Chuyên đề: Dạy học ôn tập chương - Môn Toán 6

Dạy học ôn tập chương là ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương và biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập để vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học.

Để dạy được tiết ôn tập chương đạt hiệu quả thì việc thiết kế giáo án của GV trong tiết ôn tập là rất quan trọng cho nên ta phải thiết kế tiết ôn tập chương như thế nào để phù hợp với mục tiêu của chương, phù hợp với từng đối tượng học sinh.

Cần có biện pháp cụ thể giúp đỡ học sinh trong hệ thống kiến thức

Qua quá trình giảng dạy, bản thân tôi thấy: Dạy học tiết ôn tập chương mà đạt hiệu quả thì GV phải tiến hành như sau:

+ Soạn hệ thống hoá lý thuyết bằng dạng bài tập trắc nghiệm (loại câu hỏi điền khuyết )

+ Soạn hệ thống hoá bài tập bằng bài tập trắc nghiệm ( loại câu hỏi nhiều lựa chọn, ghép đôi, đúng sai ).

+ Soạn bài tập tự luận tổng hợp cả chương.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3919 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề: Dạy học ôn tập chương - Môn Toán 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GC: Bài viết này sưu tầm của nhiều tác giả, bài dược đưa lên nhằm giúp gv một tài liệu ôn tập. Chân thành cảm ơn các tác giả! Chuyên đề: Dạy học ôn tập chương Môn Toán 6 Dạy học ôn tập chương là ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương và biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập để vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học. Để dạy được tiết ôn tập chương đạt hiệu quả thì việc thiết kế giáo án của GV trong tiết ôn tập là rất quan trọng cho nên ta phải thiết kế tiết ôn tập chương như thế nào để phù hợp với mục tiêu của chương, phù hợp với từng đối tượng học sinh. Cần có biện pháp cụ thể giúp đỡ học sinh trong hệ thống kiến thức Qua quá trình giảng dạy, bản thân tôi thấy: Dạy học tiết ôn tập chương mà đạt hiệu quả thì GV phải tiến hành như sau: + Soạn hệ thống hoá lý thuyết bằng dạng bài tập trắc nghiệm (loại câu hỏi điền khuyết ) + Soạn hệ thống hoá bài tập bằng bài tập trắc nghiệm ( loại câu hỏi nhiều lựa chọn, ghép đôi, đúng sai ). + Soạn bài tập tự luận tổng hợp cả chương. Tất cả bài tập ôn GV cố gắng cho vào phiếu học tập khổ giấy A4 photo cho mỗi em HS và phát trước tiết ôn tập chương. Khi đó HS về nhà ôn tập theo sự định hướng của GV thì sẽ giúp cho HS tự hệ thống hoá lý thuyết và vận dụng làm bài tập một cách nhẹ nhàng đến lớp GV chỉ là người trọng tài cùng với HS. ÔN TẬP CHƯƠNG I TOÁN 6 : Các nội dung chính: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tính chất chia hết. Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố, hợp số. ƯCLN, BCNN I. CÂU HỎI ÔN TẬP ĐIỀN KHUYẾT Câu 1.Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng,phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng? ĐÁP ÁN: Tính giao hoán: * phép cộng a + b = …………. ……………. * phép nhân a. b = ………………………… Tính kết hợp: * Phép cộng a + (b + c) = …………………… * Phép nhân a. ( b. c ) = ……………………… Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: * phân phối a. ( b+ c ) = ……………………… Câu 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Trả lời Lũy thừa bậc n của a là tích của ……………………., mỗi thừa số bằng a: an = a.a.a…..a (a ¹ 0) n thừa số Câu 3. a) Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am . an = ……………… b) Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = …………. (a ¹ 0, m ³ n) Câu 4.Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? Trả lời Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ¹ 0, nếu có số tự nhiên k sao cho a = …………………... thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết : a : b = x Câu 5. Phát biểu ,viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng? Trả lời TC 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì ……………………… a m; b m; c m Þ (a + b + c ) m điều kiện a,b,c Î N, m ¹ 0 TC 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì ……………………………………………………… a m; b m; c m Þ (a + b + c ) m Câu 6. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? Trả lời: Dấu hiệu chia hết cho 2 : …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Dấu hiệu chia hết cho 5: ………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………….. Dấu hiệu chia hết cho 9: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Dấu hiệu chia hết cho 3: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Câu 7. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ ? Trả lời Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có ……………………………………………….. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có …………………………………………………………. VD: ……………………… là Số nguyên tố ;…………………………… là Hợp số Câu 8. Nêu cách tìm ƯCLN Trả lời Bước1: phân tích ……………………… …………………………………………………. a b Mọi a và b Mọi a và n trừ Bước2 : Chọn ra các thừa số ……………………………………………………………… Bước3 : Lập tích các thưà số đã chọn,mỗi thừa số lấy với số mũ……………của nó. Câu 9. Nêu cách tìm BCNN? Trả lời: Thực hiện theo ba bước sau: Bước1: phân tích mỗi số ra………………………………………………………………….. Bước2 : Chọn ra …………………………………………………………………………….. Bước3 : Lập tích các thưà số đã chọn,mỗi thừa số lấy với số mũ ………………..của nó. 1. Các phép tính cộng trừ nhân chia nâng lên lũy thừa: Phép tính Số thứ nhất Số thứ hai Dấu Phép tính KQ Phép tính ĐK để KQ là số tự nhiên Cộng a+ b Số hạng ……..…… ……………. Tổng Mọi a và b Trừ a - b Số bị trừ ………….. …………. …………. ………….. Nhân a. b Thừa số ………… ………… …………. ………….. Chia a: b Số bị chia ………… ………….. …………. ………….. Nâng lên lũy thừa. Cơ số …………. Số mũ ………… ………….. CÂU HỎI ÔN TẬP GHÉP CÂU 1. Dấu hiệu chia hết Chia hết cho Dấu hiệu 2 Tổng các chữ số chia hết cho 9 5 Tổng các chữ số chia hết cho 3 9 Chữ số tận cùng là chữ số chẵn 3 Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 2. Cách tìm ƯCLN và BCNN Tìm ƯCLN 1.Phân tích các số ………… 2.Chọn ra các thừa số nguyên tố……… 3.Lập tích các thừa số đã chọn,mỗi thừa số…. ra thừa số nguyên tố chung và riêng lấy với số mũ lớn nhất chung lấy với số mũ nhỏ nhất Tìm BCNN 1.Phân tích các số ….......... 2.Chọn ra các thừa số nguyên tố………. 3.Lập tích các thừa số đã chọn,mỗi thừa số…. III. bài tẬp tỰ luẬn tỔng hỢp cẢ chương 159/ 63 (sgk) Tìm kết quả của phép tính: a) n – n; b) n : n ( n 0 ); c) n + 0; d) n – 0; e) n.0; g) n. 1; h) n: 1 Đáp án: 0; 1; n 160/ 63 ( sgk )Thực hiện các phép tính 204 - 84 : 12; 15. 23 + 4. 32 - 5 . 7 56 : 53 + 23 . 22 164. 53 + 47. 164 Đáp án: a) 197 b) 121 c) 157 d) 16400 161/ 63 ( sgk )Tìm số tự nhiên x, biết : a) 219 – 7(x + 1) = 100; b) (3x – 6). 3 = 34 Đáp án: a)219 – 7(x + 1) = 100; ( 7x + 7 ) = ………………. 7x + 7 = 119 7x = ……………………. 7x = 112 x = ………………. b) (3x – 6). 3 = 34 ( 3x – 6 ) = ………………….. ( 3x – 6 ) = 33 3x – 6 = 27 3x = ……………… 164/ 63( sgk) Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) ( 1000 + 1 ) : 11; b) 142 + 52 + 22 c) 29. 31 + 144 : 122 d) 333 : 3 + 225 : 152 Đáp án: a) 7. 13 b) 32.52 c)900= 22.32.52 165/ 63 ( sgk). Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu Î hoặc Ï vào chỗ trống . 747 …. P; 235 ……… P; 97 ……. P b) a = 835 . 123 + 318; a ..…… P c) b = 5. 7.11 + 13. 17; b ………P d) c = 2. 5. 6 – 2. 29; c …….. P 166/63 Viết các tập hợp sau bằng cách lệt kê các phần tử A = { x Î N / 84 x; 180 x; và x > 6 } B = { x Î N / x 12; x 15; x 18 và 0 < x < 300 Đáp án: Hướng dẫn: a) x ƯCLN ( 84; 180 ) và x > 6 ƯCLN ( 84; 180 ) = …..; ƯC( 84; 180 ) = { 1;2;3;4;6;12 } Do x > 6 nên A = { ……. } Hướng dẫn : b) x Î BC ( 12; 15; 18 ) và 0 < x < 300 BCNN(12;15;18) = ………; BC(12;15;18) ={0;180; 360;...} Do 0 < x < 300 nên B = { …… } 167/ 63 Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều và đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Đáp án: Gọi số sách là a thì a 10; a 12; a 15 và 100 < a < 150 ĐS: a = 120 169/ 64. Đố: Bé kia chăn vịt khác thường Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa. Hàng 2 xếp thấy chưa vừa, Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con, Hàng 4 xếp cũng chưa tròn, Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy. Xếp thành hàng 7, đẹp thay ! Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài! Giải Số vịt chia 5 thiếu 1 nên có chữ số tận cùng là ….. hoặc ……... Số vịt không chia hết cho 2 nên không tận cùng bằng ………. Do đó tận cùng bằng ………….. Số vịt chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200. Xét B(7) < 200 là: B(7) = { ……………….. }. Do số vịt chia cho 3 dư 1 nên số vịt là ……………… con *BT Tìm số tự nhiên x, biết : a) 123 – 5. ( x + 4 ) = 38 ; b) ( 3x – 2 ).2 = 2. Đáp án a) x = 13; b) x = 10 *BT: Tìm số tự nhiên x, biết nếu chia nó cho 3 rồi trừ đi 4, sau rồi nhân với 5 thì được 15 *HD: Lần lượt viết các phép tính, rồi tìm x. ĐS: x = 21 Chúc các em học tốt !

File đính kèm:

  • docCD On tap chuong Toan 6.doc
Giáo án liên quan