1: Ion Fe3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy nguyên tử Fe sẽ có cấu hình là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d5. B. 1s22s22p63s23p63d64s2. C. 1s22s22p63s23p63d8. D. 1s22s22p63s23p63d54s2.
2: Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa hàm lượng Sắt nhiều nhất:
A. Fe2O3. B. FeS. C. FeO. D. Fe2(SO4)3.
3: Để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 có thể dùng hoá chất nào:
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. CH3COOH.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2716 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề : sắt và các hợp chất kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ :S¾t vµ hîp chÊt
1: Ion Fe3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy nguyên tử Fe sẽ có cấu hình là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d5. B. 1s22s22p63s23p63d64s2. C. 1s22s22p63s23p63d8. D. 1s22s22p63s23p63d54s2.
2: Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa hàm lượng Sắt nhiều nhất:
A. Fe2O3. B. FeS. C. FeO. D. Fe2(SO4)3.
3: Để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 có thể dùng hoá chất nào:
A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. CH3COOH.
4: Phản ứng nào sau đây tạo ra Fe3O4:
A. Fe(OH)3 t0 B. Fe(OH)2 t0 C. Fe + H2O t05700
5: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Sắt có phản ứng với axit H2SO4 loãng. B. Sắt có phản ứng với HNO3 đặc, nguội.
C. Sắt bị nam châm hút. D. Sắt là kim loại hoạt động trung bình.
6: Hợp chất nào sau đây của Sắt vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá:
A. FeCl2. B. FeCl3. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3.
7: Phản ứng nào sau đây điều chế được Fe(NO3)3:
A. Fe + Fe(NO3)2. B. Fe + HNO3 loãng. C. Fe + HNO3 đặc nguội. D. FeCl3 + NaNO3.
8: Để tránh hiện tượng thuỷ phân trong quá trình bảo quản dung dịch FeCl3, ta thường cho vào dd FeCl3 một ít:
A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch FeCl2. D. Bột sắt.
9: Trong hai chất FeSO4 và Fe2(SO4)3, chất phản ứng được với dung dịch KI và với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit là:
A. FeSO4 và Fe2(SO4)3 đều tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit.
B. FeSO4 tác dụng với dung dịch KI và Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit.
C. FeSO4 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường axit và Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch KI.
D. FeSO4 và Fe2(SO4)3 đều tác dụng với dung dịch KI.
10: Để điều chế kim loại Sắt, có thể dùng phương pháp nào sau đây:
A. Thuỷ luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân dung dịch. D. Cả 3 đáp án A, B, C.
11: Chất nào sau đây chỉ thể hiện tính oxi hoá:
A. FeSO4. B. FeCl3. C. Fe(NO3)2. D. Fe.
12: Không thể điều chế FeS bằng cách cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch nào sau đây:
A. Na2S. B. K2S. C. (NH4)2S. D. H2S.
13: (ĐH, CĐ Khối A- 2007). Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn là
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe.
14: Một miếng Ag bị bám một ít Fe trên bề mặt, có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ Fe ra khỏi Ag:
A. Dung dịch H2SO4 đặc nóng. B. Dung dịch HNO3 loãng. C. Dung dịch FeCl3 dư. D. Dung dịch NaOH dư.
15: Một loại quặng chứa Fe2O3 có lẫn tạp chất Al2O3 và SiO2. Để loại bỏ các tạp chất đó, người ta cho quặng vào:
A. Dung dịch NH3. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch CH3COOH.
16: Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm Oxi của không khí vào. Vai trò của Oxi là :
A. Oxi hoá tạp chất. B. Oxi hóa cacbon. C. Oxi hóa một phần Fe. D. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng.
17: Trong không khí ẩm hoặc trong nước có hoà tan Oxi, Sắt bị oxi hoá tạo thành gỉ Sắt màu nâu. Gỉ Sắt là:
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3
18: Nguyên tố X có Z = 26. Cấu hình electron, chu kỳ và nhóm của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d74s1, chu kì 4, nhóm IA. B. 1s22s22p63s23p63d64s2, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. 1s22s22p63s23p63d8, chu kì 3, nhóm VIIIB. D. 1s22s22p63s23p53d74s2, chu kì 4, nhóm IIA.
19: (ĐH, CĐ Khối A- 2007). Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
20: Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Fe, Ag, Cu. Ngâm hỗn hợp X trong một lượng dư dung dịch Y chỉ chứa một chất. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy chỉ còn lại chất rắn Ag. Vậy dung dịch Y có thể là:
A. Axit có tính oxi hóa. B. Kiềm. C. Muối. D. Axit mạnh không có tính oxi hóa.
21: Thứ tự bán kính tăng dần của: Fe, Fe2+, Fe3+(theo chiều từ trái sang phải), được sắp xếp như sau:
A. Fe <Fe2+<Fe3+. B. Fe2+<Fe3+<Fe. C. Fe3+<Fe2+<Fe. D. Fe<Fe3+< Fe2+.
22: Từ 1 tấn quặng Hematit đỏ và 1 tấn quặng Manhetit, quặng nào sẽ điều chế được lượng gang nhiều hơn? (Coi các qúa trình điều chế ở hai quặng giống nhau hoàn toàn).
A. Quặng Hematit đỏ. B. Quặng Manhetit. C. Bằng nhau. D. Không xác định.
23: Cho các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây, Có thể nhận biết các dung dịch trên:
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch Quỳ tím.
24: Để điều chế muối Sắt(II) clorua, có thể dùng phản ứng:
A. Fe + Cl2 FeCl2. B. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2.
C. FeO + Cl2 FeCl2 + 1/2O2. D. Fe + 2NaCl FeCl2 + 2Na.
25: Có 6 ống nghiệm đựng riêng biệt các dung dịch loãng: FeCl3, NH4Cl, Cu(NO3)2, FeCl2, (NH4)2SO4 và AlCl3. Hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được tất cả các dung dịch trên:
A. NaOH. B. Quỳ tím. C. Ba(OH)2. D. AgNO3.
26: Gang và Thép là những hợp kim của Sắt, có ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp và đời sống. Gang và Thép có điểm khác biệt nào sau đây:
A. Hàm lượng cacbon trong Gang cao hơn trong Thép. B. Thép dẻo và bền hơn Gang.
C. Gang giòn và cứng hơn Thép. D. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng.
27: Sắt từ oxit (Fe3O4) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì tạo ra các sản phẩm:
A. FeSO4, Fe2(SO4)3. B. Fe2(SO4)3 và H2. C. Fe2(SO4)3 và SO2. D. FeSO4 và H2.
28: Rót 2 ml dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm. Thêm vài giọt dung dịch H2S vào ống nghiệm, lắc đều cho các phản ứng xảy ra xong. Hiện tượng quan sát được là:
A. ống nghiệm xuất hiện kết tủa đen. B. ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
C. ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng đục. D. ống nghiệm không xuất hiện kết tủa.
29: Đun nóng một hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có oxi, tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thấy X tan hết và thu được một hỗn hợp khí. Các chất có trong X là:
A. FeS và S. B. FeS và Fe. C. Fe2S3 và S. D. Fe2S3, FeS và S.
30: Có 3 lọ hỗn hợp dạng bột gồm: (Al, Al2O3), (Fe, Fe2O3) và (FeO, Fe2O3). Dùng các hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được các lọ trên:
A. dd NaOH và dd HCl. B. dd H2SO4 đặc nóng. C. dd NaOH và khí H2. D. dd KOH và dd HNO3 loãng.
31: Có 5 dung dịch không nhãn đựng riêng biệt gồm: K2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3. Chỉ dùng thuốc thử duy nhất là NaOH có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
32: Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau:
A. Fe + HNO3 B. Fe(OH)2 + HNO3 C. Ba(NO3)2 + FeSO4 D. FeO + NO2
33: Cấu hình electron của ion Fe2+ là:
A. 1s22s22p63s23p63d44s2. B. 1s22s22p63s23p63d6. C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p63s23p63d54s1.
34: Khi cho Sắt tác dụng với hơi nước ở t0 > 5700C sẽ thu được:
A. Fe2O3 và H2. B. Fe3O4 và H2. C. FeO và H2. D. Cả 3 đáp án A, B, C.
35: Khi cho Sắt tác dụng với hơi nước ở t0 < 5700C sẽ thu được:
A. Fe(OH)3 và H2. B. Fe3O4 và H2. C. FeO và H2. D. Fe3O4 và H2O.
36: Trong các oxit: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Oxit nào có thể tác dụng được với HNO3 cho ra chất khí:
A. FeO và Fe2O3. B. Fe3O4 và Fe2O3. C. FeO và Fe3O4. D. Fe2O3.
37: Cho oxit Sắt FexOy tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được một sản phẩm khí có thể làm mất mầu cánh hoa hồng. Công thức hoá học nào không thể là của oxit Sắt nói trên:
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. B và C đúng.
38: Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hoà tan quặng này trong dung dịch axit nitric thấy có khí mầu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Bari clorua thấy có kết tủa trắng (không tan trong axit). Tên và công thức hoá học của quặng là:
A. Xiđerit, FeCO3. B. Manhetit, Fe3O4. C. Hemantit, Fe2O3. D. Pirit, FeS2.
39: Cho dung dịch FeCl2, AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là chất nào sau đây:
A. FeO và Al2O3. B. Fe2O3 và Al2O3. C. FeO. D. Fe2O3.
40: Trong bốn muối: KNO3, Na2CO3, Al2(SO4)3, FeCl3. Dung dịch muối bị thuỷ phân tạo ra kết tủa và dung dịch có tính axit là:
A. Al2(SO4)3 và FeCl3. B. Al2(SO4)3 và Na2CO3. C. Na2CO3 và KNO3. D. FeCl3 và Na2CO3.
41: Để phân biệt Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 có thể dùng:
A. Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl.
C. Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NH3. D. Dung dịch NaOH, dung dịch NH3.
42: Để điều chế Sắt trong công nghiệp, có thể dùng phương pháp nào sau đây:
A. Điện phân dung dịch FeCl2. B. khử Fe2O3 bằng Al ở nhiệt độ cao.
C. Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. D. Mg + FeCl2 cho ra MgCl2 + Fe.
43: Nung nóng hỗn hợp Fe2O3 và Al thu được hỗn hợp X, X phản ứng với NaOH không thoát khí. Cho X phản ứng với CO dư ở nhiệt độ cao (H%=100%) thì thu được chất rắn F. Chất rắn F là:
A. Al, Fe. B. Al2O3, Fe. C. Al2O3, FeO. D. Al, Fe2O3.
44: Hỗn hợp BaO, Al2O3, Fe2O3 cho vào một lượng dư nước thì thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất rắn Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy Y tan một phần thu được chất rắn Z và dung dịch E. Chất rắn Z là:
A. Fe B. Fe2O3. C. Fe2O3 và Al2O3. D. Al2O3.
45: Cho một phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau: FeO + H+ + SO42- → SO2 ↑ + X (muối sắt) + Y.
Hai chất X và Y lần lượt là:
A. FeSO4 và H2. B. Fe2(SO4)3 và H2. C. Fe2(SO4)3 và H2O. D. FeSO4 và H2O.
46: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe (nung nóng đỏ) + Cl2 → X; Hòa tan X vào nước được dung dịch Y;
Fe (dư) + dung dịch Y → dung dịch Z; Dung dịch NaOH dư + dung dịch Z → kết tủa T.
Nung kết T ngoài không khí được chất rắn là:
A. FeO. B. Fe(OH)3. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
47: (ĐH, CĐ Khối A- 2007). Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là (cho Fe=56)
A. 80. B. 20. C. 40. D. 60.
48: Hoà tan hoàn toàn m gam một oxit Sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng m gam oxit Sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao, rồi hoà tan lượng sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit Sắt là:
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định được.
49: Hoà tan 2 gam sắt oxit cần dùng 2,74g axit HCl. Công thức của oxit sắt là:
A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định.
50: Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột Fe và 6,4 gam bột S trong điều kiện không có oxi, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của hỗn hợp rắn X là:
A. 12 gam. B. 8,8 gam. C. 10,4 gam. D. 17,6 gam.
51: Đốt cháy hoàn toàn 0,112 gam bột Fe trong khí clo dư. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,54 gam. B. 3,25 gam. C. 0,254 gam. D. 0,325 gam.
52: Hoà tan hoàn toàn 0,14 gam bột Fe bằng dung dịch HNO3 đậm đặc dư, đun nóng thu được V lít khí mầu nâu (đktc). Giá trị của V là:
A. 0,168 lít. B. 0,112 lít. C. 0,1344 lít. D. 1,68 lít.
53: Hoà tan hoàn toàn 0,28 gam bột Sắt bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít (đktc) một khí không mầu, hoá nâu trong không khí. Giá trị của V là:
A. 0,168 lít. B. 0,112 lít. C. 0,1344 lít. D. 0,075 lít.
54: Đốt cháy a mol Fe bởi oxi, thu được 5,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit Sắt. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với hiđro là 19. Giá trị của a là:
A. 0,035 mol. B. 0,35 mol. C. 0,007 mol. D. 0,07 mol.2 H2
55: Hoà tan 31,6 gam hỗn hợp sắt và oxit sắt vào dd HCl vừa đủ, thấy thoát ra 3,36 lít khí (ở đktc) và lượng dung dịch HCl 2M đã tiêu tốn là 550ml. Oxit sắt đó là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FexOy.
56: Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp Fe, CuO, Fe3O4, Al2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 13,6 gam. B. 16,0 gam. C. 32,0 gam. D. 8,0 gam.
57: Một kim loại M khi bị oxi hoá tạo ra một oxit duy nhất MxOy, trong đó M chiếm 70% khối lượng của oxit. Kim loại M và công thức của oxit đó là:
A. Fe, Fe2O3. B. Mn, MnO2. C. Fe, FeO. D. Mg, MgO.
58: Một hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc) và trong dung dịch có chứa 120 gam Fe2(SO4)3. Số mol H2SO4 đã phản ứng là:
A. 0,95 mol. B. 1,05 mol. C. 1,15 mol. D. 1,25 mol.
59: Trộn 48 gam Fe2O3 với 21,6 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao, hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 10,752 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
A. 12,5%. B. 50%. C. 75%. D. 80%.
60: Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 1,008 lít H2 (đktc). Công thức của kim loại M và oxit của M là:
A. Fe và Fe2O3. B. Fe và Fe3O4. C. Fe và FeO. D. Al và Al2O3.
61: Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II.
- Cho 2,4 gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,448 lít khí (đktc).
- Mặt khác hoà tan hoàn toàn 2,4 gam X vào H2SO4 đặc nóng thì được 1,12 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Kim loại M là:
A. Hg. B. Zn. C. Cu. D. Pb.
62: Hoà tan hoàn toàn 1,4 gam bột Sắt bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 17. Giá trị của V là:
A. 0,448 lít. B. 0,112 lít. C. 0,672 lít. D. 0,896 lít.
63: Nung 16,8gam Fe trong một bình kín chứa hơi nước (lấy dư). Phản ứng hoàn toàn tạo ra một oxit Sắt có khối lượng lớn hơn khối lượng của Fe ban đầu 38,1%. Công thức của oxit Sắt và thể tích H2 tạo ra (đktc) là.
A. Fe2O3; 4,48 lít. B. FeO; 6,72 lít. C. Fe3O4; 8,96 lít. D. Fe2O3; 6,72 lít.
64: Nung 24 gam một hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong một luồng khí H2 dư. Phản ứng hoàn toàn. Cho hỗn hợp khí tạo ra sau phản ứng đi qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng lên 7,2 gam. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng lần lượt là:
A. 5,6gam và 3,2gam. B. 11,2gam và 6,4gam. C. 5,6gam và 6,4gam. D. 11,2gam và 3,2gam.
65: Khử 39,2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng khí CO thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Y tan vừa đủ trong 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M tạo ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng của Fe2O3 và FeO trong X lần lượt là:
A. 32gam và 7,2gam. B. 16gam và 23,2gam. C. 18gam và 21,2gam. D. 20gam và 19,2gam.
66: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có Vx= 8,96 lít (đktc). Tỉ khối hơi của X đối với Oxi bằng 1,3125. Phần trăm NO và NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng là:
A. 50% NO, 50% NO2; 5,6 gam. B. 25% NO, 75% NO2; 11,2 gam.
C. 75% NO, 25% NO2; 0,56 gam. D. 50% NO, 50% NO2; 0,56 gam.
67: Hoà tan m gam Fe vào 100 ml dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 224 ml khí NO duy nhất (đktc). Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch thu được là:
A. 0,1M. B. 0,15M. C. 0,05M. D. 0,2M.
68: Trộn 5,4 gam Al với 4,8 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là:
A. 2,24 gam. B. 4,08 gam. C. 10,2 gam. D. 0,224 gam.
69: Trộn 0,54 gam bột Nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:3. Thể tích khí NO và NO2 (đktc) lần lượt là:
A. 0,224 lít và 0,672 lít B. 0,672 lít và 0.224 lít. C. 2,24lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít.
70: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3, dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường axit H2SO4. Thành phần % theo khối lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 ban đầu là:
A. 76% và 24%. B. 67% và 33%. C. 24% và 76%. D. 33% và 67%.
71: Cho dung dịch chứa 0,01 mol FeCl2, 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu được là:
A. 8,0 gam. B. 0,8 gam. C. 1,6 gam. D. 0,16 gam.
72: Cho 100ml dung dịch hỗn hợp FeCl2 1M, AlCl3 1M và ZnCl2 0,5M tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,0 gam. B. 8,0 gam. C. 1,6 gam. D. 0,8 gam.
73: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, cần 4,48 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 14,5 gam. B. 15,5 gam. C. 14,4 gam. D. 16,5 gam.
74: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là:
A. 40% và 60%. B. 50% và 50%. C. 35% và 65%. D. 45% và 55%.
75: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. Giá trị của m là:
A. 9,29 gam. B. 9,92 gam. C. 9,36 gam. D. 93,6 gam.
File đính kèm:
- SAT-CAC HOPCHAT CUA SAT.doc