành tệp. Mở lại các tệp đã ghi để nghe.
- Có thể chọn một trong 2 phần mềm Aldo's Pianito 1.1 hoặc Play It! (Trong bộ Microsoft Plus! for Kids)
- Hướng dẫn học sinh gõ tên tệp
6. Sử dụng phần mềm vi thế giới (họ LOGO)
Kiến thức
Biết khởi động/ra khỏi một phần mềm họ LOGO. Biết biểu tượng của Rùa (Turtle) trên màn hình.
Biết được các dạng hoạt động đơn giản của Rùa và câu lệnh tương ứng: tiến (Forward), quay trái(Left), quay phải (Right), xoá hình (ClearScreen), ....
Biết tính toán các biểu thức số học.
Kĩ năng
Phân biệt được cửa sổ lệnh và màn hình trình diễn hoạt động của Rùa.
Vẽ được hình đơn giản bằng lệnh LOGO.
- Có thể dùng một phần mềm trong họ LOGO, ví dụ phần mềm miễn phí Microsoft Windows Logo (MSWLOGO)
PHẦN III
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
1. Khai thác phần mềm học tập.
Kiến thức
Biết khai thác một số chức năng của một phần mềm học tập.
Biết cách sử dụng phần mềm đó hỗ trợ học tập
Kĩ năng
Có một số kĩ năng sử dụng phần mềm học tập.
- Khuyến khích lựa chọn phần mềm hỗ trợ cho phương pháp giảng dạy môn học
2. Sử dụng phần mềm đồ hoạ
Kiến thức
Biết sử dụng các công cụ cắt, dán, ghép hình, dời hình, sao chép hình.
Biết gõ văn bản vào hình.
Kĩ năng
Vẽ được bức tranh đơn giản có phối hợp đồ hoạ và văn bản .
3. Soạn thảo văn bản.
Kiến thức
Biết biểu tượng (icon) và chức năng của mỗi công cụ cơ bản trên thanh công cụ.
Biết chọn vùng văn bản và các thao tác cắt, dán, di chuyển vùng đã chọn.
Biết tạo bảng trong văn bản, căn trái/phải/giữa trong các ô của bảng.
Biết chèn ảnh từ nhiều nguồn khác nhau (như clipart, file) vào văn bản.
Biết sử dụng một số công cụ Drawing.
Kĩ năng
Soạn thảo được một đoạn văn bản có sử dụng thanh công cụ và các thao tác sao chép, cắt, dán. Tạo được bảng trong văn bản. Chèn được ảnh vào văn bản.
Trình bày các sản phẩm hợp quy cách, có thẩm mĩ.
- Coi trọng tính mỹ thuật của văn bản được soạn thảo.
- Nên tổ chức bình chọn sản phẩm đẹp, công phu, có mĩ thuật.
4. Khai thác phần mềm vi thế giới (LOGO)
Kiến thức
Hiểu được sự tiện dụng của lệnh lặp (Repeat)
Hiểu được việc mô tả một hành động bằng các câu lệnh đơn.
Hiểu được việc mô tả một dãy hành động bằng nhóm lệnh trong một thủ tục.
Biết được cấu trúc của một thủ tục.
Biết viết các thủ tục đơn giản.
Kĩ năng
Sử dụng thành thạo các lệnh cơ bản: (tiến (Forward), quay trái(Left), quay phải (Right), xoá màn hình (ClearScreen)
Viết được một số thủ tục đơn giản
Vẽ được một số hình đơn giản bằng cách dùng lệnh và thủ tục.
- Có thể dùng các chương trình mẫu có trong phần mềm MSWLogo.
- Cũng có thể dùng các ví dụ trong sách The Great Logo Adventure .
- Một số thuật ngữ mới: lệnh, thủ tục, chương trình, nhóm lệnh,... được giải thích thông qua ví dụ có trong phần mềm.
TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHẦN I
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Một số khái niệm cơ bản của tin học
Kiến thức
Biết khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu
Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử
Biết được tin học là một khoa học xử lí thông tin bằng máy tính điện tử.
- Giới thiệu các dạng thông tin, dữ liệu.
- Giới thiệu cấu trúc MTĐT: thiết bị ngoại vi và một số chức năng của các bộ phận chính của MTĐT. Điểm qua một số đặc thù của MTĐT: tốc độ, ánh sáng,...
- Giới thiệu các ứng dụng của MTĐT
- Giới thiệu các thiết bị ngoại vi thông dụng và cách sử dụng tại phòng máy.
Hệ điều hành
1. Khái niệm về hệ điều hành
Kiến thức
Biết được chức năng của hệ điều hành.
Biết được qui trình làm việc với hệ điều hành, vào/ra hệ điều hành
Kỹ năng
Giao tiếp được với hệ điều hành
- Sử dụng một hệ điều hành thông dụng như WINDOWS.
- HS cần đạt: thực hiện được một số lệnh chủ yếu qua bảng chọn; biết trả lời một số yêu cầu của hệ điều hành.
2. Tệp và thư mục
Kiến thức
Hiểu được khái niệm tệp, thư mục và đường dẫn.
Hiểu một số thao tác liên quan đến tệp và thư mục
Kĩ năng
Thực hiện được xem nội dung của thư mục và tệp.
Thực hiện được việc sao chép tệp; xóa tệp; tạo thư mục mới, xóa thư mục; di chuyển tệp.
- Có thể sử dụng EXPLORE WINDOWS để xem cấu trúc của thư mục và sao chép, xoá tệp.
- Các thao tác liên quan đến tệp và thư mục: sao chép tệp; xóa tệp; tạo thư mục mới; xóa thư mục; di chuyển tệp; xem nội dung của thư mục và tệp.
Soạn thảo văn bản
1. Phần mềm soạn thảo văn bản
Kiến thức
Biết một số chức năng cơ bản của phần mềm soạn thảo văn bản.
Biết một số khái niệm định dạng văn bản như: lề, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, dãn dòng, tiêu đề đầu trang, cuối trang.
- Nêu được tính năng ưu việt của soạn thảo văn bản bằng máy tính
2. Soạn thảo văn bản tiếng Việt
Kiến thức
Biết gõ văn bản và văn bản tiếng Việt.
Biết cách định dạng trang văn bản như căn lề, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ.
Biết cách sao chép, cắt dán đoạn văn bản
Biết cách ghi văn bản thành tệp
Biết cách mở tệp cũ.
Biết cách in văn bản.
Kĩ năng
Soạn được một vài văn bản như bài báo tường, đơn xin phép, bản báo cáo,...
- Nên sử dụng hệ soạn thảo WINWORD
- Có thể sử dụng phần mềm gõ tiếng Việt như VietKey và phông UNICODE.
- Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kĩ năng theo yêu cầu
3. Bảng
Kiến thức
Biết cách tạo bảng; chỉnh độ rộng của hàng, cột.
Biết cách: chèn, xoá, tách, gộp các ô, hàng và cột.
Biết cách gõ văn bản trong bảng
Kĩ năng
Thực hiện được tạo bảng như: lập danh sách lớp, tổ, lập thời khoa biểu,...
- Chưa đặt ra yêu cầu trang trí bảng.
4. Tìm kiếm và thay thế
Kiến thức
Biết cách tìm kiếm, thay thế .
Kĩ năng
Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế đơn giản.
- Tìm kiếm và thay thế từ, cụm từ
- Chú ý đến ý nghĩa sử dụng của tìm kiếm và thay thế.
5. Vẽ hình trong văn bản
Kiến thức
Biết cách vẽ hình trực tiếp trên một trang văn bản.
Kĩ năng
Vẽ được hình và thực hiện được các thao tác sao chép, cắt, dán hình bằng công cụ vẽ .
- Có thể sử dụng công cụ vẽ Drawing trong WORD
6. Chèn một đối tượng vào văn bản
Kiến thức
Biết cách chèn một đối tượng vào văn bản.
Kĩ năng
Chèn được đồ thị, hình vẽ, ảnh, vào văn bản. Bố cục bức tranh tương đối hợp lý.
- Nên cho học sinh làm một bài báo tường có tranh, ảnh minh hoạ.
Khai thác phần mềm HT
Kiến thức
Biết cách sử dụng phần mềm học tập đã lựa chọn
Kĩ năng
Thực hiện được các công việc khởi động/ra khỏi, sử dụng bảng chọn , các thao tác tương tác với phần mềm.
- Lựa chọn phần mềm học tập theo hướng dẫn thực hiện chương trình.
PHẦN II
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Bảng tính điện tử
1. Khái niệm bảng tính điện tử
Kiến thức
Hiểu khái niệm bảng tính điện tử và vai trò của bảng tính trong cuộc sống và học tập.
Biết cấu trúc của một bảng tính điện tử: dòng, cột, địa chỉ của ô tính (địa chỉ tương đối và tuyệt đối)
- Khi trình bày khái niệm, nên so sánh với các bảng mà học sinh quen thuộc trong cuộc sống.
2. Làm việc với bảng tính điện tử
Kiến thức
Biết các chức năng chủ yếu của phần mềm bảng tính
Biết nhập dữ liệu, sử dụng lệnh COPY dữ liệu.
Biết định dạng một trang bảng tính: dòng, cột, ô
Biết sửa cấu trúc trang bảng tính: chèn xoá dòng, cột, ô
Biết các thao tác: mở tệp bảng tính, đóng tệp, tạo tệp mới, sửa tệp cũ, ghi tệp.
Biết in một vùng, một trang bảng tính.
Kĩ năng
Tạo được một bảng tính theo khuôn dạng cho trước
- Có thể chọn phần mềm MS Excel
- Nên lấy ví dụ quen thuộc, chẳng hạn như bảng điểm của lớp
- Cần xây dựng các bài thực hành và tổ chức thực hiện tại phòng máy để học sinh đạt được những kỹ năng theo yêu cầu
3. Tính toán trong bảng tính điện tử
Kiến thức
Hiểu cách thực hiện một số phép toán thông dụng.
Hiểu một số hàm có sẵn để thực hiện phép tính.
Biết cách sử dụng lệnh COPY công thức.
Kĩ năng
Viết đúng công thức tính một số phép toán.
Sử dụng được một số hàm có sẵn.
- Giới hạn ở các hàm tính tổng, trung bình.
- Giới hạn công thức chỉ chứa địa chỉ tương đối.
4. Đồ thị
Kiến thức
Biết một số thao tác chủ yếu vẽ đồ thị, trang trí đồ thị dạng: LINE, BAR, PIE.
Biết in đồ thị.
Kĩ năng
Thực hiện vẽ và trang trí đồ thị.
5. Cơ sở dữ liệu
Kiến thức
Hiểu được khái niệm về cơ sở dữ liệu trong bảng tính điện tử. Vai trò của Cơ sở dữ liệu trong quản lí.
Biết sắp xếp một trang tính (hay một vùng) dữ liệu.
Biết tìm kiếm bằng lệnh lọc (Filter) dữ liệu.
Kĩ năng
Thực hiện được sắp xếp, tìm kiếm và lọc dữ liệu.
- Nêu một số ví dụ quản lí quen thuộc trong trường
Khai thác phần