B. Bàitập
Bài 1: Cho hình vuông ABCD.Gọi I làmột điểmnằm giữa A và B. Tia DI vàtia CB cắt nhau ở K.
Kẻ đường thẳng qua D vuông gócvới DI, đường thẳng nàycắt đường thẳng BCtại L. Chứng minh
rằng: a) DDIL là mộttam giác cân
b) Tổng
22
11
DI DK
+ không đổi khi Ithay đổi trêncạnh AB.
HD: a) DADI = DCDL vì:
0
1 32 D D ( 90 D) = =- và: CD =AD
Suy ra: DI =DL nên DDIL cântại D
b) DDLK vuôngtại D có đường cao DC nên ta có:
22
1 11
DC DL DK
+= (Hệ thứclượng trong tam giác vuông).
Mà DI =DL. Do đó:
22
1 11 Const
DC DI DK
+ ==
Bài 2: Cho Dv.ABC có
0
A 90 = , BC = 10cm. Đường cao AH = 4cm.Gọi I, Klầnlượt là chân
đường vuông góckẻtừ H xuốngAB, AC. Tính diện tíchtứ giác AIHK.
HD: Ta có: AH
2
=BH.CH Û 16= BH(10 − BH) ÞBH = 2, CH = 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Hệ thức lượng trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
ĐỖ TRUNG THÀNH – GIÁO VIÊN THCS Trang 1
A. Lý thuyết
Cho Dv.ABC đường cao AH = h. BC = a, AC = b, AB = c
CH = b', BH = c'. Ta có các hệ thức sau:
a) b2 = ab' và c2 = ac'
b) h2 = b'c'
c) bc = ah
d) 2 2 2
1 1 1
h b c
= +
B. Bài tập
Bài 1: Cho hình vuông ABCD. Gọi I là một điểm nằm giữa A và B. Tia DI và tia CB cắt nhau ở K.
Kẻ đường thẳng qua D vuông góc với DI, đường thẳng này cắt đường thẳng BC tại L. Chứng minh
rằng: a) DDIL là một tam giác cân
b) Tổng 2 2
1 1
DI DK
+ không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB.
HD: a) DADI = DCDL vì: 01 3 2D D ( 90 D )= = - và: CD = AD
Suy ra: DI = DL nên DDIL cân tại D
b) DDLK vuông tại D có đường cao DC nên ta có:
2 2
1 1 1
DCDL DK
+ = (Hệ thức lượng trong tam giác vuông).
Mà DI = DL. Do đó: 2 2
1 1 1 Const
DCDI DK
+ = =
Bài 2: Cho Dv.ABC có 0A 90= , BC = 10cm. Đường cao AH = 4cm. Gọi I, K lần lượt là chân
đường vuông góc kẻ từ H xuống AB, AC. Tính diện tích tứ giác AIHK.
HD: Ta có: AH2 = BH.CH Û 16 = BH(10 − BH) Þ BH = 2, CH = 8
2 2 2 2AB BH AH 2 4 2 5= + = + =
2 2 2AC BC AB 10 20 4 5= - = - =
Từ AB.HI = AH.BH Þ AH.BH 4.2 4 5HI
AB 52 5
= = =
Từ AC.HK = AC.AH Þ AH.CH 4.8 8 5HK
AC 54 5
= = = . Vậy: 2AIHKS HI.HK 6, 4(cm )= =
Bài 3: Cho DABC có 0A 90= đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là hình chiếu của H trên AB và
AC. Chứng minh rằng:
a)
2
2
AB HB
HCAC
= b) DE3 = BD.CE.BC c)
3
3
AB DB
ECAC
=
HD: a) AB2 = BH.BC, AC2 = CH.BC Þ đpcm
b) AH2 = HB.HC Þ AH4 = HB2.HC2 (1)
Mặt khác: HB2 = BD.AB, HC = EC.AC thay vào (1):
AH4 = BD.EC.AB.AC mà AB.AC = BC.AH Þ đpcm
c) Theo câu a):
2 4 2
2 4 2
AB HB AB HB
HCAC AC HC
= Þ = . Thay HB2 = BD.AB và HC2 = EC.AC Þ đpcm.
Bài 4: Cho DABC cân tại A, đường cao AH và BK.
Chứng minh rằng: 2 2 2
1 1 1
BK BC 4AH
= +
HD: Kẻ Bx // AH. Gọi M ≡ AC ∩ Bx Þ BM = 2AH.
Nên: 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1
BK BC BM BC 4AH
= + = +
h
c' b'
c b
a
H
C
A
B
3
2
1
L
K
CD
A
B
I
K
I
H C
A
B
E
D
H C
A
B
M
HB C
A
CHUYÊN ĐỀ: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
ĐỖ TRUNG THÀNH – GIÁO VIÊN THCS Trang 2
Bài 5: Cho M là một điểm bất kì thuộc miền trong của hình chữ nhật ABCD.
Chứng minh rằng: MA2 + MC2 = MB2 + MD2
HD: Vẽ ME ^ AB, MF ^ CD. Dễ thấy: EA = FD, EB = FC (1)
Ta có: MA2 = ME2 + EA2, MB2 = EM2 + EB2, MC2 = FM2 + FC2,
MD2 = FM2 + FD2 (2)
Từ (1) và (2) Þ đpcm
Bài 6: Cho tứ giác ABCD có 0D C 90+ = .
Chứng minh rằng: AB2 + CD2 = AC2 + BD2
HD: Gọi E ≡ AD ∩ BC Þ 0E 90= . Ta có:
AB2 = AE2 + BE2 CD2 = DE2 + CE2
AC2 = AE2 + CE2 BD2 = DE2 + BE2
Từ các đẳng thức trên, ta suy ra điều phải chứng minh.
Bài 7: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có đường cao bằng 4cm,
đường chéo BD = 5cm, hai đường chéo AC và BD vuông góc với
nhau. Tính diện tích hình thang ABCD.
HD: Kẻ BE // AC, tính được AC = BE
Þ SABCD =
1 50AC.BD
2 3
= (cm2)
Bài 8: Cho DABC cân đỉnh A có A nhọn, đường cao BH
Chứng minh rằng:
2AH AB2 1
HC BC
æ ö= -ç ÷
è ø
HD: Gọi D là điểm đối xứng của C qua A Þ DBDC vuông tại B
Trong Dv.BDC có BH là đường cao. Áp dụng các hệ thức lượng
Trong tam giác vuông ta suy ra điều phải chứng minh.
Bài 9: Cho DABC, các góc đều nhọn. Trên đường cao AD lấy điểm
P sao cho 0BPC 90= , trên đường cao BE lấy điểm Q sao cho
0AQC 90= . Chứng minh rằng:
a) CA.CE = CD.CB
b) CP = CQ
HD: a) DCAD DCBE (g.g) Þ CA CD
CB CE
= Þ CA.CE = CD.CB (1)
b) Dv.AQC đường cao QE có: CQ2 = CA.CE (2)
Dv.BPC đường cao PD có: CP2 = CD.CB (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: CP2 = CQ2 Þ CP = CQ.
Bài 10: Cho DABC vuông tại A. Từ trung điểm I của cạnh AC
kẻ đường thẳng vuông góc với cạnh huyền BC tại D.
Chứng minh rằng: 2 2 2BD CD AB- =
HD: Kẻ đường cao AH. Ta có: AB2 = BH.BC
Do đó: BD2 − CD2 = (BD + CD)(BD − CD) = BC.BH = AB2.
Bài 11: Cho DABC vuông tại A, đường cao AH. Lấy D thuộc
cạnh AC, điểm E thuộc tia đối của tia HA sao cho AD HE 1
AC HA 3
= = .
Chứng minh rằng: 0BED 90= .
HD: Vẽ DF ^ AH Þ AF = HE, HA = FE. Áp dụng ĐL Pitago
vào các tam giác vuông HEB, FDE, HAB, FAD, ABD suy ra:
BE2 + ED2 = BD2 Þ DBED vuông tại E Þ 0BED 90=
F
EA
D
B
C
M
C
E
D
A B
H EC
A B
D
H
A
D
B C
Q
P E
D
A
B C
D
I
H C
A
B
E
F
D
H
C
A
B
CHUYÊN ĐỀ: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
ĐỖ TRUNG THÀNH – GIÁO VIÊN THCS Trang 3
Bài 12: Cho DABC, D là điểm thuộc cạnh BC. Chứng minh rằng:
AB2.CD + AC2.DB − AD2.BC = CD.DB.BC
HD: Vẽ AH ^ BC, áp dụng ĐL Pitago Þ đpcm. Chú ý: Xét các trường hợp D ≡ H, D ≡ B, D ≡ C và
D Î HC, D Î HB.
************************************************************
File đính kèm:
- he thuc luong trong tam giac vuong.pdf