Chuyên đề 5 tính theo công thức hóa học

1. Dạng 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.

1.1.Phương pháp:

Nếu biết công thức của hợp chất ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó theo các bước sau:

 Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

 Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất (là chỉ số ở chân của mỗi nguyên tố trong công thức của hợp chất).

 

docx3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 10267 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 5 tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 5: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Dạng 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. 1.1.Phương pháp: Nếu biết công thức của hợp chất ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó theo các bước sau: Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất. Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất (là chỉ số ở chân của mỗi nguyên tố trong công thức của hợp chất). Bước 3: Tính phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố theo công thức: %A = . *Chú ý: Ta có thể tính phần trăm của nguyên tố còn lại bắng cách lấy 100% - % các nguyên tố kia. 1.2. Vận dụng: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau: a. SO2 . b. Fe2(SO4)3. Giải a.Khối lượng mol của SO2 là: 32 + 16.2 = 64 (g). Trong 1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các ngyên tố trong hợp chất là: %S = = = 50%. %O = = = 50%. Hoặc %O = 100% - %S = 100% - 50% = 50%. b. Khối lượng mol của Fe2(SO4)3 là: 56.2 + (32 + 16.4).3 = 400 (g). Trong 1 mol Fe2(SO4)3 có 2 mol Fe, 3 mol S và 12 mol O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các ngyên tố trong hợp chất là: %Fe = = = 28%. %S = = = 24%. %O = = = 48 %. Hoặc %O = 100% - (%Fe + %S) = 100% - (28% + 24%) = 48 %. 2. Dạng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất và khối lượng mol của hợp chất. 2.1. Phương pháp: Khi biết phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và khối lượng mol của hợp chất, ta có thể lập công thức hóa học của hợp chất theo các bước sau: -Bước 1: Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất theo công thức: mA = -Bước 2: Tính số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất theo công thức: Số nguyên tử A = -Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất dựa vào số nguyên tử của từng nguyên tố vừa tìm được. *Chú ý: nếu đề không cho khối lượng mol của hợp chất thì ta thực hiện như sau: . x, y, z: lần lượt là số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. a, b, c: lần lượt là phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. MX, MY, MZ: lần lượt là khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất. Trong đó: 2.2. Vận dụng: Lập công thức hóa học của các hợp chất : a. A gồm 80% Cu và 20% O, biết khối lượng mol của A là 80g. b. B gồm 40% Cu, 20% S và O, biết khối lượng mol của B là 160g. c. C gồm 45,95% K; 16,45% N và 37,6% O. Giải a.Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là: mCu = = = 64 (g). mO = = = 16 (g). Hoặc mO = 80 – 64 = 16(g). Số nguyên tử Cu và O có trong 1 mol A là: Số nguyên tử Cu = = = 1 Số nguyên tử O = = = 1 Vậy công thức của A là CuO. b. Phần trăm khối lượng của O là: %O = 100% -(%Cu + %S) = 100% -(40% + 20%) = 40%. Khối lượng của Cu, S và O có trong 1 mol B là: mCu = = = 64 (g). mS = = = 32 (g). mO = = = 64 (g). Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64 (g). Số nguyên tử Cu, S và O có trong 1 mol B là: Số nguyên tử Cu = = = 1 Số nguyên tử S = = = 1 Số nguyên tử O = = = 4 Vậy công thức của B là CuSO4. c. Vì %K + %N + %O = 100% nên C chỉ chứa K, N, O. Gọi công thức của C là KxNyOz ta có: = 1,17:1,17:2,34 » 1:1:2. Vậy công thức hoá học cần tìm là KNO2. * Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau: a. Al2O3. b. (NH)2SO4. Bài 2: Lập công thức hóa học của các hợp chất : a. A gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của A là 17g. b. B gồm 32,39% Na; 22,53% S và O, biết khối lượng mol của B là 142g. c. C gồm 5,88% H; còn lại là S.

File đính kèm:

  • docxCHUYÊN ĐỀ 5; TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC.docx
Giáo án liên quan