DẠNG 6- ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU.
Câu 1. Hãy chọn câu đúng;
A.Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B.Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
C.Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất lên đáy bình.
Câu 2. Có 3 bình như hình vẽ, bên trong có chứa cùng loại chất lỏng có cùng độ cao như nhau.
Hãy so sánh áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy 3 bình.
Hãy so sánh áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy 3 bình
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Vật lý 8 - Dạng 6: Áp suất chất lỏng- Bình thông nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DẠNG 6- ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU.
Câu 1. Hãy chọn câu đúng;
A.Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B.Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
C.Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất lên đáy bình.
Câu 2. Có 3 bình như hình vẽ, bên trong có chứa cùng loại chất lỏng có cùng độ cao như nhau.
Hãy so sánh áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy 3 bình.
Hãy so sánh áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy 3 bình
Hình 3
Hình 2
Hình 1
Câu 3. Có 3 bình đựng 3 khối chất lỏng có cùng độ cao. Bình 1 đựng cồn, bình 2 đựng nước, bình 3 đựng nước muối. Hãy so sánh áp suất tác dụng lên đáy 3 bình.
Câu 4. Có 3 bình đựng 3 khối chất lỏng khác nhau với khối lượng riêng d1<d2<d3. Biết chúng đều gây áp suất lên đáy bình là như nhau. Hãy so sánh chiều cao của cột chất lỏng trong 3 bình.
Câu 5. Một ống nghiệm chứa thủy ngân có chiều cao h=3cm.
Biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3. Hãy tính áp suất lên đáy bình là ?
Nếu thay cột thủy ngân bằng cột nước thì cột nước phải có chiều cao là bao nhiêu?
Câu 6. Một bình chứa 1lít nước có đáy có diện tích 50cm2.
Tính áp suất do nước tác dụng lên đáy bình
Nếu đặt một áp kế lên đáy bình, áp kế có chỉ giá trị như câu a không? Tại sao?
Câu 7. Một bình có diện tích đáy 20cm2. Lúc đầu, đổ 0,5 lít nước vào bình, sau đó đổ 0,5 lít dầu có khối lượng riêng 850kg/m3. Tính áp suất của khối chất lỏng tác dụng lên:
Điểm ở thành bình, nằm trên đường thẳng nối mặt phân cách giữa hai môi trường.
Đáy bình.
Câu 8. Một tàu ngầm đang di chuyển dưới đáy biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 202000N/m2. Một lúc sau, áp kế chỉ 860000 N/ m2.
Hãy cho biết hướng chuyển động của tàu ngầm đang đi lên hay đi xuống? Tại sao?
Hãy tính độ di chuyển đó theo phương thẳng đứng? Biết khối lượng riêng của nước biển là 1030kg/m3.
Câu 9. Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Hai mặt thoáng chênh lệch nhau 18cm. Hãy xác định độ cao của cột xăng? Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3, của xăng là 7000N/m3.
Câu 10. Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước là 12 cm. Áp suất của nước lên một điểm A cách đáy cốc 4 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 11. Tác dụng một lực f = 380N lên pittong nhỏ của một máy ép dùng nước. Diện tích của pittong nhỏ là 2,5cm2, diện tích của pittong lớn là 180cm2. Áp suất tác dụng lên pittong nhỏ và lực tác dụng lên pittong lớn bằng bao nhiêu?
Câu 12. Đường kính của pitton nhỏ của một máy dùng chất lỏng là 2,5cm. Hỏi diện tích tối thiểu của pitton lớn là bao nhiêu để lực tác dụng 100N lên pitton nhỏ có thẻ nâng được một ô tô có trọng lượng 35000.
Câu 13. Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần pitton được nâng lên một đoạn 0,4m thì pitton lớn được nâng lên một đoạn 0,02m. Lực tác dụng lên vật đặt trên pitton lớn là bao nhiêu, nếu tác dụng lên pitton nhỏ là 800N.
File đính kèm:
- chuyen de 6 vat li 8.doc