1. Kiến thức: Ôn lại và nắm vững các nội dung sau:
- Khái niệm về hàm số, biến số. Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x thì có thể viết: y = f(x), y = g(x), y = h(x). Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được ký hiệu là: f(x0), f(x1),.
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm các cặp giá trị (x, y) trên mặt phẳng toạ độ. Hàm số y = f(x) xác định với những giá trị nào của x.
2. Kĩ năng: Tính toán và vẽ đồ thị.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác; tư duy lôgíc, lòng say mê, tìm tòi, sáng tạo.
29 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương II Hàm số bậc nhất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II
Hàm số bậc nhất
Ngày giảng
9A: …../ 10/ 2013
9B: …../ 10/ 2013
Tiết 19
nhắc lại và bổ sung
các khái niệm về hàm số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn lại và nắm vững các nội dung sau:
- Khái niệm về hàm số, biến số. Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
- Khi y là hàm số của x thì có thể viết: y = f(x), y = g(x), y = h(x)... Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1,… được ký hiệu là: f(x0), f(x1),...
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm các cặp giá trị (x, y) trên mặt phẳng toạ độ. Hàm số y = f(x) xác định với những giá trị nào của x.
2. Kĩ năng: Tính toán và vẽ đồ thị.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác; tư duy lôgíc, lòng say mê, tìm tòi, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Hình vẽ bài tập kiểm tra bài cũ
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1’)
9A: …..………………………………………….…...……..………………..
9B: …..…………………………………………….…….....………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- CH1: Quan sát hình bên và cho biết tên gọi của: y = 2x; y = - 0,5x; đường thẳng y = 2x; đường thẳng y = - 0,5x?
(y = 2x và y = - 0,5x gọi là hàm số bậc nhất. Đường thẳng y = 2x là đồ thị của hàm số y = 2x ; đường thẳng y = - 0,5x là đồ thị của hàm số y = - 0,5x).
- CH2: Đồ thị của hàm số là gì?
(... là tập hợp tất cả các điểm thoả mãn hàm số).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại KN hàm số
- GV: Đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi khi nào?
(...khi y phụ thuộc vào x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y).
- GV: Hàm số có thể được cho bằng những cách nào?
(... bằng bảng hoặc công thức).
- HS về nhà xem VD1 (SGK.42).
- GV: Lấy ví dụ về hàm số được cho bằng công thức. Lưu ý cho HS khái niệm hàm hằng.
- GV: Mỗi hàm số trên được xác định khi nào?
- GV: Chốt lại “Điều kiện để hàm số xác định”.
- GV: Nêu yêu cầu ?1
- HS: Làm bài vào vở nháp
- 1HS đứng tại chỗ trình bày cách làm và kết quả.
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý: Muốn tính giá trị của hàm số f(x) tại x0 ta làm như thế nào?
(... thay x = x0 vào hàm số rồi tính).
Hoạt động 2: Nhắc lại đồ thị hàm số
- GV: Treo bảng phụ (có ô vuông) vẽ sẵn hệ trục toạ độ xOy lên bảng. Nêu yêu cầu ?2
- 1HS lên bảng thực hiện ?2
- HS: Cả lớp vẽ hình bào vở. Nhận xét, bổ sung, đánh giá bài làm trên bảng.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả và cách trình bày bài trên bảng và một số bài quan sát được ở dưới lớp.
- GV: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì? Để vẽ được đồ thị hàm số y = 2x, ta cần xác định ít nhất là mấy điểm mà đồ thị hàm số đi qua? Vì sao?
(... là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)); ...ta cần xác định 2 điểm mà đồ thị hàm số đi qua. Vì bao giờ cũng vẽ được 1 đường thẳng đi qua 2 điểm bất kỳ).
- GV: Hãy nêu cách xác định 2 điểm bất kỳ mà đồ thị hàm số y=2x đi qua.
(Điểm O và điểm A (1; 2)).
- GV: Vẽ và nhắc lại cách vẽ đồ thị.
- GV: Đồ thị của hàm số y = ax có dạng như thế nào và có đặc điểm gì?
(Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ O và điểm A (1; a)).
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Đưa ra đề bài tập 1.
- HS: Đọc đề bài và chọn đáp án.
- 1HS đọc kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý
B. M (2; 1), N (-1; -2))
(14’)
(14’)
(7’)
1. Khái niệm hàm số
* Khái niệm: (SGK.42)
* Ví dụ 1: (SGK.42)
a) y là hàm số của x: y = f(x) = 2x;
y = g(x) = 2x + 3; y = h(x) = ;
y = k(x) =; y = 0x + 5 (hàm hằng)
b) Hàm số y = 2x; y = 2x + 3 xác
định với "x ẻ R;
hàm số y = xác định với " x ạ 0; hàm số y = xác định khi x ³ 2.
?1 Cho hàm số y = f(x) =
Khi đó:
f(0) = .0 + 5 = 5;
f(1) = .1 + 5 = 5;
f(3) = 5; f(-2) = 4; f(-10) = 0.
2. Đồ thị hàm số
?2 a, Biểu diễn các điểm A (; 6), B (; 4), C (1 ;2), D (2; 1), E (3; ),
F (4; ) trên mặt phẳng toạ độ.
b, Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
Ta có: A (1; 2)
Vậy, đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua 2 điểm: O và A.
* Luyện tập: Bài tập 1: Trong mp’ toạ độ xOy biểu diễn các điểm M; N có toạ độ là:
A. M (1; 2), N (-1; -2)
B. M (2; 1), N (-1; -2)
C. M (1; 2), N (-2; -1)
D. M (2; 1), N (-2; -1).
4. Củng cố: (3’)
HS trả lời các CH: Hàm số thường được cho theo dạng nào? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Đồ thị của hàm số y = ax có dạng như thế nào và có đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn học về nhà: (1’)
BTVN: 1;2a;3a;4;5;6 (44;45;46). Đọc trước phần còn lại (3...).
Ngày giảng
9A: …../ 10/ 2013
9B: …../ 10/ 2013
Tiết 20
nhắc lại và bổ sung
các khái niệm về hàm số (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến trên R.
- Thông qua việc giải bài tập, củng cố các khái niệm về hàm số, biến số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
2. Kĩ năng: Tính giá trị của hàm số, vẽ và đọc đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác; tư duy lôgíc, lòng say mê, tìm tòi, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: PHT nhóm.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1’)
9A: …..………………………………………….…...……..………………..
9B: …..…………………………………………….…….....………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Bài 2a (45). Cho hàm số: y = -x + 3
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
2
2,5
y =-x+3
4
3
2
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
- GV: Nêu nội dung ?3
- HS: Thảo luận nhóm cùng bàn và làm bài vào PHT.
- HS: Đại diện 2 nhóm lên bảng ghi kết quả vào bảng.
- HS: Lớp so sánh, nhận xét, bổ sung.
- GV: Khi giá trị của biến x tăng thì các giá trị tương ứng của y=2x+1 như thế nào? (... các giá trị tương ứng của y tăng).
- GV: Khi giá trị của biến x tăng thì các giá trị tương ứng của y=-2x+1 như thế nào? (... các giá trị tương ứng của y giảm).
- GV chốt ý: Hàm số có tính chất như y=2x+1 được gọi là hàm số đồng biến. Hàm số có tính chất như y=-2x+1 được gọi là hàm nghịch biến.
- 2HS: đọc phần Tổng quát (SGK.44)
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV: Đưa ra đề bài tập 4 và hình vẽ.
- HS: Đọc đề bài và phân tích hình vẽ.
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu đồ thị.
+ Điểm B (1; 1). Hãy tính độ dài đường chéo OB? (OB = ).
+ Đoan OB bằng với đoạn nào trên hình vẽ? (OB = OC).
+ Điểm D có toạ độ như thế nào? (D (; 1)).
+ Đường chéo OD có độ dài là bao nhiêu? (OD =).
- GV: Hãy nêu tiến trình vẽ đồ thị hàm số y =x?
- 1HS: Nêu các bước vẽ hình?
- HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
- GV: Nêu yêu cầu đề bài tập 5.Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ (làm câu a).
- HS: Thảo luận, làm bài.
- HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài làm. Các nhóm nhận xét chéo.
- GV chốt ý.
- GV: Phân tích, hướng dẫn HS vẽ và vẽ đường thẳng y = 4.
- GV: Điểm A là điểm chung của hai đường thẳng nào? Nó sẽ thoả mãn điều gì? ị tọa độ điiểm A? (... nó có tung độ y = 4 và thoả mãn hàm số y = 2x hay 4 = 2x ị x = 2 ị A (2; 4)).
- GV: Hãy tìm toạ độ điểm B? (B (4; 4)).
- GV: Để tính được chu vi DAOB, ta cần tính được những đoạn thẳng nào? (tính OA; OB; AB).
- GV: Diện tích DAOB được tính như thế nào? (SOAB=.AB.O4).
- GV: Chốt ý.
(13’)
(24’)
3. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến
?3
x
-2,5
-2
-1,5
-1
y=2x+1
- 4
-3
-2
-1
y=-2x+1
6
5
4
3
x
-0,5
0
0,5
1
1,5
y=2x+1
0
1
2
3
4
y=-2x+1
2
1
0
-1
-2
- Hàm số y = 2x + 1 là hàm số đồng biến.
- Hàm số y = -2x + 1 là hàm nghịch biến.
* Tổng quát: (SGK.44)
* Luyện tập
Bài 4 (45):
Các bước vẽ đồ thị hàm số y =x.
1, Vẽ hình vuông đỉnh O, cạnh bằng 1 đơn vị ị đường chéo OB =.
2, Vẽ hình chữ nhật đỉnh O, cạnh OC = OB = , CD = 1 ị đường chéo OD =.
3, Vẽ hình chữ nhật có đỉnh O, cạnh OE = OD =, AE = 1 ị A(1; ).
4, Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A, ta được đồ thị hàm số y = x.
Bài 5 (45):
a, Vẽ đồ thị hàm số y = x và y=2x
x
0
1
y = x
0
1
y=2x
0
2
b, Điểm A có tung độ bằng 4. Xét hàm số y = 2x, ta có: 4 = 2x ị x = 2.
Vậy: A (2; 4).
Điểm B có tung độ bằng 4. Xét hàm số y = x, ta có: 4 = x ị x = 4.
Vậy: B (4; 4).
Xét tam giác OAB có: AB = 2cm; OB =;
OA =.
ị PAOB =2++ằ12,13(cm).
Tam giác OAB có: AB = 2cm; đường cao tương ứng bằng 4cm.
Nên: SOAB=.2.4 = 4 (cm2).
4. Củng cố: (2’)
Nhắc lại một số khái niệm về hàm số; hàm số đồng biến, nghịch biến, cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
5. Hướng dẫn học về nhà: (1’)
BTVN: 2b;3b;7 (45;46). Đọc trước bài: Hàm số bậc nhất.
Ngày giảng
9A: …../ 11/ 2013
9B: …../ 11/ 2013
Tiết 21
hàm số bậc nhất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức sau:
- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b (a ạ 0).
- Hàm số y = ax + b (a ạ 0) luôn xác định với "x ẻ R.
- Hàm số y = ax + b (a ạ 0) đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0.
2. Kĩ năng: Lập luận, tính toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác; tư duy lôgíc, say mê tìm tòi, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1’)
9A: …..………………………………………….…...……..………………..
9B: …..…………………………………………….…….....………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- CH: Khái niệm hàm số? Tính chất?
- ĐA: (SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV: ở lớp 7, ta biết: biểu thức ax + b (a 0) được gọi là gì? (đa thức bậc nhất 1 biến); hệ thức y = ax (a 0) được gọi là gì? (hàm số); vậy, hệ thức y = ax + b (a 0) chính là công thức tổng quát của hàm số bậc nhất. Bài học hôm nay, sẽ giúp các em hiểu về khái niệm và các tính chất của hàm số bậc nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm
- 1HS đọc nội dung bài toán.
- GV tóm tắt và minh hoạ bằng hình vẽ.
- GV: Đưa ra ?1 (?2).
- HS: HĐCN, 02 em trả lời tại chỗ. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
- GV: Đại lượng s có phải h/s của t không? vì sao?
- HS: HĐCN, 01 em trả lời tại chỗ. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
- GV: Dẫn dắt, chốt ý: Hàm số y = ax + b (a ạ 0) được gọi là hàm số bậc nhất.
- GV: Vậy, hàm số bậc nhất là gì?
- HS: HĐCN, 01 em trả lời tại chỗ. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
- GV: Khi b = 0, hàm số này có dạng ntn? Khi a = 0, hàm số này có dạng ntn?
- GV: Đưa ra bài tập củng cố.
- HS: HĐCN, trả lời tại chỗ. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất
- GV: Hướng dẫn HS chứng minh ví dụ (SGK).
+ Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với những giá trị nào của x?
+ Khi x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2, sao cho x1 < x2 hay x1 - x2 < 0, ta có: f(x1) - f(x2) = ?
+ So sánh: f(x1), f(x2)?
+ Suy ra: hàm số y = f(x) = -3x + 1 đồng biến hay nghịch biến trên R.
- GV: Đưa ra ?3. Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ.
- HS: Thảo luận nhóm, thực hiện ?3 vào PHT.
- GV: Chọn bài làm của 2 nhóm đại diện, nhận xét, chốt ý.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
- HS: 2 nhóm còn lại đổi bài cho 2 nhóm đã thu bài nhận xét.
- GV đưa ra bảng tóm tắt hàm số y = f(x) = -3x + 1 nghịch biến trên R và có hệ số a = ? so sánh với 0? (a = -3 0).
- GV: Một cách tổng quát: Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi x thuộc R. Đồng biến (nghịch biến) trên R khi hệ số a ntn? (đây chính là tính chất của hàm số bậc nhất).
- GV: Đưa ra bài tập củng cố.
- HS: HĐCN, trả lời tại chỗ. Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Chốt ý.
- GV: Nêu yê cầu ?4.
- HS: Suy nghĩ trả lời tại chỗ.
- GV: Nhận xét, chốt ý.
(2’)
(16’)
(16’)
1. Khái niệm hàm số bậc nhất
a) Bài toán: (SGK.46)
Trung tâm Hà Nội Bến xe phía nam Huế
8km v = 50km/h
?1 Hãy điền vào chỗ trống (...) cho đúng
Sau 1 giờ, ô tô đi được: 50 (km)
Sau t giờ, ô tô đi được: 50t (km)
Sau t giờ, ô tô cách trung tâm Hà Nội là:
s = 50t + 8.
?2 Tính các giá trị tương ứng của s theo các giá trị đã cho của t:
t
1
2
3
4
...
s = 50t + 8
58
108
158
208
...
s được gọi là hàm số của t, vì:
- Đại lượng s phụ thuộc vào t;
- Với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s.
b) Định nghĩa: (SGK.47)
y = ax + b (a ạ 0)
c) Chú ý:
Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax.
Khi a = 0, hàm số có dạng y = b (hàm hằng).
2. Tính chất
* Ví dụ: Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1
- Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với mọi x thuộc R.
- Khi x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2, sao cho x1 < x2 hay x1 - x2 < 0, ta có:
f(x1) - f(x2) = (-3x1 + 1) - (-3x2 + 1)
= -3x + 1 + 3x - 1 = - 3x1 + 3x2
= -3(x1 - x2) > 0 hay f(x1) > f(x2).
Vậy, hàm số y = f(x) = -3x + 1 nghịch biến trên R.
?3 Cho hàm số y = f(x) = 3x + 1.
Cho x hai giá trị bất kỳ x1, x2, sao cho x1 < x2. Hãy chứng minh f(x1) < f(x2) rồi rút ra kết luận hàm số đồng biến trên R.
Chứng minh:
- Hàm số y = f(x) = 3x + 1 xác định với mọi x thuộc R.
- Khi x lấy 2 giá trị bất kỳ x1, x2, sao cho x1 < x2 hay x1 - x2 < 0, ta có:
f(x1) - f(x2) = (3x1 + 1) - (3x2 + 1)
= 3(x1 - x2) < 0 hay f(x1) < f(x2).
Vậy, hàm số y = f(x) = 3x + 1 đồng biến trên R.
* Tổng quát: (SGK.47)
?4 Ví dụ:
a, Hàm số đồng biến: y = 5x + 2
b, Hàm số nghịch biến: y = -5x + 2.
4. Củng cố: (4’)
- HS: Nhắc nội dung các kiến thức cơ bản vừa học?
5. Hướng dẫn học về nhà: (1’)
- Học định nghĩa, tính chất (vở ghi, SGK). Làm BTVN: 8-12 (SGK.48)
- Chuẩn bị bài: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) (SGK.49-51).
Ngày giảng
9A: …../ 11/ 2013
9B: …../ 11/ 2013
Tiết 22
đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường y = ax (a ạ 0) nếu b ạ 0, trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác; tư duy lôgíc, lòng say mê, tìm tòi, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc trước bài; PHT.
III. tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1’)
9A: …..………………………………………….…...……..………………..
9B: …..…………………………………………….…….....………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- CH: Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) có gì đặc biệt?
- ĐA: Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ O và điểm A (1;a).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0)
- GV: Đưa ra ?1 và vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy.
- 1HS (khá) lên bảng biểu diễn các điểm theo yêu cầu.
- HS: Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét về các điểm A; B; C và A’; B’; C’. (Ba điểm A;B;C thẳng hàng, ba điểm A’,B’,C’ thẳng hàng).
- GV: Hai đoạn thẳng AC và A’C’ có gì đặc biệt? (AC//A’C’).
- GV: Toạ độ các điểm A và A’; B và B’; C và C’ có gì đặc biệt? (Các điểm A và A’; B và B’; C và C’ có cùng hoành độ, nhưng tung độ các điểm A’; B’; C’ đều lớn hơn tung độ các điểm A; B; C là 3 đơn vị).
- GV: Đưa ra ?2.
- HS: Tính kết quả, trả lời tại chỗ.
- GV: Với cùng giá trị của x, giá trị tương ứng của hai hàm số y = 2x và y = 2x + 3 có gì đặc biệt? (Với cùng giá trị của x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x + 3 luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = 2x ba đơn vị).
- GV: Nêu cách vẽ đồ thị của hai hàm số trên?
- GV: Vẽ đồ thị lên bảng và hỏi: Hãy nhận xét về vị trí tương đối của hai đường thẳng vừa vẽ? (Hai đường thẳng này song song).
- GV đưa ra nội dung chú ý.
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách vẽ
- GV: Khi b = 0, đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là đường thẳng?
- GV: Khi b 0, đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là đường thẳng đi qua hai điểm P(0;?) và Q(?; 0).
- GV: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0)?
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV: Nêu yêu cầu đề bài.
- HS: Thảo luận, làm bài.
- HS: Các nhóm trình bày bài làm lên bảng. Nhận xét chéo.
- GV: Đánh giá cách làm và kết quả.
- GV: Hãy chỉ ra tung độ gốc của hai đường thẳng này? (- 3 và 3).
- GV: Chốt lại các bước vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
(15’)
(10’)
(12’)
1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0)
?1 Biểu diễn các điểm: A(1;2), B(2;4), C(3;6); A’(1;2+3), B’(2;4+3), C’(3;6+3) trên cùng một hệ trục tọa độ?
?2
x
- 4
- 3
- 2
- 1
- 0,5
y=2x
-8
-6
-4
-2
-1
y=2x+3
-5
-3
-1
1
2
x
0
0,5
1
2
3
y=2x
0
1
2
4
6
y=2x+3
3
4
5
7
9
Chú ý: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0)
* Khi b = 0, đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là đường thẳng đi qua hai điểm O(0;0) và A(1;a).
* Khi b 0, đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là đường thẳng đi qua hai điểm P(0;b) và Q(; 0).
Cách vẽ:
- Cho x = 0 ị y = b ị P(0;b).
Cho y = 0 ị x = ị Q(; 0).
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm P và Q, ta được đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0).
3. Luyện tập
?3 Vẽ đồ thị hai hàm số: y = 2x - 3 và
y = - 2x + 3?
* Đồ thị hàm số y = 2x - 3 đi qua hai điểm A(0;3) và B(1,5; 0).
* Đồ thị hàm số y = - 2x + 3 đi qua hai điểm C(0;3) và D(1,5;0).
4. Củng cố: (3’)
Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất trong từng trường hợp cụ thể? ý nghĩa tung độ gốc của đồ thị?
5. Hướng dẫn học về nhà: (1’)
Học bài (vở ghi, SGK). Làm BTVN: 15-17 (SGK.51).
Ngày giảng
9A: …../ 11/ 2013
9B: …../ 11/ 2013
Tiết 23
bài tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường y = ax (a ạ 0) nếu b ạ 0, trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số (thường là 2 giao điểm của đồ thị với 2 trục toạ độ).
3. Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác; tư duy lôgíc, lòng say mê, tìm tòi, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Ôn bài và làm BTVN.
III. tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1’)
9A: …..………………………………………….…...……..………………..
9B: …..…………………………………………….…….....………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- CH: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0)? Vẽ đồ thị của hàm số số y = 3x và y = 3x + 5 trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ?
- ĐA: Học sinh thực hiện.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài 17 (51)
- GV: Đưa ra đề bài.
- HS: Đọc yêu cầu của bài ý a.
- 1HS lên bảng vẽ đồ thị của 2 hàm số đã cho trên cùng 1 mp’ toạ độ.
- HS dưới lớp thảo luận vẽ trên PHT.
- 1HS nhận xét bài trên bảng.
- GV: Kiểm tra các nhóm, nhận xét, đánh giá.
- HS: thực hiện tiếp ý b.
- GV: A Ox, vậy A có toạ độ như thế nào?
- 1HS: Trả lời. Lớp bổ sung.
- 1HS: Lên bảng tìm toạ độ điểm B?
- GV: C là giao điểm của 2 đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3. Vậy A có toạ độ như thế nào?
- 1HS: Trả lời. Lớp bổ sung.
- GV: Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (ĐV đo trên các trục toạ độ là cm)?
- 1HS khá trả lời. Lớp bổ sung.
- GV chốt ý.
- Hoạt động 2: Làm bài 18 (52)
- GV: Nêu đề bài
- 1HS: Đọc đề bài ý a.
- GV: Hướng dẫn: Khi x = 4, y = 11 thì hàm số đã cho có dạng như thế nào? tính b?
- 1HS: Trả lời. Lớp bổ sung.
- HS: vẽ đồ thị của hàm số y = 3x
- 1HS: Lên bảng vẽ đồ thị. Lớp vẽ vào vở, nhận xét bài trên bảng.
- GV: Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0)?
- GV: Chốt ý.
- 1HS: Đọc đề bài ý b.
- HS: Thảo luận, làm bài.
- HS: Đại diện 2 nhóm gắn bài làm lên bảng. Các nhóm còn lại đổi bài.
- HS: Nhận xét, đánh giá chéo.
- GV: Chốt ý.
(16’)
(17’)
Bài 17 (51):
a, Vẽ đồ thị hàm số y = x + 1 và
hàm số y = - x +3
b, Vì A Ox nên A(m;0)
Mặt khác: A đường thẳng y = -x + 3 Nên: - m + 3 = 0 m = 3
Vậy: A(3;0).
* Vì B Ox nên B(n;0)
Mặt khác: B đường thẳng y = x + 1 Nên: n + 1 = 0 n = -1
Vậy: B (-1; 0).
* Vì C là giao điểm của 2 đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.
Nên: x + 1 = -x + 3 x = 1; y = 2.
Vậy: C(1;2).
c, Ta có: BC =
AC =
PABC = 2 + 2 + 4 = 4+ 4
= 4 (+1) (cm).
SABC = .2.4 = 4 (cm2).
Bài 18 (52):
a, Ta có: y = 3x + b (1)
- Thay x = 4; y = 11 vào (1) ta được:
11 = 3 . 4 + b b = - 1
Vậy, hàm số cần tìm là: y = 3x - 1
- Vẽ đồ thị hàm số y = 3x - 1:
+ Khi x = 0 thì y = -1, ta được A(0;-1).
+ Khi y = 0 thì x = , ta được B(;0).
b, Vì đường thẳng y = ax + 5 đi qua A(-1;3)
nên ta có: 3 = a.(-1) + 5
3 = - a + 5 a = 2
Vậy, hàm số cần tìm là: y = 2x + 5
- Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 5:
+ Khi x = 0 thì y = 5, ta được C(0;5).
+ Khi y = 0 thì x = -2,5 , ta được D(-2,5;0).
4. Củng cố: (3’)
Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất trong từng trường hợp cụ thể?
5. Hướng dẫn học về nhà: (1’)
Làm BTVN: 15;16;19 (SGK.51;52). Đọc trước bài: Đường thẳng song song...
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày giảng
9A: …../ 11/ 2013
9B: …../ 11/ 2013
Tiết 24
đường thẳng song song
Và ĐƯờNG THẳNG CắT NHAU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm vững điều kiện đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ ạ 0) cắt nhau, song song với nhau và trùng nhau.
2. Kĩ năng: Biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song, cắt nhau. Biết vận dụng tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau.
3. Thái độ: Rèn luyện tính nhanh nhẹn, cẩn thận, chính xác; tư duy lôgíc, lòng say mê, tìm tòi, sáng tạo.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: (1’)
9A: …..………………………………………….…...……..………………..
9B: …..…………………………………………….…….....………………..
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- GV: Vẽ đồ thị của hàm số số y = 2x và y = 2x + 3 trên cùng một mp’ toạ độ? Nêu nhận xét về đồ thị của 2 hàm số đó?
- HS: Lên bảng vẽ đồ thị, nhận xét.
- GV: Trên cùng một mp’ toạ độ 2 đường thẳng có những vị trí tương đối nào?
Đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và đường thẳng y = a’x + b’ (a’ạ 0) khi nào thì song song, khi nào thì cắt nhau, khi nào thì trùng nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đường thẳng song
- 1HS lên bảng vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x - 2 trên cùng 1 mp’ toạ độ với 2 đồ thị y = 2x và y = 2x + 3.
(Vẽ đồ thị của các hàm số: y = 2x; y = 2x + 3 và y = 2 x- 2 trên cùng 1 mp’ toạ độ)
- HS: Cả lớp thực hiện ?1a vào vở. Quan sát bài trên bảng,nhận xét.
- GV: Quan sát HS làm bài. Kiểm tra 1 HS và nhận xét.
- GV: Giải thích vì sao 2 đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2 x - 2 song song với nhau?
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Vậy khi nào thì 2 đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = a’x + b’ (a’ ạ 0) song song với nhau? trùng nhau?
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý KL.
- 1HS: Đọc kết luận (SGK.53)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng cắt nhau
- GV: Nêu ?2, bổ sung câu hỏi (//).
- HS: Tìm các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau theo yêu cầu ?2.
- GV: Đưa hình vẽ sẵn đồ thị của 3 hàm số y = 0,5 x + 2; y = 0,5x - 1, y = 1,5x + 2 để minh hoạ.
- GV: Vậy hai đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) và y = a’x + b’ (a’ ạ 0) cắt nhau khi nào?
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt ý KL.
- 1HS: Đọc kết luận (SGK.53)
- GV: Khi nào thì hai đường thẳng: y = a x + b (a ạ 0) và y = a’x + b’ (a’ ạ 0) cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung?
- HS: Quan sát đồ thị của các hàm số trên để trả lời.
- GV: Chốt ý Chú ý (SGK.53)
Hoạt động 3: Bài toán áp dụng
- GV: Nêu bài toán.
- 1HS: Đọc đề bài.
- GV: Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 có các hệ số a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu? các h/s đó là h/s bậc nhất khi nao?
- 1HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ (dãy 1 - ý a; dãy 2 - ý b).
- HS: Thảo luận, làm bài.
- GV: Quan sát, kiểm tra việc hoạt động của các nhóm.
- HS: Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài làm. Lớp nhận xét chéo.
- GV: Nhận xét, đánh giá. Lưu ý HS ghi chú (SGK.54)
(12’)
(8’)
(12’)
1. Đường thẳng song song
?1 a,
b, Hai đường thẳng: y = 2x + 3 và y = 2x - 2 song song với nhau. Vì cùng song song với đường thẳng y = 2x.
* Kết luận: (SGK.53)
2. Đường
File đính kèm:
- DAI 9CIINgocdieuc2vp.doc