Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Đơn chât, hợp chất, phân tử, nguyên tử, nguyên tố, ký hiệu hoá học, phân tử khối.
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành của các chất .Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
- Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề một: chất và nguyên tử - Phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYấN ĐỀ: CHẤT – NGUYấN TỬ - PHÂN TỬ
Thời gian thực hiên: 8 tiết
A.Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Đơn chât, hợp chất, phân tử, nguyên tử, nguyên tố, ký hiệu hoá học, phân tử khối.
- Củng cố phân tử là hạt hợp thành của các chất .Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
- Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị.
- Rèn các kỹ năng: Tính hoá trịnguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
- Rèn kỹ năng phân biệt chất, vật thể.
B. Nội dung:
I.Lý thuyết:
Hoạt động 1:
- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật thể, chất, nguyên tử, phân tử).
- GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền các từ- cụm từ thích hợp vào ô trống.
Vật thể
(Tự nhiên, nhân tạo)
(Tạo nên từ NTHH)
(Tạo nên từ 1 NTHH) (Tạo nên từ 2 NTHH trở lên)
(Hạt hợp thành các là (Hạt hợp thành các là
ng. tử hay phân tử) phân tử)
* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái niệm trên.
- GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ để khắc sâu các khái niệm đã học.
- GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi- cho điểm theo nhóm bằng viẹc trả lời câu hỏi.
*Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
*Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
*Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu hết ở phần này.
*Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang giá trị điện tích âm.
*Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, mang giá trị điện tích dương.
*Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử cùng loại( có cùng số proton trong hạt nhân).
- Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T.
Nếu học sinh không trả lời được thì có 1 gợi ý
- GV tổng kết, nhận xét.
Hoạt động 2:
- GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương dẫn HS cách làm.
*Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
- GV hướng dẫn: a,+ Viết CT hợp chất. Biết NTK của oxi X.
b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C.
c, +Từ PTK của hợp chất tìm được NTK của X.
+ Tìm X.
I.Kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ về mối quan hệ giưữa các khái niệm:
- GV đưa sơ đồ lên bảng.
2. Tổng kết về chất, nguyên tử hay phân tử:
* Đáp án:
+ Hàng ngang:
C1: Nguyyên tử. C4: Electron.
C2: Hổn hợp. C5: Proton.
C3: Hạt nhân. C6: Nguyên tố.
+ Cột dọc: Phân tử.
II. Luyện tập:
* BT 1,2 trang 30-31 HS trả lời ngay.
* BT1: Giải:
a, KLNT oxi là: 16 đvC.
- Gọi hợp chất là: XH4.
Ta có: XH4 = 16 đvC.
X + 4.1 = 16 đvC.
X = 16 -4 = 12 đvC.
Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C.
b, CTHH của hợp chất là CH4.
KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC.
KL nguyên tử C = 12 đvC.
Vậy:
% C =
* BT2:( trang 31)
Giải:
a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O.
Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân tử Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC.
b, X2O = 2.X + 16 = 62 đvC.
X =
Vậy X là Natri, kí hiệu: Na.
1.Hoạt động 3:
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
? HS nhắc lại khái niệm hoá trị.
- GV khai triển công thức tổng quát của hoá trị.
? Biểu thức quy tắc hoá trị.
- GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm.
Hoạt động 4:
- GV hướng dẫn HS cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị.
- HS: Lập công thức hoá học của:
+ S (IV) và O.
+ Al (III) và Cl (I).
+ Al (III) và SO4 (II).
Hoạt động 4:
* GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học.
+ BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba.
+ BT2: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 .
+ BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau: XO , YH3 .
Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây:
a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY
+ BT4: Tính PTK của các chất sau:
Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14)
+ BT5: Biết số proton của các nguyên tố :
C là 6, Na là 11.
Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử?
3. Công htức hoá học:
* Đơn chất: A (KL và một vài PK)
Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2)
* Hợp chất: AxBy, AxByCz...
Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A).
4. Hoá trị:
* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
- A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
đ x. a = y. b
a. Tính hoá trị chưa biết:
VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 .
* PH3: Gọi a là hoá trị của P.
PH3 đ 1. a = 3. 1 a = .
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
Fe2(SO4)3 đ .
* VD khác : Tương tự.
b. Lập công thức hoá học:
* Lưu ý: - Khi a = b đ x = 1 ; y = 1.
- Khi a b đ x = b ; y = a.
đ a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
b.Lập công thức hoá học:
- HS lập:
SO2
AlCl3
Fe2(SO4)3
II. Vận dụng:
+ HS: đ 2. X + 3. 16 = 160.
X =
X = 56 đvC. Vậy X là Fe
đ Phương án : d.
+ HS: đ x. V = y. II
.
x = 2; y = 5
đ Phương án : c
+ HS: đ đ X h.trị II.
đ đY h. trị III
Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2
đ Phương án : d
+ HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC.
KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC.
+ HS: - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng.
- Nguyên tố Na có : 11 e trong nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng.
II/ Bài tập :
Bài 1 : Có các hiện tượng sau đây:
1. Than cháy trong không khí tạo thành khí cacbonic.
2. Đốt hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh tạo thành sắt sunfua.
3. Cồn bị bay hơi.
4. Nước sôi.
5. Trong lò nung vôi đá vôi ( CaCO3) chuyển thành vôi sống (CaO) và khí cabonic(CO2).
Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng?
a) Nhóm chỉ gồm các hiện tượng hoá học là:
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 3, 4, 5.
D. 1, 2, 5.
b) Nhóm chỉ gồm các đơn chất phi kim là:
A. Cacbon( than), oxi.
B. Cacbon( than), lưu huỳnh, oxi ( trong không khí).
C. Lưu huỳnh, sắt.
D. Cacbon( than), lưu huỳnh, oxi ( trong không khí), sắt.
c) Nhóm chỉ gồm các hợp chất là:
A. Than, khí cacbonic, cồn, sắt sunfua, nước
B. Sắt, đá vôi, vôi sống, nước, khí cacbonic
C. Lưu huỳnh, cồn, sắt, nước, vôi sống
D. Khí cacbonic, cồn, sắt sunfua, đá vôi, vôi sống, nước
Bài 2: a, Cho biết ý nghĩa của các ký hiệu hoá học sau:
Cu, K, P, Ca, 5Na, 3C, 6Cl, 4N và 8Fe
b,Tính khối lượng thực của nguyên tử Oxi.
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra và bổ sung
ĐS: b, 2,6568.10 -22 gam
Bài 3: Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III.
Nhóm các công thức đều viết đúng là:
A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3
D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra và bổ sung
Bài 4: Phân tử của một chất gồm 1 nguyên tử R và 1 nguyên tử Oxi có tỷ lệ về khối lượng là 4:1. Hỏi R là nguyên tố nào sau đây: a, Ca b, Mg c, Cu
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra và bổ sung
Bài 5: 1/ Hãy lập CTHH của:
a, Na (I) và SO4(II)
b, Ca(II) và SO4(II)
c, Fe (III) và SO4(II)
2/ Tính phân tử khối của các phân tử trên.
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra và bổ sung
Bài 6: Hãy tính hoá trị của N, S và Fe trong các hợp chất sau:
a, N2O, NO, NO2, N2O3 và N2O5
b, SO2, SO3 và SO
c, FeO, Fe2O3 và Fe3O4
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra và bổ sung
Bài 7: Hãy lập công thức và nêu ý nghĩa của các CTHH khi biết:
a, Mg(II) và PO4(III)
b, K(I) và PO4(III
c, Al(III) và PO4(III
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra và bổ sung
V. Dặn dò:
- Học thuộc hoá trị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42).
- Làm các bài tập trong SBT.
File đính kèm:
- GA tu chon hoa 8.doc