Định luật Avogađro
Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng số phân tử như nhau ( cùng số mol); (cùng V cùng số mol)
Vd: Trong cùng điều kiện to, p; 0,29 g khí B có cùng thể tích với 0,13 g axetylen. Tìm MB.
Giải: nB=nO2 =0,13/26=0,005 mol => MB= 0,29/0,005=58
2/ Định luật bảo toàn khối lượng.
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành. PTPU: A+B---> C+D,
mA+mB = mC + mD ==> mC = mA+mB - mD
Vd: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 g CO2 và 19,8 g H2O. Tính khối lượng phân tử X
Giải: PTPU: C2H6O2 + 5/2O2 --> 2CO2 + 3H2O
X + O2 --> CO2 + H2O
nO2 = 21,28/22,4 =0,95 mol => mO2 = 0,95.32=30,4 g
Theo ĐLBTKL: mX +mC2H6O2 + mO2 = mCO2 + mH2O
mX = (35,2+19,8) –(30,4+0,1.62)=18,4 g
MX= 18,4/0,2 = 92
7 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công thức áp dụng giải bài tập Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG CÔNG THỨC
ÁP DỤNG GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC
I/-Các định luật – phương trình trạng thái khí-tỉ khối
1/ Định luật Avogađro
Ở điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng số phân tử như nhau ( cùng số mol); (cùng V 1 cùng số mol)
Vd: Trong cùng điều kiện to, p; 0,29 g khí B có cùng thể tích với 0,13 g axetylen. Tìm MB.
Giải: nB=nO2 =0,13/26=0,005 mol => MB= 0,29/0,005=58
2/ Định luật bảo toàn khối lượng.
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành. PTPU: A+B---> C+D,
mA+mB = mC + mD ==> mC = mA+mB - mD
Vd: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28 lít O2 (đktc) và thu được 35,2 g CO2 và 19,8 g H2O. Tính khối lượng phân tử X
Giải: PTPU: C2H6O2 + 5/2O2 --> 2CO2 + 3H2O
X + O2 --> CO2 + H2O
nO2 = 21,28/22,4 =0,95 mol => mO2 = 0,95.32=30,4 g
Theo ĐLBTKL: mX +mC2H6O2 + mO2 = mCO2 + mH2O
mX = (35,2+19,8) –(30,4+0,1.62)=18,4 g
MX= 18,4/0,2 = 92
V(lít), P( atm), R=22,4/273=0,082, T =273+toC
3/ Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Vd:Một chất khí ở 273oC và 0,5 atm chiếm thể tích 32lít.
Tính thể tích khí đo ở đktc
Giải: mol => Vkhí (đktc)=0,357.22,4= 8 lít
Để quy chuyển 1 thể tích khí ở điều kiện này sang điều kiện khác thì áp dụng công thức:
hoặc ; (Po: 1 atm; To: 273oK; T=273 +toC) ; 1atm = 760mmHg
Vd:Một chất khí ở 273oC và 0,5 atm chiếm thể tích 32lít.
Tính thể tích khí ở 27oC và 760mmHg
Giải: Ta có: => V= 8,8 lít
4/ Áp suất hỗn hợp khí thực hiện phản ứng trong bình kín.
hoặc
- P1, T1, n1, V1: áp suất, nhiệt độ tuyệt đối, số mol, thể tích hỗn hợp khí trước phản ứng
- P2, T2, n2, V2: áp suất, nhiệt độ tuyệt đối, số mol, thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng
5/ Tỉ khối chất khí:
; ,
II/- Nồng độ dung dịch- Độ tan- Độ rượu- Cách tính số mol.
1/ Nồng độ %(C%): Là số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch.
==> ;
2/ Nồng độ dd (CM): Là số mol chất tan chứa trong 1 lít dung dịch.
==> ;
*
Mối quan hệ C% và CM :
mt: số gam chất tan
mdm: số gam dung môi (H2O)
3/ Độ tan:
4/ Độ rượu : Là thành phần % theo thể tích của rượu
Vd: Rượu etylic 45o nghĩa là trong 100ml dd rượu có 45ml là rượu nguyên chất và 55 ml nước
5/ khối lượng riêng: ==> ;
6/ Cách tính số mol:
a-Biết KLNT, KLPT
b- Biết CM:
c- Đối với chất khí:
Điều kiện tiêu chuẩn
` ( OoC, 1atm)
Không ở điều kiện tiêu chuẩn (V(lít), P( atm), R=0,082, T =273+toC)
III/- Tốc độ phản ứng- Hiệu suất- Độ điện li -pH.
v: tốc độ phản ứng
C1: nồng độ mol/l ban đầu chất tham gia phản ứng
C2: nồng độ mol/l của chất đó sau t giây xảy ra phản ứng
1/ Tốc độ phản ứng:
2/ Cách tính hiệu suất phản ứng:
H=
a- Tính theo sản phẩm:
Lượng sản phẩm thực tế
x 100
Lượng sản phẩm lý thuyết
b- Tính theo nguyên liệu:
Lượng nguyên liệu lý thuyết
x100
Lượng nguyên liệu thực tế
H=
Vd: Cho hỗn hợp gồm 44,8 lít khí N2 tác dụng với lượng dư khí H2 (các khí đo ở đktc) với điều kiện thích hợp thu được 17,0 gam NH3. Tính hiệu suất phản ứng.
Giải: nN2=44,8/22,4=2 mol, nNH3=17/17=1mol
PTPU: N2 + 3H2 2NH3
Cách 1:Tính theo sản phẩm:
Theo thực tế: nNH3= 1mol
Theo lý thuyết: nNH3= 2.nN2 =2.2=4mol
=> hoặc
Cách 2: Tính theo nguyên liệu:
Theo lý thuyết: nN2 =1/2nNH3 =0,5 mol
Theo thực tế: nN2= 2mol
=> hoặc
3/ Độ điện li : hay (0 hay (0%
n: số phân tử hay nồng độ mol chất điện li bị phân li
no: số phân tử hay nồng độ mol chất điện li tan trong dd
4/ Tính pH: [H+][OH-]= 10-14 ==> [H+]= 10-14/[OH-]
Quy ước: [H+]=1,0.10-pH. Nếu [H+]=1,0.10-a ==> pH=a
Về mặt toán học: pH= -lg [H+]
File đính kèm:
- cong_thuc_ap_dung_giai_bai_tap_hoa_hoc.doc