Chương trình ôn tập môn Vật lí lớp 9

5.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

* Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu

thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây

6.Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn

* Điện trởcủa các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu

thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây

7.Sự phụ thuộc của điện trởvào vật liệu làm dây dẫn

* Điện trởsuất của vật liêu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn nhiệt càng tốt

* Điện trởcủa dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây đẫn ,tỉ lệ nghịch với

tiết diện s của dây dẫn và phụ thộc vào vật liệu làm dây dẫn

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3596 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương trình ôn tập môn Vật lí lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP MÔN VẬT LÍ LỚP 9 ---------------------------------------- Chương I ĐIỆN HỌC I.Kiến thức cần nhớ 1.Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn R I(A) A V U(V) * Cường độ dòng điện qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó * Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm * Định luật Ôm : Cường độ dòng điện chạy qua d tỉ lệ thuận với Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây và tỉ lệ nghịch với Điện trở của dây *Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức Trong mạch điện, Điện trở được kí hiệu là 3.Đoạn mạch nối tiếp Trong đoạn mạch nối tiếp ,Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : I = I1 = I2 = ….= In * Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch gồm các Điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các Hiệu điện thế giuqã 2 đầu mỗi Điện trở thành phần U = U1 = U2 = …..= Un *Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các Điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các Điện trở thành phần Rtđ = R1 + R2 + ….. +Rn *Trong đoạn mạch mắc nối tiếp Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với Điện trở 4.Đoạn mạch song song * Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ I = I1 +I2 +……+ In * Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch song song bằng tổng hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đoạn mạch rẽ U = U1 = U2 = ……= Un * Điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính theo công thức * Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó 5.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn * Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây 6.Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn * Điện trởcủa các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây 7.Sự phụ thuộc của điện trởvào vật liệu làm dây dẫn * Điện trởsuất của vật liêu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn nhiệt càng tốt * Điện trởcủa dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây đẫn ,tỉ lệ nghịch với tiết diện s của dây dẫn và phụ thộc vào vật liệu làm dây dẫn Trong đó : là điện trởsuất , đơn vị là ôm .mét (Ω.m) l là chiều dài dây dẫn, đơn vị là mét (m) S là tiết diện của dây dẫn , đơn vị là mét vuông (m2) 8.Biến trở - điện trở dùng trong kĩ thuật * Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch 9.Công suất điện * Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó ,nghĩa là công suất của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường * Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó P = U.I Trong đó : P đo bằng oát (W) U đo bằng vôn(V) I đo bằng ampe(A) 10. Điện năng – Công của dòng điện * Dòng điện có năng lượng vì nó có khẳ năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng .Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng * Công của dòng điện sản ra trong một đm là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác trong đoạn mạch đó A = Pt = UIt Trong đó : A là công của dòng điện đơn vị là jun(J) P là công suất của dòng điện đơn vị là oát (W) t là thời gian dòng điện thực hiẹn công đơn vị là giây (s) 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s * Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện .mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôóat giờ 1kWh = 3 600 000 J = 3 600 kJ 11. Định luật Jun - Lenxơ * Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lẹ thuận với bình phương cường độ dòng diện,với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua Q = I2Rt Trong đó : Q là nhiẹt lượng toả ra , đơn vị là Jun(J) hoặc calo(cal) 1 J = 0,24cal R là điện trở của dây dẫn, đơn vị là Ôm (Ω ) t là thời gian dòng điện chạy qua điện trở, đơn vị là giây (s ) * Néu nhiệt lượng Q đô bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun - Lenxơ có dạng : Q = 0,24I2Rt 12.Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện * Cần phải thực hiẹn các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện ,nhất là với mạng điện dân dụng vì mạng có hiệu điẹn thế là 220v và có thể nguy hiểm tới tính mạng * Cần lựa chọn các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết II.Bài tập vận dụng Bài 1.Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 4Ω;R2 = 3Ω;R3 = 5Ω.Hiệu điện thé giữa hai đầu R3 là 7,5v.Tính hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở R1,R2 và ở 2 đầu của đoạn mạch. Bài 2.Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω ; R3 = 15Ω.Dòng điện đi qua R1 có cường độ 0,2A a)Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch b)Tính dòng điện đi qua R2,R3 và đi qua mạch chính Bài 3.Một đoạn mạch được mắc như hình vẽ Cho R1 = 3Ω ;R2 = 7,5Ω ; R3 = 15Ω.Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 24V a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b)Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở c)Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở Bài 4.a)Tính điện trở của một dây Nhôm(Al) có chiều dài 120cm, đường kính tiết diện b)Muốn dây Đồng có đường kính và điện trở như trên thì chiều dài của dây là bao nhiêu ? Bài 5. Điện trở suất của Đồng là = 1,7.10-8 Ωm.,của Nhôm là 2,8.10-8Ωm.Nếu thay một dây tải điện bằng Đồng ,tiết diện 2cm2,bằng dây Nhôm thì dây Nhôm phải có tiết diện là bao nhiêu ? Khối lượng dường dây sẽ giảm bao nhiêu lần ? Cho biết khối lượng riêng của Đồng và Nhôm lần lượt là 8,9.103 kg/m3 và 2,7.103 kg/m3 Bài 6.Giữa hai điểm của một mạch điện có 2điện trở R1 va R2 mắc song song rồi nối tiếp với điện trở R3 = 6Ω. điện trở R1 nhỏ hơn R2 và có giá trị R1 = 6Ω.Biết công suất tiêu thụ trên R2 là 12W.Tính R2,biét hiệu điện thế ở hai đàu đoạn mạch là 30V Bài 7.Một lò đốt có khối lượng dây đốt là 2kg,tiêu thụ một công suất 2 500W dưới hiệu điện thế 220V.Hãy tính : a)Cường độ dòng điện qua lò đốt b) Điện trở của lò đốt c)Tính thời gian để nhiệt độ cua lò đốt tăng từ 250C đến 1500C,biết rằng hiệu suất của lò đốt là 96%.Biết nhiệt dung riêng của dây đốt là 480J/kg.K CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC I.Kiến thức cần nhớ 1.Nam châm vĩnh cửu * Kim (hay thanh)nam châm nào cũng có hai từ cực .Khi để tự do,cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc(N) ,còn cực kia luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam(S) * Khi đặt hai nam châm gần nhau ,các từ cực cùng tên đẩy nhau,các từ cực khác tên hút nhau 2.tác dụng của dòng điện - Từ trường * Không gian xung quanh nam châm ,xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường .Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm dặt gần nó *.Người ta dùng kim nam châm (còn gọi là nam châm thử ) để nhận biết từ trường 3.Từ phổ - Đường sức từ * Từ phổ là hinhf ảnh cụ thể về các đường sức từ .Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ * Các đường sức từ có chiều nhất định . Ở bên ngoai thanh nam châm ,chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc và đi vào ở cực Nam 4.Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua * Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài thanh nam châm thẳng * Quy tắc nắm tay phải : (SGK) 5.Sự nhiễm từ của sắt ,thép - Nam châm điện *Không những sắt ,thép mà các vật liệu sắt từ như niken,coban.... đặt trong từ trường đều bị nhiẽm từ * Sau khi đã bị nhiễm từ ,sắt non không giữ được từ tính lâu dài ,còn thép giữ được từ tính lâu dài 6. Ứng dụng của nam châm điện * Nam châm điện được sủ dụng rộng rãi trtong thực tế ,như được dùng để chế tạo lao điện ,rơle điện từ,chuông báo động và một số thiết bị tự động khác 7.Lực điện từ * Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ * Quy tắc bàn tay trái : Đặt bàn tay trái sao cho các đường vào lòng bàn tay,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ 8. Động cơ điện một chiều * Động cơ điên hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường.. * Động cơ điện có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua * Khi động cơ điện hoạt động , điện năng được chuyển hoá thành cơ năng

File đính kèm:

  • docÔn tập vật lí 9new.doc
Giáo án liên quan