Chuyên đề Lượng giác hay

Lượng giác:

1/ Công thức cộng: 1

2/ Công thức nhân đôi: 1

3/ Công thức tính sina, cosa theo 2

4/ Công thức biến đổi tích thành tổng: 2

5/ Công thức biến đổi tổng thành tích: 2

1/ hàm số y  acrsinx 3

2/ Hàm số y  arccosx: 3

3/ hàm số y  arctgx 3

4/ hàm số y  arccotgx: 3

5/ hàm số 3

6/ hàm số 3

7/ Các hàm hyperbolic và hàm ngược của chúng: 4

doc9 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Lượng giác hay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lượng giác: 1/ Công thức cộng: Cho 2 số thực a và b, ta xem chúng là số đo bằng radian của 2 cung lượng giác 2/ Công thức nhân đôi: 3/ Công thức tính sina, cosa theo 4/ Công thức biến đổi tích thành tổng: 5/ Công thức biến đổi tổng thành tích: 1/ hàm số y = acrsinx Hàm số y = sinx không là hàm 1:1 trên toàn miền xác định ( R). Nhưng nếu chỉ hạn chế trên đoạn thì hàm số y = sinx là hàm đơn điệu tăng chặt và có miền giá trị . Khi ấy hàm số y sinx có hàm ngược trên đoạn kí hiệu là: y = acrsinx với miền xác định là [–1, 1] (là miền giá trị của y = sinx) và miền giá trị (là miền xác định của y sinx). VD1 Tính . Góc không nằm trong đoạn nên không sử dụng trực tiếp công thức nêu trên. Ta biến đổi: . Vậy: Tính 2/ Hàm số y = arccosx: miền xác định: và miền giá trị: Từ tính chất bù của sin và cos ta có: 3/ hàm số y = arctgx miền xác định: và miền giá trị: 4/ hàm số y = arccotgx: miền xác định: và miền giá trị: 5/ hàm số 6/ hàm số 7/ Các hàm hyperbolic và hàm ngược của chúng: Các tính chất hàm hyperbolic khá giống tính chất hàm lượng giác: Ch0 1 sh0 0 ch(–x) chx sh(–x) –shx ch(x ± y) chx.chy ± shx.shy sh(x ± y) shx.chy ± chx.shy Các hàm shx và chx đơn điệu chặt trên R và có miền giá trị là R nên nó có hàm ngược

File đính kèm:

  • docLuong giac.doc