Chuyên đề : Phân nhóm chính nhóm I, nhóm II và nhôm

LHD1: Nhận định nào dưới đây không đúng về kim loại kiểm?

A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh B. Kim loại kiềm dễ bị oxi hoá

C. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ đến

D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm nó trong dầu hoả

LHD2: Trong công nghiệp, người ta điều chế dựa trên phản ứng hoá học nào dưới đây?

A. B. 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2

C. D. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 +H2

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1811 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề : Phân nhóm chính nhóm I, nhóm II và nhôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOÁ HỌC BÀI TẬP MỞ RỘNG CHO CÁC CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP VÔ CƠ Th.S Lê Hữu Dũng - ĐT: 0915 978897. Email: hoangdung0408@yahoo.com ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- CHUYÊN ĐỀ : Phân nhóm chính nhóm I, nhóm II và nhôm LHD1: Nhận định nào dưới đây không đúng về kim loại kiểm? A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh B. Kim loại kiềm dễ bị oxi hoá C. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ đến D. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm nó trong dầu hoả LHD2: Trong công nghiệp, người ta điều chế dựa trên phản ứng hoá học nào dưới đây? A. B. 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 C. D. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 +H2 LHD3: Có các quá trình sau: a) Điện phân nóng chảy b) Điện phân dung dịch có màng ngăn c) Điện phân nóng chảy d) Cho tác dụng với dung dịch Các quá trình mà ion bị khử thành là A. a, c B. a, b C. c, d D. a, b, d LHD4: Người ta có thể điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp nào dưới đây? A. thuỷ luyện B. nhiệt luyện C. điện phân dung dịch muối clorua của kim loại kiềm D. điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm LHD5: Kim loại có tính khử mạnh nhất trong các kim loại kiềm là A. B. C. D. LHD6: Trong các phương pháp làm mềm nước, phương pháp chỉ khử được độ cứng tạm thời của nước là A. phương pháp hoá học (sử dụng …) B. đun nóng nước cứng C. phương pháp lọc D. phương pháp trao đổi ion LHD7: Chất nào dưới đây thường được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu? A. B. C. D. LHD8: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử: A. Dung dịch tác dụng với dung dịch HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy. C. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch . D. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. LHD9: Khi cho một miếng vào dung dịch hiện tượng quan sát được là: A. sủi bọt khí không màu B. xuất hiện kết tủa màu đỏ C. xuất hiện kết tủa màu xanh D. sủi bọt khí không màu và xuất hiện kết tủa màu xanh LHD10: Khi cho dung dịch dư vào cốc đựng dung dịch trong suốt thì trong cốc sẽ: A. có sủi bọt khí B. không có hiện tượng gì C. có kết tủa trắng D. có kết tủa trắng và bọt khí LHD11: Phương pháp dùng điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II là: A. nhiệt phân muối clorua B. điện phân muối clorua nóng chảy C. điện phân dung dịch muối clorua D. điện phân nóng chảy hiđroxit và muối clorua của kim loại LHD12: Nhận xét nào dưới đây về muối không đúng? A. Muối là muối axit B. Muối không bị phân huỷ bởi nhiệt C. dung dịch muối có pH > 7 D. Ion trong muối có tính chất lưỡng tính LHD13: Phương trình hoá học nào dưới đây không đúng? A. NaOH + SO2 ® NaHSO3 B. NaOH + SO2 ® Na2SO3 + H2O C. NaOH + NO2 ® NaNO3 + H2O D. NaOH + NO2 ® NaNO3 + NaNO2 + H2O LHD14: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là các chất nào dưới đây? A. B. C. D. LHD15: Để loại trừ độ cứng vĩnh cửu của nước có thể sử dụng phương pháp: A. Cho axit HCl vào nước. B. Đun sôi nước. C. Cho Na2CO3 hoặc Na3PO4 vào nước. D. Cho Ca(OH)2 dư vào nước LHD16: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. B. C. D. LHD17: (ĐH Y HN-2001). Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng tạo thành thạch nhũ ở các hang động tự nhiên: A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. B. CaO + CO2 CaCO3. C. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. D. Ca(HCO3)2 t0 CaCO3 + CO2 + H2O. LHD18: Khi điều chế CO2 từ phản ứng CaCO3 với dung dịch HCl thì trong sản phẩm có lẫn hơi nước và khí hiđroclorua. Để thu được CO2 tinh khiết, ta cho sản phẩm khí lần lượt đi qua các bình nào sau đây: A. KOH và H2SO4 đặc. B. NaHCO3 và H2SO4 đặc. C. H2SO4 đặc và KOH. D. CuSO4 khan và NaHCO3. LHD19: Dãy các chất nào sau đây có thể được điều chế từ đá vôi, muối ăn và nước cất (giả sử các dụng cụ và thiết bị thí nghiệm có đủ): A. CaC2, dung dịch HClO, clorua vôi, xô đa. B. CaCl2, nước Javen, clorua vôi, xô đa, NaOH. C. CaC2, nước Javen, clorua vôi, CO2. D. Nước Javen, clorua vôi, xô đa, NaOH, Ca(NO3)2. LHD20: Trong một chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Fe3+, Pb2+, Fe2+, Cu2+, Mg2+. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên: A. Nước muối. B. Kim loại Nhôm. C. Axit sunfuric. D. Nước vôi dư. LHD21: Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa NaHCO3, NH4+, Al3+ và SO42-. Số phản ứng hoá học xảy ra là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. LHD22: Chỉ dùng hoá chất nào trong các hoá chất dưới đây (ở nhiệt độ thường) để nhận biết được bốn kim loại: ? A. B. dung dịch loãng C. dung dịch D. dung dịch LHD23: Trong các chất sau đây, chất nào không có tính chất lưỡng tính: A. B. C. D. LHD24: Bằng cách nào sau đây có thể thu được kết tủa Al(OH)3: A. Cho Al2O3 vào nước, đun nóng và khuấy đều. B. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư. C. Cho từ từ NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) vào dung dịch HCl. D. Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH dư. LHD25: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng và có khí thoát ra khi trộn các chất với nhau: A. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch AlCl3. B. Bột rắn CuS và dung dịch HCl. C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch Ba(OH)2. D. Dung dịch NaHSO4 và dung dịch MgCl2. LHD26: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ khí đến dư vào dung dịch ( hoặc Na[Al(OH)4] ): A. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết B. xuất hiện kết tủa keo trắng C. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần D. không có hiện tượng gì xảy ra LHD27: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch tới dư vào dung dịch là: A. không có hiện tượng gì xảy ra B. có bọt khí thoát ra C. lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết D. xuất hiện kết tủa keo trắng LHD28: (ĐH, CĐ khối A-2007). Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là: A. Chỉ có kết tủa keo trắng B. Không có kết tủa, có khí bay lên C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên LHD29: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch là: A. lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết B. lúc đầu có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần C. xuất hiện kết tủa keo trắng bền, không bị hoà tan D. không có hiện tượng gì xảy ra LHD30: Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch NH4Cl loãng vào dung dịch NaAlO2: A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần. B. Không có hiện tượng gì xảy ra. C. Chỉ có hiện tượng xuất hiện kết tủa. D. Có hiện tượng tạo kết tủa và thoát ra khí. LHD31: dung dịch muối trong nước có: A. pH = 7 B. pH 7 D. pH = 0 LHD32: Để tách Al(OH)3 ra khỏi hỗn hợp Al(OH)3 và Cu(OH)2 mà không làm thay đổi khối lượng, ta dùng: A. dung dịch NaOH. B. Nước nóng. C. dung dịch Amoniac. D. axit HCl và khí CO2. LHD33: a. Trong công nghiệp, người ta điều chế bằng cách nào dưới đây? A. điện phân nóng chảy B. điện phân hỗn hợp nóng chảy của và criolit C. dùng chất khử như … để khử D. dùng kim loại mạnh khử ra khỏi dung dịch muối b. Nguyên liệu chủ yếu được dùng để sản xuất trong công nghiệp là A. đất sét B. quặng boxit C. mica D. cao lanh LHD34: Quặng boxit có thành phần chủ yếu là và thường lẫn tạp chất là . Để làm sạch trong công nghiệp có thể sử dụng các hoá chất nào dưới đây? A. dung dịch đặc và khí B. dung dịch đặc và axit C. dung dịch đặc và axit D. dung dịch đặc và axit LHD35: Để nhận biết 3 chất ở dạng bột là đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn, dùng thuốc thử là: A. B. dung dịch C. dung dịch D. dung dịch LHD36: Để phân biệt 3 chất rắn đựng trong 3 lọ mất nhãn gồm: Al2O3, CaO, MgO. Dùng hoá chất nào sau đây: A. H2O. B. dung dịch KOH. C. dung dịch HNO3 loãng. D. dung dịch HCl. LHD37: Khi cho một hỗn hợp Na và Al vào nước thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ: A. Nước dư và nAl > nNa. B. Na dư và nNa ≥ nAl. C. Nước dư và nNa ≥ nAl. D. Nước dư và nNa = nAl. LHD38: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch X thấy hiện tượng vẩn đục. Tiếp tục nhỏ dung dịch KOH vào thì dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl vào lại thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl vào thấy dung dịch trở nên trong suốt. X là dung dịch nào sau đây: A. FeCl3. B. KAlO2. C. CuCl2. D. AlCl3. LHD39: Để tránh hiện tượng thuỷ phân trong khi bảo quản dung dịch Al2(SO4)3 ta thường cho vào một lượng nhỏ: A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Ba(NO3)2. D. Dung dịch CaCl2. LHD40: Hỗn hợp gồm: BaO, Al2O3, Fe2O3 cho vào một lượng dư nước thì thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất rắn Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy Y tan một phần thu được chất rắn Z và dung dịch E. 1. Dung dịch X là: A. Ba(OH)2 B. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2. C. Ba(AlO2)2. D. Không xác định được. 2. Chất rắn Y là: A. BaO và Fe2O3. B. Fe2O3. C. Fe2O3 và Al2O3. D. BaO và Al2O3. 3. Chất rắn Z là: A. Fe B. Fe2O3. C. Fe2O3 và Al2O3. D. Al2O3. 4. Dung dịch E là: A. NaOH B. NaOH và NaAlO2. C. Ba(AlO2)2 và NaAlO2. D. NaAlO2. LHD41: (ĐH, CĐ khối A-2007). Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ: A. a : b = 1 : 5. B. a : b > 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b < 1 : 4. LHD42: Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra, cân được 51,38 gam. Khối lượng Cu tạo thành là: A. 0,64 gam B. 1,38 gam C. 1,92 gam D. 2,56 gam LHD43: Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 5,9136 lít ở ; 1 atm. Hai kim loại đó là A. B. C. D. LHD44: Nung 100 gam hỗn hợp X gồm cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng trong X là: A. 16% B. 84% C. 31% D. 69% LHD45: dung dịch X gồm 5 ion: ; 0,1 mol và 0,2 mol . Thêm từ từ dung dịch 1M vào dung dịch X dến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch cho vào là: A. 150ml B. 300ml C. 200ml D. 250ml LHD46: Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại X và Y, thuộc phân nhóm chính nhóm II và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch thu được 1,12 lít (ở đktc). X và Y là: A. B. C. D. LHD47: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M cần cho vào để trung hoà hết dung dịch X là: A. 10ml B. 100ml C. 200ml D. 20ml LHD48: Hòa tan hoàn toàn 10 gam muối cacbonat XCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí bay ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là: A. 10,11 gam. B. 8,9 gam. C. 11,1 gam. D. 12,9 gam. LHD49: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cabonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: A. 26,0 gam B. 28,0 gam C. 26,8 gam D. 28,6 gam LHD50: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại A, B đều thuộc phân nhóm chính II vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion có trong dung dịch X người ta cho toàn bộ lượng dung dịch X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch . Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là: A. 4,68 gam B. 7,02 gam C. 9,12 gam D. 2,76 gam LHD51: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm M, N thuộc hai chu kì liên tiếp. Lấy 0,095 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 0,112 lít hiđro (đktc). M, N lần lượt là: A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Li và K. LHD52: Chia m gam hỗn hợp gồm một muối clorua kim loại kiềm và thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hoà tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch dư thu được 8,61 gam kết tủa - Phần 2: Đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V lít khí ở anôt (đktc). Giá trị của V là: A. 6,72 lít B. 0,672 lít C. 1,334 lít D. 13,44 lít LHD53: Hoà tan 87 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 1,5M. Kim loại kiềm đó là: A. Li. B. K. C. Na. D. Rb. LHD54: Trộn 5,4 gam bột với 17,4 gam bột rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử thành . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch loãng thì thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là : A. 12,5% B. 60% C. 20% D. 80% LHD55: Hoà tan hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm bột và bột bằng dung dịch loãng, dư thu được khí X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch vào Y sao cho kết tủa đạt cực đại thì dừng lại. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí X (ở đktc) thu được là: A. 6,72 lít B. 7,84 lít C. 8,96 lít D. 10,08 lít LHD56: Một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 2M. Cho vào cốc 200ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l, thu được một kết tủa. Lọc, sấy khô và nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. giá trị của a là: A. 1,5M. B. 1,5M hoặc 3M. C. 1M hoặc 1,5M. D. 1,5M hoặc 7,5M. LHD57: Dẫn 224 cm3 CO2 vào 50ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đun cạn dung dịch sẽ thu được muối nào, khối lượng là bao nhiêu? A. NaHCO3; 0,63 gam và Na2CO3; 2,65 gam. B. NaHCO3; 0,63 gam và Na2CO3; 0,265 gam. C. NaHCO3; 0,63 gam và Na2CO3; 0,0265 gam. D. Na2CO3; 0,265 gam. LHD58: (ĐH, CĐ khối A-2007). Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,06. B. 0,032. C. 0,048. D. 0,04. LHD59: (ĐH, CĐ khối A-2007). Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là: A. 0,2M. B. 0,15M. C. 0,05M. D. 0,1M. LHD60: (ĐH, CĐ khối B-2007). Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là: A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2. LHD61: (ĐH, CĐ khối B-2007). Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì thu được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện) A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%. LHD62: (ĐH, CĐ khối B-2007). Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axít HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là: A. 4,48. B. 7,48. C. 10,08. D. 3,36.

File đính kèm:

  • docNHOM IA,IIA VA NHOM VONG2.doc