A . Các phép toán véctơ:
1. Phép cộng véctơ:
Định nghĩa: Tổng của hai véctơ là một véctơ được xác định như sau:
+ Từ một điểm O tùy ý trên mặt phẳng dựng véctơ .
+ Từ điểm A dựng véctơ
+ Khi đó véctơ gọi là véctơ tổng hợp của hai véctơ :
ã Qui tắc ba điểm:
Với 3 điểm A, B, C bất kì, ta luôn luôn có:
ã Qui tắc hình bình hành:
13 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Các phép toán vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : Các phép toán vectơ
A . Các phép toán véctơ:
1. Phép cộng véctơ:
Định nghĩa: Tổng của hai véctơ là một véctơ được xác định như sau:
+ Từ một điểm O tùy ý trên mặt phẳng dựng véctơ .
+ Từ điểm A dựng véctơ
+ Khi đó véctơ gọi là véctơ tổng hợp của hai véctơ :
Qui tắc ba điểm:
Với 3 điểm A, B, C bất kì, ta luôn luôn có:
Qui tắc hình bình hành:
D
B
C
A
Tứ giác ABCD là hình bình hành
Qui tắc trung điểm: Với điểm M tuỳ ý và I là trung điểm của AB ta luôn có:
G là trọng tâm của tam giác ABC :
(Với mọi điểm M)
Tính chất:
- Giao hoán:
- Kết hợp:
- Cộng với không:
- Cộng với véctơ đối:
2. Phép trừ véctơ:
Với
Qui tắc ba điểm: Cho ba điểm O, A, B bất kì ta có:
3. Phép nhân một véctơ với một số thực:
a. Định nghĩa: là một véctơ:
- Với thì véctơ sẽ cùng phương với và sẽ:
+ Cùng hướng với nếu k>0.
+ Ngược hướng với nếu k<0.
+ Có độ dài
-
b. Tính chất:
",; "k, hẻR, ta có:
1) k() = kk
2) (h k) = hk
3) h(k) = (hk)
4) 1. = ; (-1) = -.
B : Các dạng toán thường gặp
DẠNG 1 : Dựng tổng vectơ VÀ TÍNH ĐỘ DÀI CỦA VEC TƠ
Ví dụ: 1 : Cho ABC . Dựng tổng vectơ :
a) + - 2
b) + -
Giải
a ) – Dựng = ; = - 2
- Lấy N là trung điểm của AB
- Dựng hình bình hành BNEM, AESQ
Khi đó ta có : + - 2 = + +
= + +
Q = + =
S
A
N E
B C M
b) - Lấy M là trung điểm của AB . Dựng =
- Dựng = ; = -
- Dựng hình bình hành CNFE
- Dựng =
- Dựng hình bình hành APSQ
Khi đó ta có :
+ - = + +
= + +
= +
= + =
Q
A
S
M
P E B C
F N
Ví dụ 2 : Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính:
; .
Giải ABCD là hình vuông nên = A B
Hay - =
- = + - -
= 2
Vậy = = 2 AB = 2a D C
- - - = + - ( + )
= + - ( - ) = 2
Vậy = = 2 AB = 2a
DẠNG 2 : CHỨNG MINH ĐẳNG THỨC VEC TƠ
DẠNG 2 : CHỨNG MINH ĐẳNG THỨC VEC TƠ
*Phương pháp: Ta có thể sử dụng 1 trong các phương pháp sau :
Biến đổi 1 vế thành vế còn lại
Biển đổi đẳng thức cần c/m tương đương với một đẳng thức hiển nhiên đúng
Biển đổi đẳng thức vectơ cho trước về tới 1 đẳng thức cần c/m
Tạo dựng các hình phụ
Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD . Gọi E , F Lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung diểm của EF . Chứng minh:
a) + = +
b) + + + = A E B
c) + + + = 4
Giải : O
a) + = + + +
= + + ( + ) D F C
= + ( Vì + = )
b) E là trung điểm của AB nên + = 2
F là trung điểm của CD nên + = 2
+ + + = 2 + 2
Mà O là trung điểm của è nên + =
Vậy + + + =
c) Ta có
+ + + = ( + ) + ( +) + (+ ) +(+ )
= 4 + ( + + + )
= 4 ( Do + + + = )
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC với G là trọng tâm; H là điểm đối xứng với B qua G. CM:
a. ;
b. M là trung điểm của BC. C/m:
Giải
a) G là trung diểm của BH nên : A
+ = 2 H
= + ) ( Vì = ) G
B M C
Xét tứ giác AGCH có AG // HC và AG = HC
nên AGCH là hình bình hành = - = -
b) Ta có
Vậy
DẠNG 3 : PHÂN TÍCH MỘT VEC TƠ THành tổ hợp VEC TƠ
* Phương pháp :Ta có thể sử dụng 1 trong các phương pháp sau :
Từ giả thiết xác định dược tính chất hình học rồi từ đó khai triển vectơ cần biểu diễn bằng phương pháp xen điểm hoặc hiệu của 2 vectơ cùng gốc.
Từ giả thiết thiết lập được mối liên hệ vectơ giữa các đối tượng , Rồi từ đó khai triển biểu thức này bằng phương pháp xen điểm hoặc hiệu của 2 vectơ cùng gốc.
Chú ý : Trong một vài trường hợp cần sử dụng cơ sở trung gian.
Ví dụ 1: Cho hình bình hành ABCD tâm O.Hãy tính các vectơ sau theo và
a) với I là trung diểm của BO
b) với G là trọng tâm của OCD
Giải:
a) I là trung điểm của BO nên ta có
= (*) A B
Mặt khác O là tâm của hình bình hành ABCD nên O I
= G
Thay vào (*) ta được = D K
b) Lấy K là trung điểm của CD .
G là trọng tâm của OCD nên (1)
Xét ACD có OA = OC , KD = KC
OK là đường trung bình của ACD
OK = 2 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra
Mặt khác O là tâm của hình bình hành ABCD nên
Ta có : + =
Ví dụ 2 : Cho ABC. Gọi A1 , B1 , C1 lần lượt là trung điểm của BC, CA,AB
a) C/m :
b) Đặt , . Tính , , theo và
Giải
a) Theo quy tắc cộng hình bình hành , ta có : A
2
2 C1 B1
2
2 + 2 + 2 B C
= ()+()+() = A1
b) Ta có : = 2
= 2 = 2
= 2
Vậy 2
= 2
= - = - = )
Dạng 4 : Xác định vị trí của 1 điểm thoả mãn 1 vectơ cho trước
* Phương pháp : Xác định điểm M :
Để ý điểm cố định A
Ta biến đổi đẳng thức vectơ cho trước vè dạng không đổi
Ví dụ 1 : Cho ABC
Xác định điểm M sao cho
Xác định điểm O sao cho
Giải :
a) Ta có
3 = - 3 = =
Vậy M nằm trong đoạn AB sao cho BM = AB
b) Ta có
) =
2 + 2.2 = với I là trung điểm của AC ,
K là trung điểm của BC
+ 2 = - 2 Vậy O nằm trong đoạn IK sao cho OI = 2 OK
Ví dụ 2 : Cho hình bình hành ABCD, M là điểm tuỳ ý . Trong mỗi trường hợp hãy tìm số k và điểm cố định I , J , K sao cho các đẳng thức vectơ sau thoả mãn với mọi điểm M :
a) (1) A B
b) (2) O
c) (3)
D C
Giải
a) Vì (1) thoả mãn với mọi điểm M , do đó đúng với M I . Khi đó :
Xác định được điểm I
Khi đó + () = 3
Vậy k = 3
b) Vì (1) thoả mãn với mọi điểm M , do đó đúng với M J . Khi đó :
Xác định được điểm J
Khi đó : ( = 2
Vậy k= 2
c) Vì (1) thoả mãn với mọi điểm M , do đó đúng với M K . Khi đó :
Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD , ta có + + + =
+ ( + + + ) =
2
K là trọng tâm của ADC
Khi đó : + ( = 6
Vậy k = 6
DẠNG 5 : Chứng minh 3 điểm thẳng hàng
* Phương pháp : Muốn c/m 3 điểm A , B, C, ta cần c/m : Với k R
Để chứng minh được điều này ta có thể áp dụng một trong hai phương pháp:
+ Cách 1: áp dụng các quy tắc biến đổi véctơ.
+ Cách 2: Xác định hai véctơ trên thông qua tổ hợp trung gian.
Ví dụ 1 : Cho ABC , Mvà N xác định bởi 3 ,
G là trọng tâm của ABC
a) C/m M, G, N thẳng hàng
b) Tính theo và . Biết AC cắt GN tai P , Tính
Giải : A
a) Ta có 3
3 ( P G
N
B C M
(*)
G là trọng tâm của ABC nên
Thay vào (*) t a được
Vậy = M, G, N thẳng hàng
b) Gọi E là trung điểm của BC , ta có
EC = EB =CN 2 =
(**)
Gọi P’ là điểm thuộc đường thẳng GN và thoả mãn :
Từ (**) ta có A , C , P’ thẳng hàng
Vậy P’ là giao điểm của AC và GN P’ P
= 4
DẠNG 6: Chứng minh 1 biểu thức VECTƠ Không phụ thuộc vào điểm di động
* Phương pháp : Khai triển biểu thức vectơ để c/m biểu thức vectơ đó bằng 1 vectơ không đổi
Ví dụ : Cho ABC.
a) Cho M là điểm bất kì . C/m : không phụ thuộc vào vị trí M
b) Gọi D là điểm sao cho = . CD cắt AB tại K. C/m : và
Giải
a) Ta có = (
= ( không đổi vì A , B ,C cố định )
Do đó không phụ thuộc vào vị trí của điểm M D A
b) Gọi E là điểm đối xứng của C qua B F
Ta có K
Với = = = E B C
ACED là hình bình hành
Gọi F là trung điểm của AE ,
K là trọng tâm của ACE
Ta có : AK = AB
DẠNG 7: CHỨNG MINH 2 điểm trùng nhau
*Phương pháp :
Để chứng minh M và M' trùng nhau, ta lựa chọn một trong hai hướng:
Cách 1: Chứng minh
Cách 2: Chứng minh với O là điểm tuỳ ý.
Ví dụ : Cho tứ giác lồi ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng hai tam giác ANP và CMQ có cùng trọng tâm.
Giải
Gọi G1 , G2 lần lượt là trọng tâm của ANP và CMQ , O là 1 điểm bất kì .
Ta có : 1 (1) M B
2 A
Mặt khác : Q N
= (2) D P C
= (3)
Từ (1) , (2) , (3) ta suy ra 1 = 2 G G1
Vậy hai tam giác ANP và CMQ có cùng trọng tâm
DẠNG 8: CHứNG MINH ĐƯờNG THẳNG ĐI QUA ĐIểM Cố ĐịNH
* Phương pháp : Ta sử dụng các kết quả đã biết sau :
a) Cho trước 2 điểm A , B và 2 số thực , thoả mãn + 0.
Nếu có thì đường thảng MN sẽ cắt đường thẳng AB tại điểm I thoả mãn :
Đặc biệt : Khi = 0 thì I là trung điểm của AB
b) Cho trước 3 điểm A, B, C và 2 số thực , , thoả mãn ++ 0.
Nếu có thì đường thảng MN sẽ cắt đường thẳng AB tại điểm I thoả mãn :
Đặc biệt : Khi = = 0 thì I là trọng tâm của ABC
Ví dụ Cho tứ giác lồi ABCD . Điểm M trong mặt phẳng thoả mãn :
a) C/m MN luôn đi qua 1 điểm cố định khi M thay đổi
b) Gọi P là trọng tâm của ABN . C/m MP luôn đi qua 1 điểm cố định khi M thay đổi.
Giải :
a) Gọi I là điểm thoả mãn :
Tồn tại duy nhất 1 điểm I – cố định
Từ giả thiết ta có : = ( 1 + 2 -3 + 4 ) = 4
Vậy MN luôn đi qua điểm I cố định khi M thay đổi
b) P là trọng tâm của ABN nên
Ta có : ( )
= + )
=
Gọi J là điểm thoả mãn
Tồn tại duy nhất 1 điểm J– cố định
Từ đó ( ) = ( + 1 – 1 + ) = 2
Vậy MP luôn đi qua điểm J cố định khi M thay đổi.
DẠNG 9 : Tìm quỹ tích điểm M thoả mãn đặc tính K
*Phương pháp:
Đối với các bài toán quỹ tích, học sinh cần nhớ một số quỹ tích cơ bản sau:
- Nếu với A, B cho trước thì M thuộc đường trung trực của đoạn AB.
- Nếu với A, B, C cho trước thì M thuộc đường tròn tâm C, bán kính bằng .
- Nếu thì
+ M thuộc đường thẳng qua A song song với BC nếu
+ M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và cùng hướng nếu
+ M thuộc nửa đường thẳng qua A song song với BC và ngược hướng nếu
Ví dụ 1 Cho ABC . Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn điều kiện sau :
=
Giải :
Ta có : ABC là tam giác nên A B
Không có điểm M nào thoả mãn
Vậy tập hợp các điểm M cần tìm là tập hợp rỗng
Ta có : với E là trung điểm của AB
với F là trung điểm của AC
Khi đó = ME = MF
Vậy tập hợp các điểm M cần tìm là đường trung trực của EF
Gọi I là điểm thoả mãn hệ thức:
Tồn taị duy nhất 1 điểm I
Khi đó : 3 = ( 3 + 2 – 2)
Mặt khác
= = MI = BC
M thuộc đường tròn tâm I , bán kính bằng BC
Ví dụ 2 Cho lục giác đều ABCDEF . Tìm tập hợp các điểm M sao cho :
+ nhận giá trị nhỏ nhất
Giải A B
Gọi P là trọng tâm của ABC
Q là trọng tâm của DEF F C
Ta có =
E D
Do đó : + = = 3.( MP + MQ) 3PQ
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi M thuộc đoạn PQ
Vậy tập hợp các điểm M cần tìm là mọi điểm thuộc đoạn PQ kể cả P và Q
File đính kèm:
- bai tap vecto.doc