Đại số 10 cơ bản Chương I Mệnh đề tập hợp

I. MỤC TIÊU

v KIẾN THỨC

Nắm được các KN mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo,

v KĨ NĂNG

 Biết lấy ví dụ về mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo .

 Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo trong các trường hợp đơn giản.

TƯ DUY

 Góp phần bồi dưỡng tư duy logic, năng lực tìm tòi và sáng tạo của học sinh.

II. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC

1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số

 2. Kiểm tra bài cũ

 3. Bài mới

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đại số 10 cơ bản Chương I Mệnh đề tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Ngµy gi¶ng: TiÕt 1 §.1. MỆNH ĐỀ MỤC TIÊU KIẾN THỨC Nắm được các KN mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định của 1 mệnh đề, mệnh đề kéo theo, KĨ NĂNG Biết lấy ví dụ về mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo . Xác định được tính đúng sai của mệnh đề kéo theo trong các trường hợp đơn giản. TƯ DUY Góp phần bồi dưỡng tư duy logic, năng lực tìm tòi và sáng tạo của học sinh. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Gọi HS trả lời Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất VN. Đúng hay sai? 2>8.96.Đúng hay sai? Mệt quá, chị ơi mấy giờ rồi? Là câu có tính đúng sai không? GV dẫn dắt để đưa đến KN mệnh đề. ?. Nêu vd về mệnh đề đúng! ?. Nêu vd về mệnh đề sai! GV yêu cầu HS đọc SGK trang 4-5 sau đó GV chỉ ra trong các mđề đó đâu là biến(mệnh đề chứa biến) Đưa ra yêu cầu: ?. Lấy x để “x > 3” là mệnh đề đúng. ?. Lấy x để “x > 3” là mệnh đề sai. ?. Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 trong SGK, sau đó GV yêu cầu 1 HS cho vd 1 mđề và 1 HS khác phủ định mđề đó. ?. Yêu cầu HS làm HĐ 4 bằng cách trả lời: Phủ định P? P đúng hay sai? đúng hay sai? ?. Hãy làm tương tự đối với MĐ Q ?. Yêu cầu HS đọc VD 3 sau đó tự thảo luận sau đó nêu ra những hiểu biết về MĐ kéo theo. GV tóm tắt lại nội dung chính. ?. Yêu HS làm HĐ 5 trong SGK trang 6 bằng cách trả lời: - Hãy phát biểu MĐ kéo theo PQ Yêu cầu HS đọc VD 4 GV đưa ra KN đk cần, đk đủ. ?. Hãy phát biểu 1 định lý đã học Sau đó phát biểu lại bằng cách sử dụng KN đk cần, đk đủ. ?. Yêu HS làm HĐ 6 trong SGK trang 7(GV điều chỉnh để đưa ra đáp án chính xác nhất) - Dự kiến: đúng hoặc sai nhưng không thể vừa đúng vừa sai. - Đây là câu nói thông thường, không có tính đúng sai. - HS trả lời tại chỗ. - x=4 hoặc 5, … - x=2 hoặc 1 hoặc 0,… - HS tự thảo luận để đưa ra câu trả lời theo yêu cầu của GV - : “ không phải là số hữu tỉ” - P là MĐ sai - Đúng vì P sai HS thảo luận theo nhóm. HS thảo luận theo nhóm. - Nếu gió mùa đông bắc về thì trời trở lạnh. - HS có thể chọn 1 Đlý lớp 9 đã học. Sau đó thảo luận với nhau theo nhóm để ra câu trả lời. Thảo luận theo nhóm sau đó đưa ra câu trả lời. I .MỆNH ĐỀ I. Mệnh đề,mệnh đề chứa biến 1. Mệnh đề - Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. - Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. 2. Mệnh đề chứa biến VD: - x > 3(tuỳ vào giá trị của x mà mệnh đề là đúng hay sai) - x+3=5(x=2 ta được mđề đúng, x2 thì mđề là sai) II. Phủ định của 1 mệnh đề - Cho mđề P, phủ định của P là “không phải P” và kí hiệu là . - đúng khi P sai. - sai khi P đúng’ III. Mệnh đề kéo theo - MĐ “Nếu P thì Q”được gọi là MĐ kéo theo. - Kí hiệu: PQ. - MĐ PQ chỉ sai khi P đúng Q sai - P là giả thiết, Q là kết luận - P là đk đủ, Q là đk cần * Cách phát biểu: - Để có Q thì đk đủ là P - Để có P thì đk cần là Q 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc lại trọng tâm của bài HS về nhà làm bài tập trong SGK trang 9 – 10 ------------------------------------------- HÕt tiÕt 1 ------------------------------------------- Ngµy gi¶ng: TiÕt 2 §.1. MỆNH ĐỀ MỤC TIÊU KIẾN THỨC Nắm được các KN mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương, phân biệt điều kiện cần, đk đủ, đk cần và đủ, các ký hiệu. KĨ NĂNG Biết lấy ví dụ về ø2 mệnh đề tương đương. Xác định được tính đúng sai của các mệnh đề tương đương trong các trường hợp đơn giản. Biết lập mệnh đề đảo của1 mệnh đề. TƯ DUY Góp phần bồi dưỡng tư duy logic, năng lực tìm tòi và sáng tạo của học sinh. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ?. Yêu cầu HS làm HĐ7 bằng cách trả lời: - Phát biểu định lýl a) dưới dạng PQ (Gợi ý trả lời: xác định P? Q?) - Phát biểu MĐ QP? Xét tính đúng sai của MĐ này - Hãy làm tương tự đối với đl b) GV tóm tắt lại sau đó nêu nội dung chính. ?. Yêu cầu HS đọc vd 5! ?. Yêu cầu HS đọc vd 6! Nhấn mạnh với mọi có nghĩa là tất cả .Viết "x R: x2 0 có nghĩa là tất cả các số thực x thì x2 0. ?. Phát biểu thành lời mệnh đề sau: ?. Xét tính đúng sai của MĐ trên? ?. Yêu cầu HS đọc vd 7 & thảo luận! - Nhấn mạnh “tồn tại” có nghĩa là “có ít nhất 1”. ?. Phát biểu thành lời MĐ sau: ?. Có thể chỉ ra số nguyên đó không? ?. Xét tính đúng sai của MĐ đó? ?. Yêu cầu HS đọc vd 8 & thảo luận! ?. yêu cầu HS làm hoạt động 8 - P: “r BC đều” - Q: “r ABC cân” - Nếu r ABC cân thì r ABC đều (MĐ sai) - Nếu r ABC cân và có 1 góc = 600 thì nó là 1 r ABC đều (MĐ đúng) HS đọc và thảo luận nhóm. HS đọc và thảo luận nhóm. Với mọi số nguyên n ta có n+1 > n - n +1 -n =1 > 0 n+1>n. Đây là MĐ đúng. HS đọc và thảo luận nhóm. - Tồn tại 1 số nguyên x mà x2 = x - Có hoặc x=1 - Đây là 1 MĐ đúng. HS đọc và thảo luận nhóm. - Tồn tại động vật không di chuyển được. HS đọc và thảo luận nhóm. : “Mọi HS của lớp đều thích học toán” IV. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương - MĐ QP được gọi là MĐ đảo của MĐ PQ ( với PQ đúng và QP đúng) ta nói theo 3 cách: - P tương đương Q. - P là đk cần và đủ để có Q - P khi và chỉ khi Q. V. Kí hiệu - đọc là với mọi (nghĩa là tất cả) - đọc là tồn tại (nghĩa là có ít nhất 1). Vd 1: P: “” :” ” Vd 2: Q: “” : “” Chú ý: - Phủ định của 1 MĐ có kí hiệu " thì được 1 MĐ có kí hiệu $ 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc lại trọng tâm của bài HS về nhà làm bài tập trong SGK trang 9 – 10 ------------------------------------------- HÕt tiÕt 2 ------------------------------------------- Ngày dạy : Tiết 3: §.1. MỆNH ĐỀ LUỆN TẬP I) MỤC TIÊU : Về kiến thức : Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về mệnh đề và áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học. Về kĩ năng : - Trình bày các suy luận toán học. - Nhận xét và đánh giá một vấn đề. II) CHUẨN BỊ: GV : giáo án, SGK HS : giải các bài tập về mệnh đề. III) PHƯƠNG PHÁP: PP luyện tập. VI) HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu khái niệm mệnh đề đảo ? Lấy ví dụ . HS2: Nêu khái niệm hai mệnh đề tương đương ? Lấy ví dụ . Bài mới: Hoạt động 1: Giải bài tập 3/SGK Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề đảo. Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ” Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Gọi 4 HS lên viết 4 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ” Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Viết các mệnh đề đảo. Đưa ra nhận xét. Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện đủ ” Đưa ra nhận xét. Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần ” Đưa ra nhận xét. Bài tập 3 / SGK a) Mệnh đề đảo: + Nếu a+b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c + Các số chia hết cho 5 đều cĩ tận cùng bằng 0. + Tam giác cĩ hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân. + Hai tam giác cĩ diện tích bằng nhau thì bằng nhau. b) “ điều kiện đủ ” + Điều kiện đủ để a + b chia hết cho c là a và b cùng chia hết cho c. + Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đĩ cĩ tận cùng bằng 0. + Điều kiện đủ để tam giác cĩ hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đĩ cân. + Điều kiện đủ để hai tam giác cĩ diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. c) “ điều kiện cần ” + Điều kiện cần để a và b chia hết cho c là a + b chia hết cho c. + Điều kiện cần để một số cĩ tận cùng bằng 0 là số đĩ chia hết cho 5. + Điều kiện cần để một tam giác là tam giác cân là hai đường trung tuyến của nĩ bằng nhau. + Điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng cĩ diện tích bằng nhau. Hoạt động 2: Giải bài tập 4/SGK Gọi 3 HS lên viết 3 mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ” Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Viết các mệnh đề dùng khái niệm “điều kiện cần và đủ ” Đưa ra nhận xét. Bài tập 4 / SGK a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nĩ chia hết cho 9. b) Điều kiện cần và đủ để một hình bình hành là hình thoi là hai đường chéo của nĩ vuơng gĩc với nhau. c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai cĩ hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nĩ dương. Hoạt động 3: Giải bài tập 5/SGK Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các câu a, b và c. Yêu cầu các HS cùng làm. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Sử dụng các kí hiệu viết các mệnh đề. Đưa ra nhận xét. Bài tập 5 / SGK a) b) c) Hoạt động 4: Giải bài tập6/SGK Gọi 4 HS lên bảng thực hiện các câu a, b, c và d. Yêu cầu HS chỉ ra các số để khẳng định sự đúng, sai của từng mệnh đề. Cho HS nhận xét sau đĩ nhận xét chung. Phát biểu thành lời các mệnh đề và chỉ ra sự đúng, sai của nĩ. Sai vì “ cĩ thể bằng 0” n = 0 ; n = 1 x = 0,5 Đưa ra nhận xét. Bài tập 6 / SGK a) Bình phương của mọi số thực đều dương. ( mệnh đề sai) b) Tồn tại số tự nhiên n mà bình phương của nĩ lại bằng chính nĩ. ( mệnh đề đúng) c) mọi số tự nhiên n đều khơng vượt quá hai lần nĩ. ( mệnh đề đúng) d) Tồn tại số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nĩ. ( mệnh đề đúng) Củng cố : Cho HS nhắc lại các khái niệm về mệnh đề. Dăn dị : Ơn tập lý thuyết về mệnh đề. Xem lại các bài tập đã chữa. Làm các bài tập ở SBT ------------------------------------------- HÕt tiÕt 3 ------------------------------------------- Ngày gi¶ng: Tiết: 4 §.2 . TẬP HỢP I. MỤC TIÊU Kiến thức Nắm được các KN tập hợp,phần tử,tập con,hai tập hợp bằng nhau. Kĩ năng Sử dụng đúng các kí hiệu .Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử . Vận dụng được các KN tập hợp con , tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. Tư duy Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi,sáng tạo. II. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS trả lời các câu hỏi Hãy chỉ ra các số tự nhiên là ước của 24!(GV có thể nhắc lại ước của 1 số). Số thực x thuộc đoạn [2;3] Có thể kể ra tất cả những số thực x như trên được hay không? Có thể so sánh x với các số y < 2 được không? Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG ?. Hãy điề các kí hiệu và vào chổ trống:3…;3…; …;… ?. 1 số a là ước của 30 nghĩa là nó thoả mãn đk gì? ?. Hãy liệt kê các ước nguyên dương của 30! ?. Giải PT: 2x2 – 5x + 3 = 0! ?. Hãy liệt kê các no của PT trên! ?. Hãy liệt kê tập hợp: tập hợp học sinh của lớp cao trên 2,5m! ?. Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm cho HĐ4 Từ HĐ đó GV đưa ra KN tập hợp rỗng. GV nói về biểu đồ ven sau đó cho HS làm HĐ5.GV đưa ra câu hỏi gợi mở : ?. Cho a, hỏi a có thuộc Z không? HS thảo luận và nhận xét, trả lời. Yêu cầu HS đọc HĐ6 và trả lời các câu hỏi: ?. Nêu tính chất mỗi phần tử của A? ?. Nêu tính chất mỗi phần tử của B? ?. Vậy trả lời câu hỏi trong HĐ6 GV nhấn mạnh thế nào là 2 tập hợp bằng nhau. 3;3 ; a phải thoả mãn tính chất : 30a x=1;x= 3/2 Không có HS nào cao trên 2,5m. HS đọc và thảo luận với nhóm của mình. HS thảo luận và trả lời. Chưa chắc a thuộc N HS thảo luận và nhận xét, trả lời. §2. TẬP HỢP I. Khái niệm tập hợp 1.Tập hợp và phần tử Tập hợp là 1 KN cơ bản của toán học aA ( a thuộc A) aA ( a không thuộc A) 2. Cách xác định tập hợp Có 2 cách xác định tập hợp: Liệt kê các phần tử của nó. Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của nó. 3. Tập hợp rỗng Tập hợp rỗng () là tập hợp không chứa phần tử nào. IV. Tập hợp con A con B ta viết Hoặc viết (đọc là B chứa A) A không là con B ta viết là Các tính chất:Với A,B,C bất kì III. Tập hợp bằng nhau 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc lại trọng tâm của bài HS về nhà làm bài tập trong SGK trang 13 5. Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 1: a) . ; b) . Bài 2: a) vì mọi hình vuông đều là hình thoi. vì có những hình thoi không là hình vuông. b) Bài 3: a) Các tập con của A là: . Các tập con của B là: . ------------------------------------------- HÕt tiÕt 4 ------------------------------------------- Ngày gi¶ng: Tiết: 5 §.3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP I. MỤC TIÊU Kiến thức Nắm vững được các KN hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp Kĩ năng Sử dụng đúng các kí hiệu . Thực hiện được các phép toán lấy giao,lấy hợp,hiệu của 2 tập hợp,phần bù của 1 tập con.Biết dùng biểu đồ ven để biểu diễn giao, hợp,hiệu của 2 tập hợp. Tư duy Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi, sáng tạo. Thái độ Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC HS đọc trước SGK ở nhà. Chuẩn bị phiếu học tập hoặc hướng dẫn HĐ. Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi HĐ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS trả lời các câu hỏi: Có những cách cho tập hợp nào? Nêu ví dụ? Cho , hỏi rằng nếu thì có thể kết luận là được không?(GV có thể nhắc lại tức là x vừa thuộc A vừa thuộc B) Cho, hỏi rằng thì hoặc hoặc , đúng hay sai? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ?. Gọi HS đọc HĐ 1, thảo luận nhóm và thực hiện các yêu cầu của hoạt động. GV nhấn mạnh cho HS là các phần tử của tập C vừa thuộc A vừa thuộc B,từ đó dẫn đến KN giao của 2 tập hợp ?. GV vẽ biểu đồ ven sau đó yêu cầu HS xác định phần giao của A và B. ?. Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm:(Nhằm khắc sâu kiến thức về giao của 2 tập hợp) Cho , .Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (a) ;(b) (c) ;(d) Yêu cầu HS đọc HĐ2 ,thảo luận và trả lời các câu hỏi: ?. Hãy chọn bất kì 1 HS hoặc giỏi toán hoặc giỏi văn! ?. Hãy xác định tập hợp C! ?. Có nhận xét gì về giữa các phần tử của các tập A, B, C? Từ hoạt động đó GV dẫn dắt để đưa ra KN hợp của 2 tập hợp. GV vẽ biểu đồ ven và yêu cầu HS xác định phần hợp của 2 tập hợp. GV chú ý HS cách ghi kí hiệu. Yêu cầu HS đọc HĐ3 và trả lời.GV hướng dẫn bằng cách HS trả lời các câu hỏi: ?. Hãy xác định ! ?. Hãy xác định tập C! - - - - HS thảo luận trong nhóm và lên vẽ hình. - HS thảo luận trong nhóm và trả lời. Thảo luận và trả lời. (Chọn (a)) Có thể chọn bất kì 1 HS thuộc A hoặc thuộc B. - C = {Minh, Nam, Lan, Nguyệt, Cường, Dũng, Hồng, Tuyết, Lê } - 1 phần tử thuộc C thì hoặc thuộc A hoặc thuộc B. ={An, Vinh, Tuệ, Quý}. C={Minh,Bảo,Cường,Hoa,Lan}. Gợi ý : Các phần tử của C thuộc A nhưng không thuộc Từ HĐ3 GV dẫn dắt để đưa ra KN hiệu của 2 tập hợp. GV vẽ biểu đồ ven để cho HS thấy hiệu của 2 tập hợp trên biểu đồ. GV nói về phần bù của B trong A và chỉ ra trong biểu đồ ven. GV nhấn mạnh rằng CAB chỉ tồn tại khi §3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP I. Giao của 2 tập hợp - Giao của tập A và B - kí hiệu là - - II. Hợp của hai tập hợp - Hợp của tập A và B - kí hiệu là . - = hoặc - III. Hiệu và phần bù của 2 tập hợp * Hiệu của tập A và B * kí hiệu là . * * * Khi thì gọi là phần bù của B trong A.Kí hiệu là CAB Chú ý: - CAB chỉ tồn tại khi . 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc lại trọng tâm của bài HS về nhà lam Btập trong SGK trang 15. 5. Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 1: ;; ;;. Bài 3: a) Vì có 10 bạn vừa có HL giỏi,vừa có HK loại tốt nên số bạn hoặc có HL giỏi,hoặc được xếp HK tốt là : 15 + 20 – 10 = 25 (bạn). b) Số bạn HL chưa giỏi và chưa được xếp HK tốt là : 45 – 25 = 20 (bạn). Bài 4: ; ; ; ; ; . ------------------------------------------- HÕt tiÕt 5 ------------------------------------------- Ngày gi¶ng: Tiết: 6 §.3. CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP LuyƯn tËp A. Mơc ®Ých, yªu cÇu. I. Mơc ®Ých: + Giĩp häc sinh n¾m tèt c¸c kh¸i niƯm tËp hỵp , tËp hỵp rçng ,tËp con , hai tËp hỵp b»ng nhau . + Häc sinh luyƯn tËp cđng cè c¸c phÐp to¸n vỊ tËp hỵp . + Th¸i ®é: Sau khi häc xong bµi nµy hs tÝch cùc trong häc tËp. BiÕt vËn dơng c¸c kiĨn thøc c¬ b¶n vµo trong mét sè tr­êng hỵp cơ thĨ. II. Yªu cÇu ®èi víi gi¸o viªn vµ häc sinh. 1, §èi víi gi¸o viªn: SGK, gi¸o ¸n, s¸ch BT, c¸c c©u hái gỵi më. 2, §èi víi häc sinh: SGK, s¸ch BT, Vë BT. B. TiÕn tr×nh bµi häc I. ỉn ®Þnh líp. II. KiĨm tra bµi cị. Häc sinh 1 : ph¸t biĨu ®/n tËp con cđa mét tËp hỵp? Cho VD? Häc sinh 2 : Lµm btËp 1? III. Néi dung bµi míi. Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh Ho¹t ®éng 1 Bµi tËp 1 (SGK ) Gi¸o viªn cho häc sinh lµm bµi trªn b¶ng . Bµi tËp 2 (SGK) Gi¸o viªn cho häc sinh ®øng t¹i chç tr¨ lêi c©u hái. Bµi tËp 3 (SGK) T×m tÊt c¶ c¸c tËp con cđa tËp hỵp sau : A= B = Ho¹t ®éng 2 Bµi tËp 1 (SGK) H·y x¸c ®Þnh : Gi¸o viªn cho häc sinh lµm trªn b¶ng . Bµi tËp 3 (SGK) Gi¸o viªn h­íng dÉn bµi tËp 3 Ho¹t ®éng 3 Bµi tËp 23 (SBT ) LiƯt kª c¸c phÇn tư cđa tËp hỵp A c¸c ­íc sè tù nhiªn cđa 18 vµ cđa tËp hỵp B c¸c ­íc sè tù nhiªn cđa 30 . X¸c ®Þnh c¸c tËp hỵp : Gỵi ý tr¶ lêi cđa c©u hái 1 a. A = b. B = Gỵi ý tr¶ lêi cđa c©u hái 2 a. A lµ con cđa B ( v× mäi h×nh vu«ng ®Ịu lµ h×nh thoi . ) A kh¸c B v× cã nh÷ng h×nh thoi kh«ng lµ h×nh vu«ng . b. A B vµ B A nªn A = B . Gỵi ý tr¶ lêi cđa c©u hái 3 a. C¸c tËp con cđa A lµ : b. C¸c tËp con cđa B lµ : Gỵi ý tr¶ lêi cđa c©u hái 1 A Gỵi ý tr¶ lêi cđa c©u hái 3 a Sè b¹n ch­a häc giái vµ ch­a cã h¹nh kiĨm tèt lµ : 15 + 20 – 10 = 25 . b. Sè b¹n ch­a häc giái vµ ch­a cã h¹nh kiĨm tèt lµ : 40-25 = 20. Gi¸o viªn cho häc sinh sinh ho¹t theo nhãm . IV. Cđng cè bµi häc. + Cđng cè c¸c phÐp to¸n vỊ tËp hỵp : ThÕ nµo lµ phÐp hỵp, giao, hiƯu cđa hai tËp hỵp ? PhÇn bï ? V. H­íng dÉn vỊ nhµ. BTVN : 24,25,26,27 (SBT) Tiết PPCT: 6 Ngày soạn: 27/08/2006 §.4. CÁC TẬP HỢP SỐ I. MỤC TIÊU Kiến thức Hiểu được các kí hiệu N* ,N,Z,Q,Rvà các quan hệ giữa các tập hợp đó. Hiểu đúng các kí hiệu . Kĩ năng Biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số. Biết giao, hợp các khoảng, đoạn. Tư duy Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tìm tòi, sáng tạo. Thái độ Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC HS đọc trước SGK ở nhà. Chuẩn bị phiếu học tập hoặc hướng dẫn HĐ. Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi HĐ. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS trả lời: Cho . Hãy xác định 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng ?. Yêu cầu HS nhắc lại các tập hợp số đã học? Xét mối quan hệ giữa các tập hợp đó? GV bổ sung thêm tập N* GV giới thiệu các khoảng, đoạn, nửa khoảng & cách gọi, cách biểu diễn các tập đó. GV cần chú ý cho HS cách gọi ;. Sau khi đưa ra các tập con của R GV cho bài tập trắc nghiệm nhằm củng cố kiến thức: ?. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: (a). . (b). . (c). . (d). Cả đều là tập con của Yêu cầu HS làm các BT giáo viên đưa ra (5 HS nộp sớm nhất GV chấm điểm). Sau khi HS nộp GV sửa bài và cho HS ghi. Xác định mỗi tập hợp số sau và biểu diễn trên trục số: a);b) c); d) - HS thảo luận và trả lời - - HS đọc SGK xem hình 11 trang 17. - HS thảo luận nhóm và trả lời kèm theo lời giải thích. - Chọn (d). - HS lấy giấy nháp ra làm và lên nộp. - Dự kiến lời giải của HS: Bài 1: a); ; b) HS lên bảng vẽ. Bài 2: a) (0,3) ; b) (-1,7) c) (-,0] ; d) (-2,3) e) . e) ; §4. CÁC TẬP HỢP SỐ I. Các tập hợp số đã học (SGK trang 16 –17). - N* - N* = . II. Các tập hợp con thường dùng của R Khoảng: - . - . - . Đoạn: - . Nửa khoảng: - . - . - . - . III. Vận dụng Cho các tập hợp: a) Dùng kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên. b) Biểu diễn các tập hợp A, B, C, D trên trục số. 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc lại trọng tâm của bài HS về nhà làm bài tập trong SGK trang 18. 5. Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 1: a); b); c); d); e). Bài 2: a); b) ; c) ; d). Bài 3: a); b); c) ; d). ------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết PPCT: 7 Ngày soạn: 30/08/2006 §.5. SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU Kiến thức Hiểu được khái niệm số gần đúng, sai số. Kĩ năng Viết số quy tròn của 1 số căn cứ vào độ chính xác cho trước. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán các số gần đúng. Tư duy Góp phần bồi dưỡng tư duy logic và năng lực tính toán. Thái độ Cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC HS đọc trước SGK ở nhà. Chuẩn bị phiếu học tập hoặc hướng dẫn HĐ. Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi HĐ. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Dùng máy tính bỏ túi, hãy tìm khi làm tròn đến: a) 5 chữ số thập phân b) 7 chữ số thập phân. Câu hỏi 2: 3.14 là số đúng hay sai? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Yêu cầu HS đọc VD1 sau đó trả lời: Nam và Minh lấy như vậy có đúng không? Từ HĐ1 GV nhấn mạnh là trong đo đạc,tính toán ta thường chỉ nhận đươc các số gần đúng Yêu cầu HS đọc VD2 sau đó trả lời câu hỏi: Để so sánh xem kết quả nào chính xác hơn ta làm thế nào? Yêu cầu HS đọc VD3 và thảo luận nhóm với nhau và với sự hướng dẫn của GV để đưa ra KN độ chính xác d. Yêu cầu HS làm HĐ2 với sự hướng dẫn của GV như sau: - Tính đường chéo của 1 hình vuông ta dựa vào ĐL đã học nào? - Hãy tính đường chéo đó bởi 1 số đúng. - Với .Hãy tính c với độ chính xác tương ứng. GV nêu về sai số tương đối thông qua phần ghi của SGK trang 21. Yêu cầu HS nhắc lại cách làm tròn số (có thể GV cho vd cụ thể yêu cầu HS làm tròn). GV dẫn dắt để cách viết quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước. Cho HS đọc VD4, VD5 sau đó làm HĐ3. GV cần đưa ra quy tắc làm tròn. GV hướng dẫn HS làm HĐ3 bằng cách đưa ra câu hỏi: - Sai số tuyệt đối của a) bằng bao nhiêu? - Hàng đơn vị của số của a) có đáng tin không? - Hàng trăm của số của a) có đáng tin không? - Hàng nghìn của số của a) có đáng tin không? Dự kiến: - Không, đó chỉ là những số gần đúng của với những độ chính xác khác nhau. - HS đọc HĐ1 và thảo luận. - Tính khoảng cách từ các kết quả đó đến số đúng trên trục số rồi xem số nào gần số đúng hơn. - HS đọc VD3, thảo luận và đưa ra KN độ chính xác d. - HS làm HĐ2 bằng cách trả lời câu hỏi GV đưa ra. - ĐL pitago - -c=3.1,4142135 =4,2426405 - HS nhắc lại quy tắc làm tròn số. Làm tròn các số GV đưa ra. - HS thảo luận và làm HĐ3 - 200 - Không vì 1 < 200 - Không vì 100 < 200 - Có vì 1000 > 200 - 374000 - HS làm phần b) tương tự như phần a). - Hãy làm tròn số trên? GV cho HS làm phần b) tương tự như trên. §2. SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ I. Số gần đúng(SGK trang 19) VD1: Dân số Việt Nam name 2005 khoảng 82 triệu người. VD2: Số người chết do tai nạn giao thông năm 2005 khoảng 12 ngàn người. VD3: II. Sai số tuyệt đối 1. Sai số tuyệt đối của 1 số gần đúng - Nếu a là số gần đúng của số đúng thì sai số tuyệt đối là. 2. Độ chính xác của 1 số gần đúng

File đính kèm:

  • docGa DS 10CB chuong 1209.doc