Chương trình phụ đạo hoá học 9

CHỦ ĐỀ 1 : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Buổi 1: Oxit. Tính chất hóa học của oxit.

Buổi 2: Axit. Tính chất hóa học của axit.

Buổi 3: Luyện tập tính chất hóa học của oxit – axit.

Buổi 4: Bazơ. Tính chất hóa học của bazơ.

Buổi 5: Muối. Tính chất hóa học của muối.

Buổi 6: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ – Luyện tập

 

doc56 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4537 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương trình phụ đạo hoá học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH PHỤ ĐẠO HOÁ HỌC 9 CHỦ ĐỀ 1 : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Buổi 1: Oxit. Tính chất hóa học của oxit. Buổi 2: Axit. Tính chất hóa học của axit. Buổi 3: Luyện tập tính chất hóa học của oxit – axit. Buổi 4: Bazơ. Tính chất hóa học của bazơ. Buổi 5: Muối. Tính chất hóa học của muối. Buổi 6: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ – Luyện tập CHỦ ĐỀ 2 : KIM LOẠI Buổi 7: Phân biệt kim loại và phi kim dựa vào công thức. Buổi 8: TCHH của kim loại. Buổi 9: Nhôm. Buổi 10: Sắt. Buổi 11: Luyện tập. Buổi 12: Kiểm tra. CHỦ ĐỀ 3 : PHI KIM Buổi 13: Tính chất của phi kim. Buổi 14: Clo. Buổi 15: Cacbon. Buổi 16: Các oxit của cacbon. Buổi 17: Muốicacbonat. Silic. Buổi 18: Kiểm tra. CHỦ ĐỀ 4 : HOÁ HỨU CƠ Buổi 19: Hợp chất hữu cơ – cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.. Buổi 20: Phương pháp giải bài tập xác định công thức phân tử của HCHC. Buổi 21: Metan - etilen . Buổi 22: Axetilen – benzen.. Buổi 23: Rượu etylic – axit axetic. Buổi 24: Kiểm tra. CHỦ ĐỀ1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh nắm vững tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ. - Phân biệt được các loại hợp chất vô cơ. - Biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học. II. TÀI LIỆU HỖ TRỢ: - Sách giáo khoa Hóa học 9. - Sách bài tập Hóa học 9. - Danh mục các chủ đề tự chọn môn Hóa học 9… III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH: Chủ đề 1 gồm 6 tiết: Tiết 1: Oxit. Tính chất hóa học của oxit. Tiết 2: Axit. Tính chất hóa học của axit. Tiết 3: Luyện tập tính chất hóa học của oxit – axit. Tiết 4: Bazơ. Tính chất hóa học của bazơ. Tiết 5: Muối. Tính chất hóa học của muối. Tiết 6: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ – Luyện tập. Ngày soạn: 3 / 10 /2012 Ngày dạy: 5 / 10 /2012 Buổi 1 OXIT. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS khắc sâu khái niệm oxit, tính chất hóa học của oxit. - Củng cố cách viết phương trình hóa học - Biết cách giải bài tập về tính chất hóa học của oxit. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản: - Nêu định nghĩa oxit? - Phân loại? - Cho ví dụ? - Nêu tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ? (Gọi 2 HS lên bảng viết các TCHH ) Hoạt động 2: BÀI TẬP: BT 3: (SGK, trang 6) - Yêu cầu HS đọc BT 3. - Lần lượt gọi 5 HS lên bảng viết PTHH. - Nhận xét – Bổ sung. BT 5: (SGK, trang 6) Yêu cầu HS đọc BT 5. Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải BT 5 - Nhận biết khí CO2 bằng cách nào? Gọi đại diện nhóm trình bày. Nhận xét – bổ sung. BT 4: (SGK, trang 9) - Yêu cầu HS đọc bài toán. - Gọi HS tóm tắt đề? - Nêu hướng giải bài toán? - Nhận xét bổ sung. Gọi 1 HS giải lên bảng HS còn lại tự giải vào vở. Theo dỏi và hướng dẫn HS giải bài toán. BT 3: (SGK, trang 9) Hướng dẫn HS lớp nâng cao giải - Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. - Oxit có 2 loại: oxit axit, oxit bazơ. - Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 … - Oxit bazơ: Na2O , CaO, BaO… H2O ® Bazơ Oxit bazơ + Axit ® Muối + H2O Oxit bazơ ® Muối H2O ® Axit Oxit axit + Bazơ ® Muối + H2O Oxit axit ® Muối Đọc BT 3. Từng cá nhân viết PTHH: a. H2SO4 + ZnO ®ZnSO4 + H2O b. NaOH + SO3 ® H2SO4 + H2O c. H2O + SO2 ® H2SO3 d. H2O + CaO ® Ca(OH)2 e. CaO + CO2 ® CaCO3 - Đọc BT 5. Thảo luận nhóm nhỏ. - Dùng nước vôi trong. Giải: - Dẫn hh khí CO2 và O2 qua bình đựng nước vôi trong, khí CO2 bị giữ lại trong bình: CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O - Khí thoát ra khỏi bình là khí oxi tinh khiết. Đọc bài toán. 2.24l CO2 + 200ml ddBa(OH)2 ® BaCO3 + H2O a. PTHH? b. CM ddBa(OH)=? c. mchất kết tủa =? Giải: a. CO2 + Ba(OH)2 ®BaCO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 0.1mol 0.1mol 0.1mol nCO2 = 0.1 mol b. Nồng độ mol của Ba(OH)2: CM = 0.5 M c. Khối lượng BaCO3: mBaCO3 =n*M = 0.1* 197 = 19.7 g - Đọc bài toán, tóm đề: - Số mol HCl - Viết PTHH. (2PTHH) - Lập hệ PT - Tìm x, y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3. - Tính KL IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lại các công thức tính toán hoá học. - Giải BT 1 trang 11. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 10/ 10/2012 Ngày dạy: 12/ 10/2012 Buổi 2 AXIT. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS khắc sâu khái niệm axit, tính chất hóa học của axit. - Nhận biết được axit, biết được tính chất hóa học riêng của axit sunfuric đặc. - Củng cố cách viết phương trình hóa học - Biết cách giải bài tập về tính chất hóa học của axit. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản: - Nêu định nghĩa Axit? - Cho ví dụ? - Có nhận xét gì về số nguyên tử hiđro và hóa trị của gốc axit? - Nêu tính chất hóa học của axit ? - Viết PTHH? Hoạt động 2: Bài tập: BT 1: Viết PTHH khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với: a. Magie. c. Kẽm oxit b. Sắt(III) hiđroxit d. Nhôm oxit. - Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT1 Gọi HS trình bày, nhận xét. BT 2: Cho các chất: Cu, Na2SO3 , H2SO4 a.Viết các PTHH của phản ứng điều chế SO2 từ các chất trên. b. Cần điều chế n mol SO2 ,hãy chọn chất nào để tiết kiệm được H2SO4. Giải thích? - Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT 1, 2 Nhóm 1, 3 BT 1 ; Nhóm 2,4 BT 2 (TG 3’) - Gọi HS trình bày. - Nhận xét. BT 3: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong những chất rắn sau: CuO, BaCl2 , Na2CO3 . Hãy chọn 1 thuốc thử để có thể nhận biết được cả 3 chất trên. Giải thích và viết PTHH. Thảo luận giải BT 3 BT 6: (SGK,trang 19) - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Tóm tắt đề? - Nêu hướng giải BT6? - GV bổ sung và gọi HS giải. - Nhấn mạnh cách giải BT. BT 7: (SGK, trang 19) Hướng dẫn HS lớp nâng cao giải - Axit là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử H liên kết với gốc axit. - VD: H2SO4 ,HCl, HNO3 … - HS nêu nhận xét. - TCHH của axit. Axit làm quì tím hóa đỏ. Axit + KL ® Muối + H2 Axit + Oxit bazơ ® Muối + H2O Axit + Bazơ ® Muối + H2O Các nhóm thảo luận giải BT 1, 2. BT 1: Mg + 2HCl ® MgCl2 +H2 Fe(OH)3 + 3HCl® FeCl3 + 3H2O ZnO + 2HCl ® ZnCl2 + H2O Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O BT 2: Na2SO3+H2SO4 ® Na2SO4 +H2O +SO2 Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + 2H2O Để điều chế n mol H2SO4 ta chọn Na2SO4 thì tiết kiệm được axit hơn. - Dùng H2SO4 để nhận biết 3 chất trên. Lấy mỗi lọ 1 ít làm mẩu thử: - Lần lượt nhỏ vài giọt dd H2SO4 vào 3 mẩu thử trên: + Lọ xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2. BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4 + HCl + Lọ có khí thoát ra la øNa2CO3 Na2CO3+H2SO4® Na2SO4+ H2O+CO2 + Lọ có dd màu xanh là CuO CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O Giải: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0.15mol 0.3mol 0.15mol Số mol H2: n = = = 0.15 mol Khối lượng Fe: M = n M = 0.15*56 = 8.4 g Nồng độ mol HCl: CM = = = 6 M - Đọc bài toán, tóm đề: a. Số mol HCl - Viết PTHH. (2PTHH) b. Lập hệ PT - Tìm x, y lần lượt là số mol của CuO, ZnO - Tính KL à %CuO và %ZnO c. Tính KL dd H2SO4: - Viết PTHH - Từ số mol CuO và ZnO à Tổng số mol H2SO4 phản ứng. - Khối lượng chất tan H2SO4. - Khối lượng dung dịch H2SO4. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Xem lại các công thức tính toán. - Giải các Bt 4.5, 4.6 SBT trang 7. Ngày soạn: 17/ 10/2012 Ngày dạy: 19/ 10/2012 Buổi 3 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT – AXIT. I. MỤC TIÊU: - Nhằm củng cố lại tính chất hóa học của 2 loại hợp chất oxit và axit. - Củng cố cách viết phương trình hóa học - Vận dụng giải bài tập theo phương trình hóa học. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Bài tập: Bài tập 2. 3 (SBT, trang 4) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề. - Cho HS thảo luận nhóm nhỏ, sau đó gọi các em lên giải trên bảng lớp. - Yêu cầu các nhóm quan sát và nhận xét. - GV tổng kết . Bài tập 3: (SGK, trang 19) - Gọi HS đọc đề. Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận Nhóm 1: a Nhóm 2: b Nhóm 3: c - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét. Bài tập 5: (SGK, trang 21) - Gọi HS đọc bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân ; Gọi 5 HS mỗi HS 2 PTHH giải trên bảng. Hoạt động 2: Bài toán: (Dành cho HS lớp nâng cao) BT: Hòa tan 3,1g Na2O vào nước để được 2 lit dung dịch. Cho biết nồng độ mol của dd thu được. Muốn trung hòa dd trên cần bao nhiêu gam dd H2SO4 20%. Yêu cầu HS đọc BT . - Tóm tắt đề và nêu hướng giải. Nhận xét – Bổ sung. - Gọi Hs giải. Nhận xét. - Đọc đề. Thảo luận và trình bày cách giải: CaO + CO2 ® CaCO3 CaO + H2O ® Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O CaCO3 ® CaO + CO2 CaO +2HCl ® CaCl2 + H2O - Đọc đề bài. Nhóm thảo luận và trình bày: a. Dùng dd BaCl2 nhận ra H2SO4 BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4 + 2HCl Hiện tượng: kết tủa trắng. b. Dùng dd BaCl2 nhận ra Na2SO4: Na2SO4 + BaCL2 ®BaSO4 + 2NaCl c. Dùng quỳ tím: H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ. Đọc bài tập. Giải: S + O2 SO2 SO 2 + O2 SO3 SO2 + Na2O ® Na2SO3 SO3 + H2O ® H2SO4 H2SO4 đ + Cu CuSO4 SO2 + H2O SO2 + H2O ® H2SO3 H2SO3 + 2NaOH ® Na2SO3 + 2H2O Na2SO3 + H2SO4 ®Na2SO4 + SO2 + H2O H2SO4 + 2NaOH ®Na2SO4 + H2O Na2SO4 + BaCl2 ® BaSO4 + 2NaCl. Đọc đề bài. Tóm tắt: 3,1g Na2O + H2O ® 2l ddNaOH a.CM b.maxit =? ,C% = 20% Giải Số mol Na2O: nNaO = = = 0,05 mol Na2O + H2O ® 2NaOH 1mol 2mol 0,05mol 0,1mol a. Nồng độ mol: CM = = = 0,05 M b. 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O 0,1mol 0,05mol Khối lượng H2SO4: mHSO= n*M =0,05*98= 4,9 g Khối lượng dd H2SO4: mdd= = 24.5 g IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Giải các BT .1, 5.2, 5.3 SBT trang 7. - Chuẩn bị bài : Tính chất hóa học của bazơ. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 24/ 10/2012 Ngày dạy: 26/ 10/2012 Buổi 4 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ. I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho Hs những baơ tan , không tan. - Giúp HS nắm vững tính chất hóa học của bazơ. - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản: Đặt câu hỏi và gọi cá nhân HS trả lời, nhằm kiểm tra kiến thức của HS, nhận xét và ghi điểm cho từng cá nhân HS. - Định nghĩa bazơ? - Cho ví dụ? - Gọi tên? - Phân loại bazơ? Cho ví dụ? Lưu ý HS nhớ những bazơ tan thường gặp: NaOH, KOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2 . - Tính chất hóa học của bazơ? - Viết PTHH minh hoạ. Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: Cu(OH)2 , Ba(OH)2 ,NaOH .Chọn cách thử đơn giản nhất trong các chất sau để phân biệt 3 chất trên. HCl C. CaO H2SO4 D. P2O5 Bài tập 2: Cho những bazơ sau: KOH, Ca(OH)2 , Zn(OH)2 , Cu(OH)2 , Al(OH)2 ,Fe(OH)3 . Dãy các oxit bazơ nào sau đây tương ứng với các bazơ trên: A. K2O, Ca2O, ZnO, CuO, Al2O3, Fe3O4. B.K2O, CaO, ZnO, Cu2O, Al2O3 , Fe2O3. C. K2O, CaO, ZnO, CuO, Al2O3 , Fe2O3. D. Kết quả khác. Gọi HS đọc 2 bài tập Các nhóm thảo luận Nhận xét. Bài tập 3: Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dd H2SO4. Tính nồng độ % của dd H2SO4 và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Tóm tắt đề? Nêu hướng giải? - Nhận xét,bổ sung. - Gọi HS giải. Bài tập 4: (SGK trang 25) (Dành cho HS lớp nâng cao) - Gọi HS đọc bài tập. - Nêu hướng giải . - Nhận xét và bổ sung . - Giao về nhà giải. - Phân tử gốm nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH). VD: NaOH : Natri hiđroxit KOH: Kali hiđroxit Al(OH)3: Nhôm hiđroxit Cu(OH)2 : Đồng hiđroxit - Gồm 2 loại: + Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2 … + Bazơ không tan: Cu(OH)2 , Al(OH)2 ,Fe(OH)3 ,… - TCHH: + Làm đổi màu chất chỉ thị màu: Quỳ tím xanh; phenol phtalein không màu thành đỏ. + Tác dụng với oxit axit. + Tác dụng với axit. + Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ. Đọc BT Nhóm thảo luận giải BT. Đại diện trình bày: Bài tập 1: Chọn B. Cu(OH)2 tan tạo dd màu xanh Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng Còn lại là NaOH. Viết PTHH minh hoạ. Bài tập 2: C. Bài tập 3: Giải: BaO + H2SO4 ® BaSO4 + H2O 0.25 0.25 0.25 Số mol BaO: n = = 0.25 mol C% = =24.5 g mBaSO = 0.25*233 = 58.25 g Đọc BT. Nêu hướng giải: a.Tính số mol Na2O , lập tỉ lệ mol tìm số mol bazơ . Tính CM. b. Từ số mol bazơ , viết pthh : NaOH + H2SO4 Lập tỉ lệ mol tìm số mol H2SO4. Từ số mol H2SO4 tính khối lượng. Từ Khối lượng và C% tính khối lượng ddH2SO4 . Từ mdd H2SO4 và D , tính thể tích( V= ) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Giải BT 5. SGK trang 25 và BT 4 SGK trang 27. - Chuẩn bị bài Tính chất hóa học của muối. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 31/ 11/2012 Ngày dạy: 2 / 11/2012 Buổi 5 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI . I. MỤC TIÊU: - Giúp HS khắc sâu khái niệm muối, tính chất hóa học của muối. - Củng cố cách viết phương trình hóa học - Biết cách vận dụng TCHH giải bài tập. II.TÀI LIỆU: - Sách giáo khoa, sách bài tập. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản: - Nêu định nghĩa muối? - Phân loại? - Cho ví dụ? Gọi tên? - Nêu tính chất hóa học của muối? - Viết PTHH? - Nhận xét? Hoạt động 2: BÀI TẬP: Bài tập 1: Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn: 1. DD NaCl và dd AgNO3 2. DD Na2CO3 và dd ZnSO4 3. DD Na2SO4 và dd AlCl3 4. DD ZnSO4 và dd CuCl2 5. DD BaCl2 và dd K2SO4 1, 2, 5. 1, 2, 3. 2, 4, 5. 3, 4, 5. Bài tập 2: Muối nào sau đây có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dd axit H2SO4 loãng: ZnSO4 C. CuSO4 NaCl D. MgCO3 * Chia lớp làm 2 dãy : Dãy A Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải BT 1 Dãy B nỗi bàn là 1 nhóm giải BT 2. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. Bài tập 3: Nhận biết 3 dd muối: CuSO4 , AgNO3, NaCl bằng những dd có sẳn trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH? Yêu cầu HS thảo luận giải BT 3. Bài tập 4: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết các PTHH xảy ra. Nếu dùng 0.1mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được? c. Cần điều chế 1.12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng. (Biết các thể tích khí cho ở đktc). - Phân tử muối gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. - Gồm 2 loại: + Muối axit: NaHCO3 , CaHCO3… + Muối trung hòa: Na2CO3 , CaCO3,… - TCHH của muối: + Td với kim loại. + Td với axit. + Td với muối. + Td với bazơ + Phản ứng phân hủy muối. HS viết PTHH. HS đọc đề bài. Tham khảo bảng tính tan của các axit, bazơ, muối ở SGK trang 170. Các nhóm thảo luận và trình bày hướng giải. Bài tập 1: 1, 2, 5. 1. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 2. Na2CO3 + ZnSO4 ZnCO3 + Na2SO4 5. BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl Bài tập 2: A. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Bài tập 3: Hs thảo luận nhóm và trình bày: - Dùng dd NaOH nhận biết CuSO4, hiện tượng: kết tủa màu xanh. CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 - Dùng dd NaCl nhận ra AgNO3 kết tủa trắng. AgNO3+NaClAgCl + NaNO3 Còn lại là NaCl. Bài tập 4: - HS đọc BT. - Tóm tắt đề. - Nêu hướng giải và giải: a. 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 2mol 3mol 0.1mol 0.15mol 2KNO3 2KNO2 + O2 (2) 2mol 1mol 0.1mol 0.05mol Do số mol O2 ở 2 PTHH khác nhau nên thể tích khí O2 thu được là khác nhau: VO(1) = 0.15*22.4 = 3.36 l VO(2) = 0.05*22.4 = 1.12l b. Số mol khí oxi: 0.05 mol 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 2mol 3mol 0.033mol 0.05mol mKClO=0.033*122.5 =4.075g mKNO = 0.1*101 = 10.1g IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Xem lại TCHH của các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 7/ 11/2012 Ngày dạy: 9/ 11 /2012 Buổi 6 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT CHẤT VÔ CƠ. I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức cơ bản về oxit, axit, bazơ, muối. - Thiết lập được chuỗi chuyển đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ. - Củng cố cách viết phương trình hóa học - Biết cách giải bài tập định tính và định lượng. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động1: KIẾN THỨC CƠ BẢN: Giữa oxit, axit, bazơ, muối có mối quan hệ qua lại với nhau. Yêu cầu HS xem sơ đồ mối quan hệ trang 40 SGK. Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa cho mỗi sự chuyển đổi trong sơ đồ. Yêu cầu HS viết PTHH. Hoạt động 2: BÀI TẬP: Bài tập 1: Có những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4 , Na2CO3 , NaCl. a.Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy biến hóa. b.Viết các PTHH cho mỗi dãy biến hóa trên. Bài tập 2: Viết các PTHH sau: a. CaO + CO2 … CaO + … CaCl2 + H2O H2SO4 … ZnSO4 + H2 Fe(OH)3 … + H2O Bài tập 3: Cho 6.5g kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 2.24l khí hiđro. a. Viết PTHH b.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c.Tính khối lượng dd H2SO4 20%. Quan sát sơ đồ. Các nhóm thảo luận và nêu ví dụ. Đại diện nhóm viết PTHH. Đọc bài tập 1. 2 bạn là 1 nhóm thảo luận giải BT trên. a. Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl. b. 4Na + O2 2Na2O Na2O + H2O 2NaOH 2NaOH + CO2 Na2CO3 Na2CO3+ H2SO4Na2SO4+ H2O + CO2 Na2SO4 +BaCl2 BaSO4 +2NaCl. Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải BT 2. Đại diện nhóm trình bày: CaCO3 HCl Zn Fe2O3 Đọc BT 3. Tóm tắt đề: mZn = 6.5g VH= 2.24 l PTHH. mZnCl = ? mdd HSO20% = ? Giải: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0.1mol 0.1mol 0.1mol nH = 2.24:22.4 = 0.1 mol Khối lượng muối sau phản ứng: m = n. M =0.1. 161 = 16.1g Khối lượng dd H2SO4: mct = 9.8g C% = 20% mdd = mct.100% : C% = 9.8 .100 :20 = 49g IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Ôn lại kiến thức toàn chương sang chủ đề mới: KIM LOẠI. V. RÚT KINH NGHIỆM: CHỦ ĐỀ 2: KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh phân loại những TCHH của chủ đề 1có liên quan đến kim loại. - Phân biệt được 1 số kim loại. - Vận dụng dãy HĐHH và ý nghĩa đểviết chính xác các PTHH liên quan đến kim loại. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải bài tập hóa học tính theo PTHH. II. TÀI LIỆU HỖ TRỢ: - Sách giáo khoa Hóa học 9. - Sách bài tập Hóa học 9. - Danh mục các chủ đề tự chọn môn Hóa học 9… III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH: Chủ đề 1 gồm 6 tiết: Tiết 1: Phân biệt kim loại và phi kim dựa vào công thức. Tiết 2: TCHH của kim loại. Tiết 3: Nhôm. Tiết 4: Sắt. Tiết 5: Luyện tập. Tiết 6: Kiểm tra. Ngày soạn: 14 / 11 /2012 Ngày dạy: 16 / 11 / 2012 Buổi 7 KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn lại những tính chất hoá học của chủ đề 1 có liên quan đến kim loại là tính chất nào? - Vận dụng bài tập tính theo phương trình hoá học. II. TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập, Sách tham khảo. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Phân biệt kim loại và phi kim: - Ở chương 1 các em đã phân biệt được 2 loại oxit. Em hãy kể tên 2 loại oxit trên? - Vậy em hãy nêu 1 vài VD về 2 loại oxit trên? - Ở bài TCHH của axit: Tính chất nào liên quan đến kim loại? Viết PTHH minh hoạ? - Những kim loại nào tác dụng với axit loãng? - Nêu khái niệm về hợp chất muối? - Cho 1 vài VD công thức muối? - TCHH nào của kim loại liên quan đến muối? Cho VD? - Giữa 2 kim loại Fe và Cu kim loại nào HĐHH mạnh hơn? - Em hãy cho 1 vài VD về KL và PK? à GV tổng kết mức độ hoạt động của KL (mạnh, yếu). Hoạt động 2: Bài tập về kim loại và phi kim: Bài tập 1: Những dãy chất nào sau đây đều là kim loại: A. Cu, Si, Zn, Fe. B. C, Ca, S, Mg. C. Na, Fe, Pb, W. D. Cr, Na, K, S. Bài tập 2: Những dãy chất nào sau đây đều là phi kim: A. P, Mn, F, C. B. Cr, Hg, P, Pb. C. F, Cl, Br, S. D. Ca, C, Na, K. Bài tập 3: Em hãy viết công thức bazơ và axit tương ứng của các oxit sau: CO2, CaO, FeO, SO2, Li2O, HgO, MnO,… - Cá nhân trả lời: + Oxit KL= KL + oxi: CuO, ZnO, K2O, CaO… + Oxit PK= PK + oxi: CO2, P2O5, SO2, NO2… - Cá nhân trả lời: Axit + KL à muối + H2 VD: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 - KL hoạt động: (Mg, Fe, Zn,…) - Muối = KL + gốc axit. - CuSO4, K2SO3, NaCl, Al2(SO4)3… - Muối + KLàmuối mới+ KL mới - VD: Fe + CuSO4à FeSO4 + Cu - Fe > Cu - KL: Cu, Fe, Zn, Mg,… PK: S, C, P, O2,… Nhóm nhỏ thảo luận trả lời: Câu C Nhóm nhỏ thảo luận trả lời: Câu C Nhóm thảo luận trả lời kết quả như sau: Bazơ tương ứng: FeOàFe(OH)2; CaOàCa(OH)2; Li2OàLiOH. Axit tương ứng: CO2àH2CO3; SO2àH2SO3. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Phân biết KL, PK dựa vào cấu tạo. Đối với KL đa số được kí hiệu dưới dạng nguyên tử – Nguyên tử cũng chính là phân tử. Đối với PK: Ở trạng thái rắn, lỏng, khí thì thường kí hiệu dưới dạng phân tử (Đối với chất khí, lỏng chỉ số thường là 2) V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 21 / 11/ 2012 Ngày dạy: 23 / 11 / 2012 Buổi 8 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU: - Cũng cố kiến thức về khả năng phản ứng của các kim loại à Dựa vào đó phân biết được kim loại và phi kim. - Giải được bài tập SGK. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Tóm tắc LT: KL có những TCHH nào? Viết PTHH minh hoạ? Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 2: (Trang 51 SGK): a. …… + HCl à MgCl2 + H2 b. …… + AgNO3 à Cu(NO3)2 + Ag c. …… + …… à ZnO. d. …… + Cl2 à CuCl2 e. …… + S à K2S Bài tập 3: (Trang 51SGK) - Yêu cầu HS đọc đề? - Nhóm tổ thảo luận? - Mỗi nhóm trình bày 1 PTHH? - Nhóm khác nhận xét? Bài tập 4: (Trang 51 SGK) - GV viết sơ đồ lên bảng: - Nhóm thảo luận và trình bày kết quả lên bảng? - Cho nhóm khác nhận xét? Bài tập 5: (Trang 51 SGK) - Yêu cầu HS đọc đề? - Suy nghĩ trong 1 phút, yêu cầu 3 em lên bảng viết 3 PTHH và nêu hiện tượng ? Cá nhân trả lời: KL tác dụng với PK, axit, muối. Thảo luận nhóm nhỏ: a. Mg; b. Cu; c. Zn, O2; d. Cu; e. K. - Cá nhân đọc đề. - Nhóm tổ thảo luận. - Kết quả: 1. Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 2. 2Na + S à Na2S 3. Zn+ 2AgNO3àZn(NO3)2+ 2Ag 4. Ca + Cl2 à CaCl2 4 nhóm hoạt động trình bày KQ: a. Mg + Cl2 à MgCl2 b. 2Mg + O2 à 2MgO c. Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 d. Mg+ 2HNO3 à Mg(NO3)2 + H2 e. Mg + S à MgS Cá nhân đọc đề và giải 1. 2Fe + 3Cl2 à 2FeCl3 2. Fe + CuCl2 à FeCl2 + Cu 3. Zn + CuSO4 à ZnSO4 + Cu 2. Cu bám vào đinh Fe 3. Cu bám vào Zn IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Làm BT 6: Hướng dẫn B1: Viết PTHH B2: Tình mCuSOà nCuSO B3: mZnSOà C% V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 28 / 11 /2012 Ngày dạy: 30 / 11 /2012 Buổi 9 NHÔM I. MỤC TIÊU: - Cũng cố kiến thức về TCHH của nhôm: Al có TCHH khác với TCHH chung của KL. - Thưc hiện chuổi chuyển đổi của Al. - Giải BT về Al. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của Al? Hoạt động 2: BÀI TẬP: Bài tập 1: Dụng cụ làm bằng chất nào sau đây không nên dùng để chứa dung dịch kiềm: A. Cu B. Fe C. Ag D. Al Bài tập 2: Thực hiện chuổi chuyển đổi sau: Alà Al2O3à Al2(SO4)3à Al(OH)3àAlCl3. Bài tập 3: Bỏ miếng nhôm vào dd HCl dư thu được 3,36 l khí hiđro. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng. HD: Số mol H2à nAl à mAl Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành và thể tích khí oxi cần dùng. HD: nAl à nAl2O3 và nO2 à mAl2O3 và vO2 Cá nhân trả lời: Tác dụng PK, axit, muối, kiềm (TC riêng). Cá nhân trả lời: Câu D vì Al tác dụng được với kiềm. - Thảo luận nhóm lớn. - Trình bày kết quả 1. 4Al + 3O2 à 2Al2O3 2. Al2O3+ 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2O 3. Al2(SO4)3 + 6NaOH à 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 4. Al(OH)3+3HCl à AlCl3+ 3H2O Đọc và tóm đề: Giải: - 2Al + 6HCl à 2AlCl3+ 3H2 0,1mol 0,15mol - nH2== = 0,15 mol - mAl = n*M= 0,1*27= 2,7 g Đọc và tóm đề. Giải: - 4Al + 3O2 à 2Al2O3 0,2mol 0,15 mol 0,1mol - nAl= == 0,2 mol - m Al2O3=n*M= 0,1*102=10,2 g - vO2= n*22,4 = 0,15*22,4 = 3,36 l IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Xem trước tiết sau: Bài sắt (chú ý hoá trị của sắt khi tác dụng với PK và dd muối) V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 5/ 12/ 2012 Ngày dạy: 7 / 12/ 2012 Buổi 10 SẮT. I. MỤC TIÊU: - Cũng cố kiến thức về TCHH của KL sắt để vận dụng giải BT trắc nghiệm và tính toán theo PTHH. - Thực hiện chuổi chuyển đổi của Fe. II.TÀI LIỆU: Sách giáo khoa. III. NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản: Nêu TCHH của Fe, viết PTHH minh hoạ? Hoạt động 2: Bài tập: Bài tập 1: Ngâm 1 lá sắt sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất. A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Đồng được giải phóng nhưng sắt không biến đổi. C. Sắt bị hoà tan 1 phần và đồng được giải phóng. D. Không có chất nào mới được sinh ra chỉ có sắt bị hoà tan. Bài tầp 2: Thực hiện chuyển đổi sau: Fe à FeCl2 à Fe(OH)2 à FeO à FeSO4. Bài tập 3: Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng để tác dụng hết 8,4 g Fe. Bài tập 4: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây: Dd Cu(NO3)2 H2SO4 đặc nguội.

File đính kèm:

  • docGA phu dao hoa 9 2 cot giam tai.doc