I. Mục tiêu :
- Củng cố cho HS khái niệm về đường tròn , điểm thuộc , không thuộc đường tròn .
- Củng cố cho học sinh cách xác định một đường tròn đi qua hai , ba điểm không hẳng hàng . Chứng minh các điểm thuộc đường tròn .
- Rèn kỹ năng chứng minh điểm thuộc đường tròn theo định nghĩa .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn . Giải bài tập trong SBT .
- Thước kẻ , com pa , bảng phụ ghi đàu bài toán .
1. Trò :
- Nắm chắc khái niệm về đường tròn . Cách xác định đường tròn .
- Giải bài tập trong sách bài tập ( 128 – 130 )
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Sự xác định đường tròn - Đường kính và dây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : “ sự xác định đường tròn - đường kính và dây ”
Tuần : 13
Tiết : 01 + 02 Ngày soạn : 25 tháng 11 năm 2005
Tên bài : Sự xác định đường tròn .
I. Mục tiêu :
Củng cố cho HS khái niệm về đường tròn , điểm thuộc , không thuộc đường tròn .
- Củng cố cho học sinh cách xác định một đường tròn đi qua hai , ba điểm không hẳng hàng . Chứng minh các điểm thuộc đường tròn .
- Rèn kỹ năng chứng minh điểm thuộc đường tròn theo định nghĩa .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn . Giải bài tập trong SBT .
Thước kẻ , com pa , bảng phụ ghi đàu bài toán .
Trò :
Nắm chắc khái niệm về đường tròn . Cách xác định đường tròn .
Giải bài tập trong sách bài tập ( 128 – 130 )
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
Nêu khái niệm về đường tròn ( O ; R ) . Điểm thuộc , không thuộc đường tròn .
Khi nào thì một điểm nằm trên đường tròn .
Cách xác định tâm của đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
- GV treo bảng phụ tập hợp các kiến thức đã học , HS ôn lại các kiến thức qua bảng phụ .
Bảng phụ ( khái niệm đường tròn , điểm thuộc , không thuộc , điểm nằm trên , trong , ngoài , xác định đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng , tâm và trục đỗi xứng )
* Hoạt động 2 : Giải bài tập luyện tập .
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Em hãy suy nghĩ và nêu phương án chứng minh bài toán trên.
- GVgọi HS nêu cách chứng minh , có thể gợi ý HS chứng minh .
- Để chứng minh các điểm nằm trên , nằm trong , nằm ngoài đường tròn ta phai đi chứng minh diều gì ? So sánh các khoảng cách nào với bán kính .
- Hãy tính các đoạn thẳng AB , BC , CD , DA sau đó so sánh với 2 cm .
- AC = 2 . OA đ AC = ?
Vậy từ đó suy ra C có thuộc đường tròn không ? nằm trong hay ngoài ?
- Tương tự chứng minh điểm O không thuộc ( A ; 2 cm ) và nằm trong (A; 2 cm)
- GV ra tiếp bài tập treo bảng phụ gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
-Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- GV cho HS tự ghi GT , KL vào vở sau đó thảo luận đưa ra phương án chứng minh bài toán .
- Để chứng minh CD ^ AB và BE ^ AC em có cách chứng minh nào ? Theo điều gì ?
- HS nêu phương án , GV nhận xét sau đó chốt lại cách chứng minh cho HS .
- GV ra bài tập 12 ( SBT – sgk ) sau đó gọi HS vẽ hình nêu GT , KL cuả ài toán .
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
- Hãy chứng minh AD là đường kính của (O) .
- Gợi ý : Chứng minh O thuộc AD dựa theo tính chất đường trung trực .
- D ACD có trung tuyến là cạnh nào ? từ đó suy ra điều gì ?
Bài tập 8 ( SBT – 129 )
GT Hv ABCD , AC x BD = O , OA = cm
( A ; 2 cm ) .
KL : A , B , C , D , O điểm nào nằm trên , trong , ngoài đường tròn ( A ; 2 cm )
Giải :
Vì ABCD là hình vuông
đ AB = BC = CD = DA (1)
Lại có AC x BD = O
đ Xét D OAB ( Ô = 900 )
đ Theo Pita go ta có :
OA2 + OB2 = AB2
đ AB2 = 2 + 2 = 4 đ AB = 2 cm (2)
Từ (1) và (2) đ AB = BC = CD = DA = 2cm .
Vậy 3 điểm A , B , D cùng nằm trên ( A ; 2 cm )
Vì AC = 2 . OA đ AC = cm > 2 cm đ C nằm ngoài ( A ; 2 cm ) .
Vì OA = cm đ OA < 2 cm đ O nằm trong đường tròn ( A ; 2 cm )
Bài tập 9 ( SBT – 129)
Chứng minh :
Xét D DBC và D EBC
có DO và EO là
trung tuyến của BC .
đ OB = OC = OE = OD = R
đ D DBC vuông tại D ;
D EBC vuông tại E . Do đó
CD ^ AB ; BE ^ AC ( đcpcm )
b) Vì K là giao điểm của BE và CD đ K là trực tâm của D ABC đ AK ^ BC ( đ cpcm )
Bài tập 12 ( SBT – 130 )
Chứnh minh :
Ta có : D ABC cân tại A
đ AH là trung trực
của BC . Do đó AD là
đường trung trực của BC
. Vì O nằm trên đường
trung trực của BC nên O
nằm trên AD . Vậy AD = 2R .
b) D ACD có CO là trung tuyến và CO = AD nên ta có : .
4. Củng cố - Hướng dẫn :
a) Củng cố :
- Nêu lại khái niệm đường tròn , cách xác định đường tròn . Điểm thuộc , điểm không thuộc đường tròn .
- Giải bài tập 3 ( SBT – 128 ) ; BT 5 ( SBT ) – GV gọi 2 HS trả lời tại lớp .
b) Hướng dẫn :
Học thuộc các khái niệm , nắm chắc các tính chất .
Giải bài tập 12 ( c) : áp dụng Pi ta go .
Giải bài tập 2 ( SBT – 128 ) ; BT 8 ; BT 10 .
File đính kèm:
- Tuan 12 ( TC 9 )..doc