Chương 2 Bảng tuần hoàn và Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học

2.1 Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?

 A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.

 B. Tỉ khối.

 C. Số lớp electron.

 D. Số electron lớp ngoài cùng.

 

doc12 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 2 Bảng tuần hoàn và Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Bảng tuần hoàn và Định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2.1 Những đặc trưng nào sau đây của đơn chất, nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ? A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. B. Tỉ khối. C. Số lớp electron. D. Số electron lớp ngoài cùng. 2.2 Chọn các thông tin đúng, cho sẵn trong bảng để điền vào các chỗ trống trong các câu sau: A) Kí hiệu của nguyên tử photpho là , do đó số hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử photpho là...(1). B) Hạt nhân của nguyên tử sắt có 26 proton và 30 nơtron, số khối của hạt nhân nguyên tử sắt là: ...(2). C) Hạt nhân của một loại nguyên tử đồng có 29 proton và 36 nơtron, số khối của hạt nhân nguyên tử đồng là: ...(3). D) Kí hiệu của nguyên tử canxi là , do đó số hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử canxi là...(4). E) Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron, số khối của hạt nhân nguyên tử nhôm là....(5). TT a b c d 1 16 15 14 13 2 26 56 30 28 3 29 36 65 64 4 20 40 60 10 5 13 14 27 1 2.3 Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học ? A. Na ở ô 11 trong bảng tuần hoàn. B. Mg ở ô 12 trong bảng tuần hoàn. C. Al ở ô 13 trong bảng tuần hoàn. D. Si ở ô 14 trong bảng tuần hoàn. 2.4 Các nguyên tử của nhóm IA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron, mà quyết định tính chất của nhóm ? A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. B. Số electron lớp K bằng 2. C. Số lớp electron như nhau. D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1. Hãy chọn đáp án trả lời đúng. 2.5 Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ? A. Fe, Ni, Co. B. Br, Cl, I. C. C, N, O. D. O, Se, S. 2.6 Dãy nguyên tố có các số hiệu nguyên tử (số thứ tự trong bảng tuần hoàn) nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố d ? A. 11, 14, 22. B. 24, 39, 74. C. 13, 33, 54. D. 19, 32, 51. 2.7 Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự canxi ? A. Cacbon B. Kali C. Natri D. Strontri 2.8 Nguyên tử của nguyên tố nào trong nhóm VA có bán kính nguyên tử lớn nhất ? A. Nitơ (Z= 7) B. Photpho (Z = 15) C. asen (Z = 33) D. Bitmut (Z = 83) Hãy chọn đáp án đúng. 2.9 Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần ? A. i, Br, Cl, P B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si D. O, S, Se, Te. 2.10 Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.11 Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA : N – P – as – Sb – Bi. Từ N đến Bi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều : A. tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.12 Cặp nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học giống nhau nhất ? A. Ca và Mg. B. P và S. C. Ag và Ni. D. N và O. 2.13 Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất là A. Li (Z = 3) B. Na (Z = 11) C. Rb (Z = 37) D. Cs (Z = 55) Hãy chọn đáp án đúng. 2.14 Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng ?  Các nguyên tố nhóm IA A. được gọi là các kim loại kiềm thổ. B. dễ dàng cho 2 electron lớp ngoài cùng. C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững. D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. 2.15 Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.16 Nhiệt độ sôi của các đơn chất của các nguyên tố nhóm VIIA : F2, Cl2, Br2, I2 theo chiều tăng số thứ tự là A. tăng B. giảm C. không thay đổi D. giảm sau đó tăng Hãy chọn đáp án đúng. 2.17 Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết các giá trị nào sau đây ? A. Số electron hoá trị. B. Số proton trong hạt nhân. C. Số electron trong nguyên tử. D. b, c đúng. 2.18 Trong 20 nguyên tố hoá học đầu tiên trong bảng tuần hoàn, số nguyên tố có nguyên tử với 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4. Hãy chọn đáp án đúng. 2.19 Cho dãy nguyên tố F, Cl, Br, I. Độ âm điện của dãy nguyên tố trên biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. 2.20 Độ âm điện của dãy nguyên tố : Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), P (Z = 15), Cl (Z = 17) biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. 2.21 Tính chất bazơ của dãy các hiđroxit : NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào sau đây ? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. 2.22 Tính chất axit của dãy các hiđroxit : H2SiO3, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây? A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. Vừa giảm vừa tăng. 2.23 Nguyên tố Cs trong nhóm IA được sử dụng để chế tạo tế bào quang điện bởi vì trong số các nguyên tố không có tính phóng xạ, Cs là kim loại có A. giá thành rẻ, dễ kiếm. B. năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất. C. bán kính nguyên tử nhỏ nhất. D. năng lượng ion hoá thứ nhất lớn nhất. Hãy chọn đáp án đúng. 2.24 Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p6 Hãy chọn đáp án đúng. 2.25 Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ? A. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA. C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA. D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA. 2.26 Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là  A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Hãy chọn đáp án đúng. 2.27 Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p. C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d. Hãy chọn đáp án đúng. 2.28 Cho 1,44 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2(đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết rằng hoá trị lớn nhất của M là II. a) Kim loại M là : A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe b)Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: A. ô 30, chu kì IV, nhóm IIB B. ô 56, chu kì IV, nhóm VIIIB C. ô 12, chu kì III, nhóm IIA D. ô 29, chu kì IV, nhóm IB 2.29 Trong bảng tuần hoàn, nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất với oxi bằng 1 ? A. Nhóm IA B. Nhóm IIA C. Nhóm IIIA D. Nhóm IVA 2.30 Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. 2.31 Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20. B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron. C. Hạt nhân của canxi có 20 proton. D. Nguyên tố hoá học này một phi kim. 2.32 Ba nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là : X : ns1, Y : ns2np1, Z : ns2np5 Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định kí hiệu và vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn, biết n = 3. X là .... thuộc ô..... chu kì..... nhóm..... Y là .... thuộc ô.... chu kì... nhóm.… Z là …. thuộc ô.... chu kì… nhóm.... 2.33 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c…) cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau : Bảng tuần hoàn (BTH) do nhà bác học Nga Men-đê-lê-ép phát minh vào năm 1869, đã có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của hoá học và các ngành khoa học khác. Khi biết vị trí của một nguyên tố hoá học trong bảng HTTH ta có thể suy ra số lượng....(1).....và .....(2).... trong hạt nhân, .....(3).....nguyên tử và số ......(4)......ngoài cùng. Từ đó có thể suy ra ......(5)...... hoá học cơ bản của nó. a. proton b. nơtron c. electron d. tính chất e. số hiệu f. hạt nhân 2.34 Nguyên tố A có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử bằng 36. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là ở chu kì 3. Điền đầy đủ các thông tin cần thiết, cho sẵn (A, B, C hay D) vào các khoảng trống trong các câu sau : Kí hiệu hóa học của nguyên tố A là …. (1) Cấu hình electron của A là.... (2) Công thức oxit cao nhất của A là…. (3) Công thức hiđroxit cao nhất của A là…. (4) Tính chất hoá học cơ bản của hiđroxit cao nhất của A là.. (5). TT A B C D 1 Na Mg Al S 2 1s22s22p63s2 1s22s22p63s23p3 1s22s22p63s23p2 1s22s22p63s23p1 3 SO3 Al2O3 MgO Na2O 4 Al(OH)3 H2SO4 NaOH Mg(OH)2 5 Axit Bazơ không tan Kiềm Lưỡng tính 2.35 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng HTTH, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 32. Xác định hai nguyên tố X và Y trong số các đáp án sau ? A. Mg (Z = 12) và Ca (Z = 20). B. Al (Z = 13) và K (Z = 19). C. Si (Z = 14) và Ar (Z = 18). D. Na (Z = 11) và Ga (Z = 21). 2.36 X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau, Y ở nhóm V, ở trạng thái đơn chất X và Y có phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. – Cấu hình e của X..(1). – Công thức phân tử của đơn chất X..(2). – Công thức phân tử của dạng thù hình X..(3). – Cấu hình e của Y...(4) – Các dạng thù hình thường gặp của Y...(5) – X, Y thuộc các chu kì...(6) trong bảng TH. TT A B C D 1 1s22s22p4 1s22s22p3 1s22s22p2 1s22s22p5 2 O3 O2 S8 P4 3 S8 O2 P4 O3 4 1s22s22p63s23p2 1s22s22p63s23p4 1s22s22p63s23p3 1s22s22p63s2 5 P đỏ, P trắng, P đen S đơn tà S tà phương Oxi và ozon Kim cương, Than chì, Fulleren, Cacbon vô định hình. 6 A thuộc chu kì III, còn B thuộc chu kì II. A thuộc chu kì II, còn B thuộc chu kì III. A thuộc chu kì III, còn B thuộc chu kì IV. A thuộc chu kì IV, còn B thuộc chu kì V. 2.37 Chọn các từ và cụm từ thích hợp (a, b, c...) cho sẵn để điền vào chỗ trống trong các câu sau : – Tính axit – bazơ của các oxit và hiđroxit biến đổi ...(1)... theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. – Trong một chu kì, tính kim loại của các nguyên tố hoá học ...(2)..., tính phi kim ...(3)... theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. – Độ âm điện đặc trưng cho khả năng ...(4)... của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. – Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là ...(5)..., nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là ...(6)... – Số obitan nguyên tử (AO) trong một phân lớp s là …(7)…, trong một phân lớp p là ..(8), trong một phân lớp d là ..(9), trong một phân lớp f là ..(10). a. F b. Fr c. 1 d. 3 e. 5 f. 7 g. tăng dần h. giảm dần i. tuần hoàn. k. hút electron 2.38 Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p5, số nơtron trong hạt nhân là 18. Hãy điền đầy đủ thông tin cho sẵn vào các khoảng trống trong đoạn văn sau : Nguyên tố X thuộc chu kì ..(1).., nhóm ..(2). Nguyên tố X là một ...(3)...có kí hiệu hoá học là...(4)...Trong các phản ứng hoá học, đơn chất X thể hiện tính....(5)...mạnh. a. VIIA b. 3 c. d. phi kim e. oxi hoá f. khử 2.39 Các nguyên tố hoá học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử ? A. Số electron hoá trị. B. Số lớp electron. C. Số electron lớp K. D. Số phân lớp electron. Hãy chọn đáp án trả lời đúng. 2.40 Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ? A. Mg B. Al C. Si D. P 2.41 Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn ? A. Số khối. B. Số electron ngoài cùng. C. Độ âm điện. D. Năng lượng ion hoá. 2.43 Các nguyên tố hoá học trong nhóm VIIIA có đặc điểm chung nào về cấu tạo nguyên tử trong các liệt kê sau đây ? A. Phân tử chỉ gồm một nguyên tử. B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np6. C. Hầu như trơ, không tham gia các phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường. D. Lớp electron ngoài cùng đã bão hoà, bền vững. 2.44 Trong những câu sau đây, câu nào đúng đánh dấu x vào cột Đ, còn câu nào sai đánh dấu x vào cột S. TT Nội dung Đ S 1 Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. 2 Bảng tuần hoàn gồm có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng. 3 Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm. 4 Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A. 5 Các nguyên tố d và f có thể thuộc các nhóm A hoặc các nhóm B. 6 Số lớp electron của nguyên tử và ion đều bằng số thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn. 7 Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p, còn các chu kì lớn (4, 5, 6, 7) bao gồm các nguyên tố s, p, d, f. Ghép đôi các nội dung ở cột A với cột B sao cho thích hợp. TT A TT B 1 Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, a tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. 2 Nguyên tố kim loại mạnh nhất (trừ nguyên tố phóng xạ) là b Flo (F). 3 Nguyên tố phi kim mạnh nhất là c tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. 4 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các phi kim điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng là d Xesi (Cs). 5 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các kim loại điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng là e ns2np5 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng). 6 Nhóm nguyên tố hóa học gồm các khí hiếm có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là g ns1 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng). 7 Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, h đã bão hòa, bền vững. i ns2np6 (n là số thứ tự của lớp electron ngoài cùng), do đó lớp electron ngoài cùng đã bão hòa. Ghép đôi cấu hình electron ở cột A với kí hiệu nguyên tử hay ion ở cột B sao cho phù hợp: TT A TT B 1 1s22s22p6 a Cl- 2 1s22s22p63s23p3 b Na+ 3 1s22s22p63s23p4 c Cl (Z = 17) 4 1s22s22p63s23p63d6 d S (Z = 16) 5 1s22s22p63s23p63d5 e Ca (Z = 20) 6 1s22s22p63s23p63d104s1 g Cr (Z = 24) 7 1s22s22p63s23p63d54s1 h K (Z = 19) 8 1s22s22p63s23p64s1 i Cu (Z = 29) 9 1s22s22p63s23p64s2 k Br (Z = 35) 10 1s22s22p63s23p6 3d104s24p5 l Fe2+ m Fe3+ 2.47 Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron)của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau? A. Na2O. B. K2O. C. H2O. D. N2O. Chọn đáp án đúng 2.48 X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử X và Y bằng 32. X và Y là những nguyên tố nào trong các đáp án sau: A. Na và K. B. Mg và Ca. C. K và Rb. D. N và P. Chọn đáp án đúng Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Li. C. Phi kim mạnh nhất là oxi. D. Phi kim mạnh nhất là flo. Chọn đáp án đúng ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 0,2 gam hiđro là V1 còn thể tích của 3,2 gam oxi là V2. Nhận xét nào sau đây về tương quan V1, V2 là đúng? A. V1 > V2. B. V1 < V2. C. V1 = V2 D. V1 = 2V2. Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại bằng dung dịch axit sunfuric đặc, nóng vừa đủ thì thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 120 gam muối khan. Công thức hóa học của oxit kim loại đã dùng trong thí nghiệm trên là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Al2O3. Chọn đáp án đúng Tính khử của các hiđrohalogenua HX (X: F, Cl, Br, I) tăng dần theo dãy nào sau đây? A. HF < HCl < HBr < HI. B. HCl < HF < HBr < HI. C. HF < HI < HBr < HF. D. HI < HBr < HCl < HF. Chọn đáp án đúng Nguyên tố hóa học X có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là: (n - 1)d5ns1 (trong đó n ³ 4). Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì n, nhóm IB. B. Chu kì n, nhóm IA. C. Chu kì n, nhóm VIB. D. Chu kì n, nhóm VIA. Chọn đáp án đúng Quan sát sơ đồ các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dạng dài sau, mỗi khối nguyên tố trong bảng tuần hoàn được đánh dấu theo một cách khác nhau và ghi số thứ tự. Hãy ghép đôi số thứ tự của khối nguyên tố ở cột A với tên của khối nguyên tố ở cột B và tính chất đặc trưng của chúng ở cột C. 3 1 2 4 A B C 1 a. Khối nguyên tố f A. gồm các kim loại điển hình. 2 b. Khối nguyên tố s B. gồm các kim loại chuyển tiếp. 3 c. Khối nguyên tố d C. gồm chủ yếu là các phi kim và khí hiếm. 4 d. Khối nguyên tố p D. gồm các nguyên tố kim loại đất hiếm. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1 ? A. Chu kì 4, nhóm IB. B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm VIA. D. Chu kì 4, nhóm VIB. Hãy chọn đáp án đúng. Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây? Na và K. Li và Na. K và Rb. Rb và Cs. Chọn đáp án đúng. điều khẳng định nào sau đây là sai? Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của các điện tích hạt nhân nguyên tử, A. độ âm điện tăng dần. B. tính bazơ của các hiđroxit tương ứng tăng dần. C. tính kim loại tăng dần. D. tính phi kim giảm dần. oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là: A. photpho. B. nitơ. C. asen. D. antimoan. Chọn đáp án đúng. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có công thức tổng quát là RH4, oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,(3)% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là: A. cacbon. B. chì. C. thiếc. D. silic. Chọn đáp án đúng. Một oxit X của một nguyên tố ở nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối so với metan (CH4) . Công thức hóa học của X là: A. SO3. B. SeO3. C. SO2. D. TeO2. Chọn đáp án đúng. Một nguyên tố hóa học X ở chu kì III, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5. Chọn đáp án đúng. Dựa vào đặc điểm của lớp electron ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây là đúng (Đ), điều nào là sai (S)? TT Nội dung Đúng (Đ) Sai (S) 1 Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là các kim loại. 2 Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng là các phi kim. 3 Các kim loại có thể cho hoặc nhận thêm electron. 4 Các phi kim có thể cho hoặc nhận thêm electron, nhưng xu hướng nhận thêm electron là chủ yếu. 5 Các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bão hòa là các khí hiếm. 6 Các nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng là những kim loại điển hình. 7 Các nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng là những phi kim điển hình. Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 . Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc, tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua khan. Vậy m có giá trị là bao nhiêu gam? A. 26,6 (g). B. 27,6 (g). C. 26,7 (g). D. 25,6 (g). Chọn đáp án đúng. Hòa tan 5,94g hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X, Y, (X và Y là hai kim loại thuộc nhóm IIA) vào nước đựng 100ml dung dịch Z. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch Z người ta cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch M. Cô cạn M được m (g) hỗn hợp muối khan.Tìm m trong số các đáp án sau: A. 9,20 (g). B. 9,10 (g). C. 9,21 (g). D. 9,12 (g). Chọn đáp án đúng. Hòa tan hoàn toàn 10,00 gam hỗn hợp hai kim loại đều đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hóa học trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24lít khí H2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan, giá trị của m là: A. 15,10 (g). B. 16,10 (g). C. 17,10 (g). D. 18,10 (g). Chọn đáp án đúng. Thổi V lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch chứa 0,20 mol Ca(OH)2 thì thu được 2,50g kết tủa. Giá trị của V có thể là bao nhiêu lít ? A. 0,56 lít hoặc 0,84 lít. B. 8,40 lít hoặc 5,6 lít. C. 1,12 lít hoặc 2,24 lít. D. 0,56 lít hoặc 8,40 lít. Chọn đáp án đúng. Zn là một nguyên tố kim loại thuộc chu kì IV, nhóm II B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Khi cho Zn vào dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 khi phản ứng kết thúc cho thêm dung dịch NaOH vào lại thấy giải phóng khí Y, hỗn hợp khí Y gồm các khí nào sau đây? A. H2, NO2 B. H2, NH3. C. N2, N2O. D. NO, NO2. Chọn đáp án đúng. Trong bảng dưới đây có ghi các năng lượng ion hóa liên tiếp In (n = 1, ..., 6) theo kJ.mol-1 của hai nguyên tố X và Y I1 I2 I3 I4 I5 I6 X 590 1146 4941 6485 8142 10519 Y 1086 2352 4619 6221 37820 47260 M và N là những oxit tương ứng của X và Y, khi X, Y ở vào trạng thái oxi hóa cao nhất. Z là công thức phân tử của hợp chất tạo thành khi cho M tác dụng với N. Công thức phân tử của M, N và Z lần lượt là: A. XO, YO2, XYO3 B. X2O, YO2, X2YO3 C. X2O3, YO2, X2YO3 D. XO2, YO2, X2YO3 Chọn đáp án đúng. 2.69 Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 5 - 10 phút, trước khi ăn. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do nguyên nhân nào sau đây? A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử. B. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu. C. dung dịch NaCl độc. D. một lí do khác. Chọn đáp án đúng. 2.70 Hòa tan 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54g chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m(g) muối khan, m có giá trị là bao nhiêu gam? A. 34,15 gam. B. 35,14 gam. C. 31,45 gam. D. 32,45 gam. Chọn đáp án đúng. 2.71 Ghép đôi các thông tin ở ba cột A, B, C sao cho thích hợp: Nguyên tố Chu kì Nhóm Các electron hóa trị Cấu hình electron đầy đủ A B C 1. Be 2 IIA a. 4d55s1 A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 2. S 3 VIA b. 3d14s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 3. Sc 4 IIIB c. 3s23p4 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d14s2 4. Mo 5 VIB d.. 2s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 5. Mn 4 VIIB g. 3d104s1 E.1s22s22p63s23p63d104s24p64d55s1 6. Cu 4 IB h. 3d54s2 G. 1s22s2 Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2? A. Chu kì 4, nhóm VA. B. Chu kì 4, nhóm VB. C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IIIA. Chọn đáp án đúng. 2.73 Điền các thông tin cho sẵn ở các cột A, B, C hoặc D vào các chỗ trống (1 - 7)trong những câu sau sao cho có nghĩa: Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học Lấy hóa chất Khi mở nút lọ lấy hóa chất phải đặt ...(1) nút trên mặt bàn để đảm bảo độ tinh khiết của hóa chất và tránh làm dây hóa chất ra bàn. Khi lấy hóa chất rắn phải dùng ...(2) xúc hoặc kẹp, không cầm hóa chất bằng ....(3). Khi lấy hóa chất lỏng phải dùng ...(4). Khi rót hóa chất từ lọ này sang lọ khác phải dùng ...(5). Khi trộn hoặc hòa tan các hóa chất trong cốc thủy tinh phải dùng ...(6). Tuyệt đối không được ...(7) hóa chất hay ăn, uống trong phòng thí nghiệm Hóa Học. TT A B C D 1 ngang ngửa úp nghiêng 2 thìa đũa dĩa dao 3 đũa miệng chân tay 4 nghiêng lọ thủy tinh để rót thìa ống hút nhỏ giọt phễu 5 phễu ống hút nhỏ giọt ống đong cốc thủy tinh 6 đũa thủy tinh muôi thép thìa nhôm thìa inox 7 nung nóng sờ ngửi nếm

File đính kèm:

  • docBai tap trac nghiem HH 10 Chuong 2.doc