Đề 1 kiểm tra học kỳ II môn vật lý lớp 10 ban cơ bản thời gian 45 phút

Câu 1/ Chọn câu đúng: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì:

 A. Thế năng của vật tăng gấp đôi . B. Động năng của vật tăng gấp đôi.

 C. Cơ năng của vật tăng gấp đôi. D. Động lượng của vật tăng gấp đôi.

Câu 2/ Trong quá trình chất khí nhận công và toả nhiệt, trong hệ thức: ∆U = A + Q thì A và Q phải có giá trị nào dưới đây?

 A. Q > 0 và A > 0. B. Q > 0 và A < 0.

 C. Q < 0 và A < 0. D. Q < 0 và A > 0.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 kiểm tra học kỳ II môn vật lý lớp 10 ban cơ bản thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN VẬT LÝ LỚP 10 BAN CƠ BẢN Họ và tên:................................................ Thời gian 45 phút Mã đề: 125 Lớp:............. I.Phần trắc nghiệm: ( 7đ ). Khoanh tròn đáp án mà em chọn. Câu 1/ Chọn câu đúng: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì: A. Thế năng của vật tăng gấp đôi . B. Động năng của vật tăng gấp đôi. C. Cơ năng của vật tăng gấp đôi. D. Động lượng của vật tăng gấp đôi. Câu 2/ Trong quá trình chất khí nhận công và toả nhiệt, trong hệ thức: ∆U = A + Q thì A và Q phải có giá trị nào dưới đây? A. Q > 0 và A > 0. B. Q > 0 và A < 0. C. Q 0. Câu 3/ Một bình kín chứa lượng khí ở 700C và áp suất 2,5 atm. Muốn áp suất tăng gấp đôi thì phải tăng nhiệt độ của khí đến bao nhiêu độ C. A. 1400C. B. 3820C. C. 4130C. D. 4350C. Câu 4/ Hệ số đàn hồi của một thanh rắn KHÔNG phụ thuộc vào yéu tố nào dưới đây? A. Ứng suất tác dụng vào thanh. B. Tiết diện của thanh. C. Độ dài ban đầu của thanh. D. Bản chất vật liệu làm thanh. Câu 5/ Trong hệ toạ độ (V,T ) đường thẳng nào là đường đẳng nhiệt: Đường xiên góc đi qua gốc toạ độ. Đường song song với trục thể tích. Đường vuông góc với trục thể tích. Đường cong hyperbol. Câu 6/ Động năng của một vật thay đổi thế nào nếu khối lượng của nó tăng gấp đôi và vận tốc giảm còn một nửa. A. Không thay đổi. B. Giảm một nửa. C. Tăng gấp đôi. D.Tăng gấp 4. Câu 7/ Một xe tải kéo một khúc gỗ trên đường nằm ngang bằng một dây có phương hợp với phương nằm ngang một góc 45o . Độ lớn lực kéo là 3600N. Công của lực kéo thực hiện được trên đoạn đường AB là 30240 J. Chiều dài đoạn đường AB là: A. 12m. B. 14m. C. 15m. D. 16m. Câu 8/ Chọn câu đúng : Một vật được ném thẳng đứng từ điểm A tại mặt đất lên điểm B. Bỏ qua mọi lực cản, trong quá trình chuyển động từ A đến B thì: A. Cơ năng thay đổi vì độ cao thay đổi. B. Thế năng tăng, động năng tăng. C. Động năng giảm thế năng tăng. D. Vì cơ năng bảo toàn nên động năng và thế năng đều không đổi. Câu 9/ Một lò xo có độ cứng k = 1650N/m, một đầu cố định đầu kia kéo một lực. Khi lò xo bị giãn 5cm thì thế năng đàn hồi của lò xo là : A. 1,72 J. B. 1,86 J. C. 1,95 J. D. 2,06 J. Câu 10/ Một bình nhôm khối lượng 0,5kg ở nhiệt độ 200C. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nó tăng lên 500C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 0,92.103J/kg.K A. 13,8. 103J B. 9,2. 103J C. 32,2. 103J D. 23,0. 103J Câu 11/ Một động cơ công suất 360W,nâng thùng hàng 180kg chuyển động đều lên độ cao 12m .Hỏi phải mất thời gian bao lâu? Lấy g = 10m/s2. A. 45s. B. 60s. C. 80s. D. Đáp án khác. Câu 12/ Một lượng khí khi bị nung nóng đã tăng thể tích 0,02m3 và nội năng biến thiên 1280J.Nhiệt lượng đã truyền cho khí là bao nhiêu? Biết quá trình là đẳng áp ở áp suất 2.105Pa. A. 2720J. B. 1280J C. 5280J. D. 4000J. Câu 13/ Tác dụng một lực 320 N vào một quả bóng khối lượng 0,4kg đang nằm yên, thời gian tác dụng lực là 0,01 s. Vận tốc của quả bóng là : A. 8m/s. B. 8,5 m/s. C. 9m/s. D. 10m/s. Câu 14/ Chọn câu đúng :Theo định luật Sác Lơ đối với khối lượng khí xác định : Khi áp suất tăng gấp đôi thì thể tích tăng gấp đôi. Khi áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ tuyệt đối giảm một nửa. Khi thể tích tăng gấp đôi thì nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi. Khi áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp đôi II Phần tự luận: ( 3 đ ) Một vật khối lượng 1,4kg được bắn lên theo phương thẳng đứng từ độ cao 8m so với mặt đất với vận tốc 21,6km/h. Chọn gốc thế năng tại mặt đất và lấy g = 10m/s2. Bỏ qua mọi lực cản.Tính: a / Cơ năng của vật. b/ Độ cao cực đại mà vật đạt đượcso với mặt đất. c/ Khi rơi xuống đến độ cao 5m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Bài làm: ĐÁP ÁN: Mã đề 125 I. Phần trắc nghiệm ( Mỗi câu 0,5 điểm) Câu: Đáp án 1 - D 2 - D 3 - C T1 = 70 + 273 = 343K, Khi p2 = 2p1 thì T2 = 2T1 =686K => T2 = 4130C 4 - A 5 - B 6 - B 7 - A Áp dụng : A = Fscosα => s = 12m 8 - C 9 - D 10 - A Q = mC(t2 – t1) = 13800J 11 - B 12 - C A = p.∆V = 4000J. ∆U = Q – A => Q = ∆U + A = 5280J. 13 - A p2 – p1 = F.∆t ó mv = F.∆t => v = 8m/s. 14 - D II Phần tự luận: ( Mỗi câu 1 điểm ) a/ W = Wđ + Wt = 1/2mv2 + mgz1 = 137,2J. b/ Khi đến độ cao cực đại, vận tốc bằng 0 => Thế năng bằng cơ năng: mgzmax = W => zmax = W/mg = 9,8m. c/ Khi đến độ cao 5m thế năng của vật là: Wt = mgz2 = 1,4.10.5 = 70J. Lúc đó động năng của vật là : Wđ = W – Wt = 137,2 – 70 = 67,2J Vận tốc của vật là : Wđ = 1/2mv2 => v = 9,8m/s.

File đính kèm:

  • docLy_11 Thi HK II so 2.doc